Aerius là là thuốc thuộc nhóm kháng histamin H1 dùng để điều trị tình trạng dị ứng như viêm mũi dị ứng hoặc dị ứng mề đay ở da. Hiện nay, loại thuốc này được sử dụng khá phổ biến tại các bệnh viện trên toàn quốc.
Aerius là loại thuốc có hoạt chất là desloratadin. Desloratadine có tác dụng kháng dị ứng, làm giảm triệu chứng viêm mũi dị ứng như ngứa mắt, chảy nước mắt, hắt hơi, chảy nước mũi, ngứa mũi. Aerius là thuốc còn có tác dụng giảm mẩn ngứa, mày đay trên da do dị ứng gây ra. Thuốc Aerius có thể sử dụng cho nhiều đối tượng, bao gồm cả người lớn, trẻ em và trẻ sơ sinh.Tuy nhiên, trước khi dùng thuốc, người bệnh cần nắm rõ các thông tin về thành phần, công dụng, cách dùng, những lưu ý trong quá trình sử dụng để tránh các tác dụng phụ không mong muốn có thể xảy ra.
Thành phần, hàm lượng và dạng bào chế
Aerius có thành phần chính là desloratadine với hàm lượng 5 mg. Thành phần thuốc còn có các loại tá dược vừa đủ: tinh bột, pregelatinized, titanium dioxide (E171), Cellulose vi tinh thể, magie stearate, manganit, indigo carmine aluminum lake (E132) và macrogol 6000.
Thuốc có 2 dạng bào chế, bao gồm:
- Aerius dạng siro với hàm lượng là 0,5mg/ml.
- Dạng viên nén bao phim với hàm lượng là 5mg.
Mỗi hộp Aerius sẽ gồm 1 vỉ chứa 10 viên nén bao phim. Còn dạng siro thì được đựng trong chai thủy tinh với hai loại dung tích là 100ml hoặc 60ml.
Tác dụng của thuốc Aerius
Desloratadine có khả năng ức chế chọn lọc histamin H1 receptor, có thể ngăn cản sự xâm nhập của receptor tới hệ thống thần kinh trung ương của cơ thể.
Thuốc Aerius có công dụng điều trị các bệnh lý dị ứng như:
- Dị ứng nổi mề đay, mẩn ngứa ngoài da, viêm mũi dị ứng
- Triệu chứng của bệnh dị ứng ngoài da như phát ban, hồng ban đa dạng, ngứa, mề đay, nổi sẩn.
- Thuốc sẽ làm giảm các triệu chứng thường gặp của bệnh ho, sổ mũi, ngứa mũi, ngứa họng, chảy nước mũi, chảy nước mắt, ngạt mũi, khó thở.
Aerius hoặc desloratadine không phải là thuốc kháng sinh. Thuốc Aerius chỉ giúp làm giảm triệu chứng dị ứng, không làm thay đổi căn nguyên của bệnh. Do vậy tránh các tác nhân dị ứng như phấn hoa, khói bụi, thức ăn, mỹ phẩm là cách giúp bệnh được điều trị dứt điểm.
Thuốc Aerius có công dụng điều trị các bệnh lý dị ứng ngoài da
Chỉ định và chống chỉ định dùng thuốc Aerius
Aerius là thuốc biệt dược mọi người nên tham khảo để biết bản thân có thuộc nhóm đối tượng sử dụng hay không.
Chỉ định:
Theo chuyên gia y dược Cao đẳng y dược Sài Gòn, ở dạng viên, thuốc Aerius được chỉ định sử dụng cho đối tượng là người lớn và trẻ em trên 12 tuổi khi bị viêm mũi dị ứng hoặc dị ứng ngoài da.
Đối với dạng siro Aerius sử dụng cho trẻ nhỏ và trẻ sơ sinh khi gặp những triệu chứng của bệnh dị ứng ngoài da hoặc viêm mũi dị ứng.
- Thuốc được sử dụng để làm giảm các triệu chứng của viêm mũi dị ứng (viêm đường mũi do dị ứng, dị ứng với mạt bụi)
- Tình trạng dị ứng da với các triệu chứng bao gồm ngứa và phát ban hoặc nổi mề đay. Hiệu quả của thuốc dị ứng Aerius theo dõi bằng cách xem xét sự thay đổi của các triệu chứng chảy nước mũi, ngứa, hắt hơi và nghẹt mũi
- Aerius có thể dùng cho cả trẻ nhỏ bị dị ứng ngoài da
Chống chỉ định:
Aerius không được sử dụng cho những trường hợp có tiền sử bị dị ứng với bất kì thành phần nào có trong thuốc Aerius.
Liều dùng đối với thuốc Aerius đối với người lớn và trẻ em
Aerius hiện có trên thị trường với dạng thuốc viên và siro. Thuốc được bán không kê đơn tại các nhà thuốc. Liều dùng của thuốc căn cứ theo độ tuổi của bệnh nhân.
- Người lớn và thanh thiếu niên (> 12 tuổi): Một viên 5mg hoặc 10ml (5mg) Aerius siro, uống 1 lần/ngày.
- Trẻ từ 6 đến 11 tuổi: 5ml (2.5mg) Aerius siro, uống 1 lần/ngày;
- Trẻ từ 1 đến 5 tuổi: 2.5ml (1.25mg) Aerius siro, uống 1 lần/ngày;
- Trẻ từ 6 tháng đến 11 tháng tuổi: 2ml (1mg) Aerius siro, uống 1 lần/ngày.
Thuốc có thể dùng cùng hoặc không cùng bữa ăn. Liều dùng có thể thay đổi tùy thuộc quyết định của bác sĩ điều trị căn cứ trên tình trạng của người bệnh.
Những tác dụng phụ của thuốc Aerius
Nhìn chung, thuốc an toàn khi sử dụng cho cả trẻ em và người lớn. Tác dụng phụ nặng như khó thở, khò khè, ngứa, mày đay và sưng là rất hiếm gặp.
Thuốc dị ứng Aerius có thể tiềm ẩn một số tác dụng phụ như sau:
- Ở người lớn và thanh thiếu niên, các tác dụng phụ thường gặp nhất là mệt mỏi (mệt mỏi; 1,2%), khô miệng (0,8%) và đau đầu (0,6%).
- Các tác dụng phụ gặp ở trẻ em dưới 2 tuổi, tác dụng phụ thường gặp nhất là tiêu chảy (3,7%), sốt (2,3%) và mất ngủ (khó ngủ 2,3%).
- Aerius không được sử dụng cho những người quá mẫn cảm với desloratadine, loratadin hoặc bất kỳ thành phần nào khác.
Một số triệu chứng hiếm gặp khác khi dùng thuốc dị ứng Aerius là:
- Ảo giác
- Khoa tiêu
- Đau bụng
- Tiêu chảy
- Đau cơ
- Khó thở
- Phát ban
- Chóng mặt
- Buồn ngủ
- Buồn nôn và nôn mửa
- Phù mạch
- Nhạy cảm với ánh sáng
- Nhịp tim đập nhanh
Lưu ý khi sử dụng thuốc
Để sử dụng thuốc dị ứng Aerius có hiệu quả thì người bệnh cần lưu ý những điều sau đây:
- Aerius không được dùng cho bệnh viêm mũi dị ứng ở trẻ em dưới 12 tháng tuổi và bệnh mề đay tự phát mạn tính (phát ban) ở trẻ em dưới 6 tháng tuổi.
- Không dùng Aerius sau ngày hết hạn in trên bao bì.
- Không dùng Aerius nếu bao bì bị rách hoặc có dấu hiệu giả mạo.
- Không dùng Aerius khi đang mang thai hoặc cho con bú trừ khi bác sĩ hoặc dược sĩ.
- Nếu quên liều và gần đến lúc dùng liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều tiếp theo như chỉ định.
- Hãy cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết nếu bạn đang dùng bất kỳ loại thuốc nào khác.
- Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn về các lựa chọn điều trị.
- Ngừng dùng Aerius 48 giờ trước khi thực hiện bất kỳ xét nghiệm da nào.
- Trước khi sử dụng thuốc, người bệnh cần được tư vấn về cách dùng thuốc an toàn.
Thuốc dị ứng Aerius là loại thuốc được sử dụng để làm giảm các triệu chứng của viêm mũi dị ứng hoặc nổi mề đay. Ngoài ra chữa các tình trạng dị ứng khác. Tuy nhiên, nếu việc sử dụng thuốc trong một thời gian cần có chỉ định của bác sĩ chuyên môn để đem lại kết quả tốt.
Hướng dẫn bảo quản
Thuốc dị ứng Aerius cần được bảo quản đúng cách để không mất đi tác dụng. Người dùng cần bảo quản thuốc theo chỉ dẫn sau:
- Bảo quản thuốc ở nơi có nhiệt độ không quá 25 độ C;
- Bảo quản thuốc ở nơi sạch sẽ, khô thoáng, tránh ẩm thấp
- Giữ thuốc ở nguyên trong chai, vỉ khi chưa có nhu cầu sử dụng
- Bảo quản thuốc ở nơi xa tầm tay trẻ em
- Đóng kỹ nắp lọ thuốc sau khi dùng xong
- Nếu thuốc đã quá hạn sử dụng, không sử dụng thuốc.