Cao Đẳng Y Dược TPHCM - Trường Cao đẳng Y Khoa Phạm Ngọc Thạch

Tìm hiểu về liều dùng chi tiết của thuốc Intron A


Thuốc Intron A được sử dụng trong điều trị bệnh  gì? Có cách sử dụng như thế nào? cần chú ý những gì khi điều trị bằng thuốc?... Trước khi sử dụng thuốc, bạn cần được giải đáp những thắc mắc ở trên để quá trình điều trị được an toàn và hiệu quả. Xem bài viết dưới để có thêm nhiều thông tin.

Thuốc Intron A thuộc nhóm thuốc chôn sg ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch.

Dạng thuốc: Dung dịch tiêm, bột để tiêm.

Thành phần:  Interferon alfa-2 b tái tổ hợp 3MIU; 5MIU và ống dung môi để pha tiêm.

1. Công dụng của thuốc Intron A

Thuốc Intron A có tác dụng trong điều trị các bệnh ung thư như bệnh bạch cầu u ác tính AIDS sarcoma Kaposi.

Bên cạnh đó thuốc cũng được dùng trong điều trị nhiễm virus như viêm gan B mãn tính, viêm gan C mãn tính, sùi mào gà sinh dục.

Thuốc được tạo thành và tiết ra để đáp ứng với nhiễm virus và nhiều chất cảm ứng sinh học và tổng hợp khác, trong cơ thể thuốc có ảnh hướng đến chức năng tế bào, tăng trưởng và bảo vệ tự nhiên của cơ thể bằng nhiều cách.

Bác sĩ sẽ chỉ định thuốc trong điều trị một vài trường hợp khác, nếu người dùng thấy thắc mắc có thể liên hệ để được giải đáp cụ thế, rõ ràng.

Xem thêm các bài viết liên quan

2. Liều dùng và cách sử dụng thuốc Intron A

Hướng dẫn sử dụng

Kiểm tra chất lượng thuốc bằng mắt thường trước khi dùng. Đọc kỹ những thông tin và khuyến cáo của nhà sản  xuất.

Đối với những bệnh nhân có số lượng tiểu cầu nhỏ hơn 50.000/mm3 thì nên dùng thuốc theo đường tiêm dưới da và không nên tiêm bắp.

Tuân thủ theo đúng phác đồ điều trị của thầy thuốc, không được tự ý thay đổi.

Trong quá trình điều trị nếu các triệu chứng của  bệnh không được cải thiện và ngày càng có dấu hiệu nghiêm trọng hơn, cần thông báo cho các bác sĩ biết để thay đổi liều lượng và tần suất sử dụng cho phù hợp.

thuoc-Intron A
Thuốc Intron A có cách dùng chi tiết như thế  nào?

Liều lượng dành cho người lớn

Dùng trong trường hợp điều trị cho người bị viêm gan siêu vi B mãn tính

  • Sử dụng tiêm dưới da hoặc tiêm bắp với 30 – 35 MIU/ tuần. Cũng có thể dùng liều 5 MIU/ ngày  hay 10 MIU/ tuần chia làm 3 lần sử dụng. Duy trì điều trị trong vòng 16 tuần.
  • Đối với những bệnh nhân có HBV – DNA trong máu trước khi điều trị thấp, khả năng dung nạp thuốc kém thì có thể điều chỉnh liều lượng 5 MIU/ tuần/ 3 lần hoặc 5 MIU/ ngày, duy trì điều trị trong vòng 1 tháng.
  • Đối với những bệnh nhân có HBV – DNA trong máu trước khi điều trị cao, hay người dùng không thể đáp ứng liệu trình điều trị 1 tháng, có thể dùng  liều lượng 5 MIU/ tuần/ 3 lần hoặc 5 MIU/ ngày, duy trì điều trị trong vòng 4 tháng.

Dùng trong trường hợp điều trị cho bệnh nhân bị viêm gan siêu vi C/NANB mãn tính

  • Sử dụng tiêm dưới da với liều lượng 3 MIU, duy trì điều trị trong 18 tháng.
  • Trường hợp bệnh nhân không đáp ứng liều điều trị 3 MIU thì có thể sử dụng với liều lượng 10 MIU/ tuần/ 3 lần.
  • Trường hợp bệnh nhân tái phát bệnh: Dùng lặp lại liều tương tự như lần đầu điều trị.

Dùng trong trường hợp điều trị cho người bị viêm gan siêu vi delta mãn tính

  • Sử dụng liều điều trị ban đầu: Tiêm dưới da với 5 MIU/m2/ tuần, chia làm 3 lần dùng. Duy trì điều trị từ 3 – 4 tháng.

Dùng trong trường hợp điều trị cho bệnh nhân bị ung thư máu tế bào tóc

  • Sử dụng tiêm dưới da hoặc tiêm bắp với 2 MIU/m2 da/ tuần, chia làm 3 lần dùng. Duy trì điều trị trong khoảng 2 tháng. Nếu khi ba chỉ số về lượng bạch cầu hạt, lượng tiểu cầu, mức hemoglobin chưa được cải thiện thì quá trình có thể sẽ phải kéo dài đến 6 tháng, thậm chí còn lâu hơn nữa.

Dùng trong trường hợp điều trị cho người bị ung thư máu dòng tủy mãn tính

  • Sử dụng tiêm dưới da với 4 – 5 MIU/ m2/ ngày.
  • Liều điều trị duy trì để kiểm soát lượng bạch cầu tốt hơn nên dùng 0,5 – 10 MIU/ m2, tiêm 3 lần/ tuần. Duy trì điều trị ít nhất 18 tháng và nên dùng thuốc ngay khi phát hiện ra bệnh.

Dùng trong trường hợp người bị đa u tủy

  • Sử dụng trong điều trị tấn công: Tiêm dưới da 3 – 5 MIU/ m2, chia thành 3 lần/ tuần.
  • Đối với trường hợp cần điều trị duy trì: Tiêm dưới da 3 – 5 MIU/ m2, chia thành 3 lần/ tuần. Dùng cho những bệnh nhân đã xong đợt hóa trị liệu tấn công.
  • Trường hợp người bệnh tái phát: Tiêm dưới da 3 – 5 MIU/ m2, chia thành 3 lần/ tuần.

Dùng trong điều trị cho người bị u lympho bào không Hodgkin

  • Sử dụng tiêm dưới da 5 MIU, chia đều thành 3 lần/ tuần.

Dùng trong trường hợp bị ung thư buồng trứng

  • Sử dụng tiêm 50 MIU vào phúc mạc trong khi người bệnh chỉ dùng một loại thuốc. Nên lặp lại liều lượng này mỗi tuần và truớc đó khoảng 16 tuần nếu muốn kiểm tra đánh giá lại tình trạng  bệnh.

Dùng trong trường hợp điều trị bệnh ung thư bàng quang

  • Tình trạng ung thư biểu mô tế bào chuyển tiếp: Sử dụng tiêm nhỏ giọt vào bàng quang từ 30 – 50 MIU/ tuần. Duy trì điều trị trong khoảng 8 – 12 tuần.
  • Tình trạng ung thư tại chỗ: Sử dụng tiêm nhỏ giọt vào bàng quang từ 60 – 100 MIU/ tuần. Duy trì điều trị trong khoảng 12 tuần.

Liều lượng dành cho trẻ em

Thuốc Intron A tuyệt đối không an toàn và đem lại lợi ích ở nhóm độ tuổi là trẻ em. Các bậc phụ huynh chú ý không cho trẻ sử dụng thuốc để tránh gây ra nguy hiểm đến tính mạng trẻ.

3. Tác dụng phụ của thuốc Intron A

Thuốc Intron A trong quá trình điều trị bệnh cũng gây ra một số những tác dụng phụ ảnh hưởng đến sức khỏe người dùng như:

  • Thường xuyên bị đau đầu và nhức mỏi cơ.
  • Cơ thể mệt mỏi và sốt.
  • Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, thay đổi vị giác, chán ăn.
  • Có các triệu chứng giống như cảm cúm.
  • Khó tập trung hoặc có thể bị giảm huyết áp.
  • Mất ngủ.
  • Nhịp tim đập nhanh không đều.
  • Có dấu hiệu nhiễm trùng như sốt, đau họng dai dẳng.

Có những tác dụng phụ không được liệt kê ở trên. Tốt nhất trong quá trình sử dụng  thuốc Intron A cần thường xuyên theo dõi cơ thể người dùng nếu thấy có những dấu hiệu bất thường cần nhanh chóng có những phương án xử lý sớm hoặc đến các cơ sở y tế gần nhất. 

thuoc-Intron A
Rối loạn nhịp tim là một trong những tác dụng phụ mà người bệnh có thể gặp khi dùng thuốc Intron A

4. Tương tác thuốc

- Để hạn chế quá trình tương tác thuốc có thể xảy ra, người dùng không nên sử dụng đồng thời Intron A với những loại thuốc khác, cần báo cho bác sĩ, dược sĩ biết tất cả những loại thuốc bạn đang sử dụng bao gồm cả thuốc được kê đơn, không được kê đơn hay cả những thực phẩm chức năng để từ đó thầy thuốc sẽ có chỉ  định phù hợp và để hạn chế tối đa các tương tác thuốc xảy ra. 

- Tình trạng sức khỏe của bạn cũng có thể làm thay đổi hoạt động của thuốc, đặc biệt là:

  • Có tiền sử mắc bệnh tự miễn.
  • Mắc các vấn đề về tim mạch như: Suy tim xung huyết, nhồi máu cơ tim, loạn nhịp tim..
  • Trường hợp bị rối loạn đông máu hoặc suy tủy trầm trọng.
  • Bệnh nhân mắc tiểu đường.
  • Bị viêm gan tự miễn hoặc viêm gan mãn có suy gan mất bù.

5. Thận trọng trong quá trình sử dụng thuốc Intron A

Người dùng cần lưu ý một vài lưu ý như:

Thuốc có thể gây mệt mỏi hoặc chóng mặt do đó cần thận trọng  khi lái xe hoặc thường xuyên phải vận hành máy móc.

Cần đến các cơ sở y  tế gần nhất nếu có vác dấu hiệu sốt hoặc rét run, ho hặc khàn giọng, đau lưng, tiểu tiện khó hoặc buốt.. vì rất có thể bạn đã bị nhiễm khuẩn từ người bệnh.

Khi đang điều trị bằng thuốc cần cẩn thận đối với rượu hoặc các thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương  khác.

Thuốc chống chỉ định sử dụng trong các trường hợp

  • Người cao tuổi hoặc trẻ em vì có thể gây nguy hiểm cho tim hoặc hệ thần kinh.
  • Người dị ứng hoặc quá mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
  • Phụ nữ mang thai hay đang trong quá trình nuôi con bằng sữa mẹ.

Hy vọng những thông tin về thuốc Intron A mà Cao Đẳng Điều Dưỡng Hà Nội cung cấp ở trên sẽ giúp ích nhiều cho bạn và những người thân. Tuy nhiên, những thông tin này chỉ mang tính chất tham khảo và không thay thế những lời khuyên của các bác sĩ.