Cao Đẳng Y Dược TPHCM - Trường Cao đẳng Y Khoa Phạm Ngọc Thạch

Hydralazine: Thuốc điều trị huyết áp, giãn động mạch hiệu quả, an toàn


Liều lượng sử dụng thuốc Hydralazine của mỗi bệnh nhân sẽ khác nhau do còn tùy thuộc vào mức độ nặng nhẹ của bệnh và tình trạng sức khỏe. Do đó bạn cần nắm rõ những thông tin về thuốc để làm tiền đề cho việc dùng đúng cách, an toàn, hiệu quả. Dưới bài viết  sẽ cung cấp những thông tin hữu ích về thuốc Hydralazine cho các bạn. Hãy cùng theo dõi!!

Thuốc Hydralazine thuộc nhóm thuốc tim mạch.

Dạng bào chế: Viên nén.

Thành phần: Hydralazine.

1. Công dụng của thuốc Hydralazine

Thuốc Hydralazine là một loại thuốc giãn mạch được hoạt động bằng cách giãn các mạch máu giúp máu có thể dễ dàng di chuyển. Do đó thuốc được sử dụng để điều trị tăng huyết áp nhằm giúp ngăn ngừa đột quỵ, nhồi máu cơ tim và bệnh thận.

Hydralazine có thể dùng kết hợp với các loại thuốc khác để điều trị những triệu chứng suy tim.

Bên cạnh đó thuốc sẽ được các bác sĩ chỉ định dùng trong các trường hợp khác. Hãy liên hệ với những người có năng lực chuyên môn để được giải đáp nếu bạn thấy thắc mắc.

>> Xem thêm các bài viết liên quan

thuoc-Hydralazine
Hydralazine - Một thuốc giãn mạch tác dụng trực tiếp được sử dụng như một chất chống tăng huyết áp

2. Liều lượng và cách dùng thuốc Hydralazine

Hướng dẫn sử dụng

Thuốc Hydralazine dạng uống có thể dùng kèm với thức ăn hoặc không cùng với thức ăn. Tuy nhiên nên sử dụng sau bữa ăn đối với những bệnh nhân mắc các vấn đề về đường ruột và tránh tình trạng gây kích ứng dạ dày.

Bác sĩ đã căn cứ vào tình trạng sức khỏe và mức độ bệnh để chỉ định liều dùng cho từng người bệnh, do đó nên tuân thủ theo những hướng dẫn và chỉ định đó, không nên tự ý tăng giảm liều lượng dùng hoặc thời gian điều trị. Lưu ý sử  dụng đúng dạng thuốc được chỉ định.

Dùng thuốc đều đặn ngay cả khi tình trạng bệnh được cải thiện, khi nào ngừng thuốc thì hãy tham khảo thêm ý kiến của bác sĩ, dược sĩ.

Thuốc nên dùng vào những thời gian nhất định trong ngày để hạn chế trường hợp quên liều. Trong trường hợp quên liều nên dùng thay thế trong thời gian gần nhất, tuy nhiên không được dùng gấp đôi liều lượng được chỉ định.

Khi điều trị bằng thuốc nhưng bệnh có chuyển hướng xấu đi thì nên cho bác sĩ biết để có những thay đổi hoặc phương án xử lý phù hợp hơn.

Liều  lượng dành cho người lớn

Dùng trong trường hợp điều trị cho người tăng huyết áp

  • Sử dụng liều lượng ban đầu: Dùng 10 mg/ ngày, chia đều thành 4 lần uống và duy trì điều trị trong vòng 2 – 4 ngày. Sau đó liều lượng  có thể tăng lên 25mg để cân bằng cho 4 lần uống với tuần điều trị đầu tiên. Ở tuần sử dụng thứ 2, tăng liều đến 50 mg và vẫn  chia đều cho 4 lần/ ngày.
  • Sử dụng liều điều trị duy trì: dùng liều lượng với mức thấp nhất mà vẫn phải có hiệu quả.

Dùng trong trường hợp cho người bị tăng huyết áp nghiêm trọng

  • Sử dụng 20 – 40 mg, dùng để tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp. Nếu tình trạng chưa có dấu hiệu thuyên giảm thì dùng lặp lại liều thông thường.

Dùng trong trường hợp điều trị cho người bị suy tim sung huyết

  • Sử dụng liều điều trị ban đầu: Dùng 10 mg/ ngày, chia đều thành 4 lần uống.
  • Sử dụng liều điều trị duy trì: Dùng đến 800 mg/ ngày, chia đều thành 3 lần uống. Đây là liều lượng đã có hiệu quả trong việc làm giảm hậu tải khi điều trị suy tim sung huyết.

Liều dùng dành cho trẻ em

Sử dụng theo khuyến cáo của nhà sản xuất trong điều trị cho trẻ em

  • Dùng trong tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch với liều lượng 1,7 – 3,5 mg/ kg trọng lượng cơ thể/ ngày, chia làm 4 lần uống.
  • Để đảm bảo trong quá trình sử dụng thuốc cho trẻ mà không gây hại gì đến sức khỏe thì nên tham khảo ý kiến các bác sĩ, dược sĩ trước khi dùng, tuyệt đối không nên tự ý cho trẻ dùng.

3. Tác dụng phụ của thuốc Hydralazine

Thuốc Hydralazine có thể gây ra một số những tác dụng phụ trong quá trình sử dụng như:

  • Có các triệu chứng đau đầu kèm theo sốt.
  • Xuất hiện những nốt đỏ giống như lupus ban đỏ toàn thân.
  • Rối loạn nhịp tim, đánh trống ngực, có những trường hợp bị khó thở.
  • Chảy nước mũi giống như bị cảm cúm.

Sẽ có thể xảy ra những tác dụng phụ nghiêm trọng hơn:

  • Da dễ bị bầm tím và chảy máu.
  • Tần suất đi tiểu ít hơn hoặc vô niệu.
  • Sưng hoặc bị đau khớp.
  • Cơ thể mệt mỏi, suy nhược có thể ngất xỉu bất cứ lúc nào.
  • Dị ứng phát ban nghiêm trọng.

Do đó, ngay khi cơ thể có các triệu chứng bất thường nên hỏi ý kiến bác sĩ để có phương án xử lý kịp thời, tránh để tình trạng trở lên nghiêm trọng và dẫn đến các biến chứng nguy hiểm khác.

4. Tương tác thuốc

- Một số loại thuốc nếu sử dụng đồng thời với Hydralazine sẽ làm gia tăng xảy ra các tác dụng phụ không mong muốn hoặc cũng có thể làm suy giảm chức năng của thuốc. Để hạn chế quá trình tương tác thuốc có thể xảy ra bạn hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đang dùng bất cứ loại thuốc nào.

- Bên cạnh đó tình trạng sức khỏe của người bệnh cũng có thể làm ảnh hưởng đến hoạt động của thuốc, đặc biệt như:

  • Có tiền sử về tim mạch: đã từng bị nhồi máu cơ tim hay có những vấn đề về nhịp tim, van tim hậu thấp, bệnh động mạch vành.
  • Thường xuyên có các triệu chứng của hạ huyết áp.
  • Mắc viêm dây thần kinh ngoại biên.
  • Người bệnh bị phenylceton niệu.
thuoc-Hydralazine
Khám sức khỏe định kỳ để kiểm soát tốt tình trạng bệnh

5. Thận trọng trước khi dùng thuốc Hydralazine

Lưu ý một vài điều dưới đây để có quá trình dùng an toàn và hiệu quả:

  • Không sử dụng rượu hoặc đồ uống có cồn trong khi dùng thuốc H vì có thể khiến tình trạng của bệnh thêm nặng.
  • Cần theo dõi khi dùng cho người suy tim trong giai đoạn đầu của liệu pháp điều trị.
  • Chuẩn bị tiến hành phẫu thuật ngay cả với những ca phẫu thuật nhỏ, bạn cần tham khảo ý kiến dược sĩ, bác sĩ để hạn chế những biến chứng có thể xảy ra khi phẫu thuật.
  • Khi không dùng đến thuốc nữa nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ánh sáng trực tiếp và những nơi ẩm ướt. Đặc biệt không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc sẽ có những phương pháp bảo quản khác nhau, nên đọc hướng dẫn in trên bao bì sản phẩm. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Thuốc chống chỉ định sử dụng trong các trường hợp

  • Nguời dị ứng hoặc quá mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
  • Phụ nữ mang thai hoặc đang trong quá trình nuôi con bằng sữa mẹ.
  • Người mắc bệnh mạch vành, bệnh van hai lá do thấp.
  • Phình động mạch chủ cấp hoặc mắc các lupus ban đỏ.

Cao Đẳng Phục Hồi Chức Năng đã cung cấp những thông tin trên nhằm giúp cho mọi người được biết về thuốc Hydralazine cũng như những liều dùng thuốc tương ứng. Tuy nhiên, những thông tin tham khảo đó không có tác dụng thay thế lời chỉ định của các bác sĩ về liều dùng cũng như cách dùng thuốc phù hợp.