Cao Đẳng Y Dược TPHCM - Trường Cao đẳng Y Khoa Phạm Ngọc Thạch

Liều sử dụng và cách dùng thuốc Digoxine Nativelle chính xác, đạt hiệu quả cao


Digoxine Nativelle thuộc nhóm thuốc glycosid tim mạch, thường được sử dụng kết hợp với một số loại thuốc khác để điều trị một vài bệnh lý về tim mạch, giúp giảm áp lực cho tim và duy trì nhịp tim bình thường, ổn định và khỏe mạnh. Hãy cùng tìm hiểu kỹ hơn những thông tin về thuốc dưới bài viết.

Thuốc Digoxine Nativelle thuộc nhóm thuốc tim mạch.

Dạng bào chế: Viên nén. Dung dịch uống 6ml. Dung dịch tiêm 2ml.

Đóng gói: Hộp 1 vỉ x 30 viên.

Thành phần: Digoxin.

1. Tác dụng của thuốc Digoxine Nativelle

Thuốc Digoxine Nativelle thường được sử dụng kết hợp với những thuốc khác nhằm điều trị suy tim.

Bên cạnh đó thuốc còn có tác dụng trong điều trị nhịp tim không đều, giảm nguy cơ đông máu và từ đó dẫn đến giảm các triệu chứng của bệnh tai biến mạch máu não, đau tim, trụy tim.

Ngoài ra thuốc có khả năng duy trì khả năng đi lại và tập thể dục, cải thiện sức khỏe tim mạch.

Thuốc có thể được bác sĩ chỉ định dùng trong các trường hợp khác, bạn nên tuyệt đối tuân thủ theo sự hướng dẫn đó.

>> Xem thêm các bài viết liên quan

2. Liều dùng và cách sử dụng của thuốc Digoxine Nativelle

Hướng dẫn cách sử dụng

Đây là loại thuốc được sử dụng theo đường uống, tuyệt đối không được sử dụng qua đường nào khác vào bên trong cơ thể.

Thuốc Digoxine Nativelle sẽ không được hấp thụ vào cơ thể nếu bạn sử dụng những thực phẩm giàu chất xơ. Do đó bạn nên  dùng thuốc sau ăn 2 – 3 tiếng. Tương tự như vậy nếu bạn đang sử dụng cholestyramine, colestipol hoặc psyllium và bạn đang uống những loại thuốc kháng axit, kaolin-pectin, magiê, metoclopramide, sulfasalazine hoặc axit aminosalicylic, thì để thuốc có thể hấp thụ tốt và tránh các biến chứng khác thì không nên dùng đồng thời các loại thuốc trên với Digoxine Nativelle.

Tuyệt đối tuân thủ theo các hướng dẫn chỉ  định của người có năng lực  chuyên môn để hạn chế tới mức tối đa các tác dụng phụ có thể gây ra ảnh hưởng đến sức khỏe người dùng.

Không được tự ý quy định liều lượng sử dụng mà bạn cần thăm khám sau đó bác sĩ sẽ căn cứ vào mức độ bệnh và tình trạng sức khỏe của bạn để đưa ra liều dùng thích hợp để bạn tuân theo.

Nếu có thắc mắc gì về liều dùng và cách sử dụng người bệnh hãy hỏi trực tiếp bác sĩ chỉ định cho bạn để được tư vấn và biết rõ hơn các thông tin.

thuoc-Digoxine Nativelle
Thuốc Digoxine Nativelle có tác dụng trong điều trị nhiều bệnh lý về tim mạch

Liều dùng dành  cho người lớn

* Liều lượng trong điều trị cho người bị suy tim sung huyết

  • Ở liều khởi đầu của điều trị: Dùng 4 – 8 mcg/kg trọng lượng cơ thể. Khoảng cách giữa các liều dùng nên cách nhau từ 6 – 8 tiếng. Thuốc sẽ phát huy hiệu quả tối đa trong 2 – 6 giờ.
  • Đối với dạng viên nén: sử dụng liều ban đầu 500 – 700 mcg. Tiếp sau đó sử dụng liều bổ sung 125 – 375 mcg, với khoảng cách giữa các liều từ 6 đến 8 tiếng.
  • Đối với dạng viên nang: Sử dụng liều ban đầu 400 – 600mcg. Sau đó sử dụng liều bổ sung 100 – 300 mcg. Khoảng cách giữa các liều dùng từ 6 – 8 tiếng.
  • Đối với  dạng thuốc tiêm: Sử dụng liều ban đầu 400 – 600 mcg để tiêm tĩnh mạch. Sau đó sử dụng liều bổ sung 100 – 300mcg. Khoảng cách giữa các liều dùng làm 6 – 8 tiếng.

* Liều dùng điều trị cho người bị rung tâm nhĩ

  • Sử dụng 8 – 12 mcg thuốc và nên dùng liều thấp và tăng liều dần nếu khả năng dung nạp thuốc tốt.

Liều dùng cho trẻ em

* Liều lượng điều trị cho trẻ bị rung tâm nhĩ

  • Với dạng thuốc tiêm: Nên chia liều tiên ra và tiêm trước một nửa nếu thấy trẻ không có biểu hiện gì thì tiêm nốt nửa phần thuốc còn lại. Nếu cần tiêm bắp trong các trường hợp khẩn cấp thì sau khi tiêm masage vùng tiêm nhẹ nhàng, chú ý không nên  tiêm một chỗ 500mg.

Trẻ sinh non

  • Liều đầu tiên: dạng uống thì cho trẻ dùng 20 – 30 mcg/kg. Dạng tiêm thì dùng 20 – 30 mcg/ kg.
  • Liều điều trị duy trì: Dạng uống dùng 5 -7,5mcg. Dạng tiêm dùng 4 – 6 mcg.

Trẻ sinh đủ tháng

  • Liều đầu tiên: Dạng uống cho trẻ dùng 25 – 35 mcg/ kg. Dạng tiêm 20 – 30 mcg/ kg.
  • Liều điều trị duy trì: Dạng uống cho trẻ dùng 6 – 10 mcg/ kg. Dạng tiêm 5 – 8mcg/ kg.

Trẻ 1 – 2 tuổi

  • Liều đầu tiên: Dạng uống cho trẻ dùng 35 – 60 mcg/ kg. Dạng tiêm 30 – 50 mcg/kg.
  • Liều điều trị duy trì: Dạng uống  cho trẻ dùng 10 – 15 mcg/ kg. Dạng tiêm 7,5 – 12 mcg/ kg.

Trẻ 3 – 5 tuổi

  • Liều đầu tiên: Dạng uống cho trẻ dùng 30 – 40 mcg/ kg. Dạng tiêm 25 – 35 mcg// kg.
  • Liều điều trị duy trì: Dạng uống cho trẻ dùng 7,5 – 10 mcg/ kg. Dạng tiêm 6 – 9 mcg/ kg/.

Trẻ 6 -10 tuổi

  • Liều đầu tiên: Dạng uống cho trẻ dùng 10 – 15 mcg/kg. Dạng tiêm 8 – 12 mcg/kg.
  • Liều điều trị duy trì: Dạng uống cho trẻ dùng 2,5 – 5 mcg/ kg. Dạng tiêm 2 – 3 mcg/ kg.

Trẻ 11 tuổi trở lên

  • Liều đầu tiên: Dạng uống cho trẻ dùng 10 – 15mcg/kg. Dạng tiêm 8 -12 mcg/ kg.
  • Liều điều trị duy trì: Dạng uống cho trẻ 2,5 – 5mcg/kg. Dạng tiêm 2 – 3 mcg/kg.
thuoc-Digoxine Nativelle
Tuân thủ đúng theo chỉ định của bác sĩ về sử dụng Thuốc Digoxine Nativelle

3. Tác dụng phụ của  thuốc Digoxine Nativelle

Một số tác dụng phụ bạn sẽ gặp phải khi dùng thuốc Digoxine Nativelle bao gồm:

  • Gặp phải các vấn đề về thị lực, nhìn mờ, tầm nhìn xa bị giảm.
  • Rối loạn nhịp tim,  lúc nhanh lúc chậm không đều nhịp như bình thường.
  • Nổi phát ban trên da.
  • Luôn có cảm giác chóng mặt và buồn ngủ.

Ngoài ra có các triệu chứng nghiêm trọng hơn như:

  • Các vấn đề về tiêu hóa như đau bụng, nôn mửa, tiêu chảy. Các triệu chứng xảy ra trong thời gian dài chưa có tình trạng thuyên giảm.
  • Ăn không ngon miệng nhưng vẫn tăng cân bất thường.
  • Có các triệu chứng khó  thở, đau thắt ngực.
  • Sưng bàn tay, bàn chân.

Nhận thấy các dấu hiệu bất thường cần tham khảo ý kiến bác sĩ, dược sĩ hoặc tình trạng nghiêm trọng thì đến ngay các cơ sở y tế để kịp thời xử lý.Danh mục tác dụng phụ ở trên chưa thực sự đầy đủ, nếu bạn có thắc mắc nào về thuốc hãy hỏi các dược sĩ chuyên khoa để được tư vấn.

4. Tương tác thuốc

Tương tác thuốc xảy ra có thể làm gia tăng cách tác dụng phụ của thuốc hoặc cũng làm suy giảm tác dụng của những loại thuốc mà bạn sử dụng đồng thời. Trước khi dùng nên tham khảo ý kiến của bác sĩ về những loại thuốc có thể xảy ra tương tác với nhau. Cụ thể những thuốc có thể tương tác với thuốc Digoxine Nativelle bao gồm:

  • Nitrendipine.
  • Itraconazole.
  • Erythromycin.
  • Clarithromycin.
  • Dronedarone
  • Propafenone.
  • Captopril.
  • Amiodarone.

Ngoài ra sẽ có những loại thức ăn, đồ uống có xảy ra tương tác với thuốc. Để không gây ra các tác dụng phụ ảnh hưởng đến sức khỏe và quá trình điều trị bằng thuốc thì người bệnh nên hỏi bác sĩ, dược sĩ chuyên khoa về những loại đồ ăn, uống mà không phù hợp với thuốc Digoxine Nativelle.

5. Thận trọng khi sử dụng thuốc Digoxine Nativelle

Cần lưu ý trong quá trình sử dụng thuốc Digoxine Nativelle nếu bạn là 1 trong các trường hợp:

  • Phụ nữ mang thai hoặc đang trong thời kỳ cho con bú. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ và cân nhắc kỹ lưỡng trước khi dùng.
  • Dị ứng hoặc mẫn cảm với các thành phần của thuốc Digoxine Nativelle.
  • Bạn đang dùng những thuốc khác, hãy báo cho bác sĩ, dược sĩ biết để tránh quá trình tương tác thuốc có thể xảy ra. 
  • Trẻ em hoặc người cao tuổi cần hết sức lưu ý. Ở nhóm đối tượng này chỉ nên sử dụng thuốc khi có chỉ định từ bác sĩ.

Những thông tin về Thuốc Digoxine Nativelle do Trường Cao Đẳng Y Khoa Phạm Ngọc Thạch Hà Nội chia  sẻ ở trên chỉ mang tính chất tham khảo thêm. Tuyệt đối không có tác dụng thay thế những chỉ định của những bác sĩ, dược sĩ.