Cao Đẳng Y Dược TPHCM - Trường Cao đẳng Y Khoa Phạm Ngọc Thạch

Thuốc Fraxiparine có cách sử dụng như thế nào?


Dưới bài viết chúng tôi sẽ chia sẻ những kiến thức đầy đủ về thông tin của thuốc Fraxiparine. Tìm hiểu thật kỹ những công dụng, cách sử dụng, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ của thuốc... sẽ giúp bạn đạt hiệu quả cao sau quá trình sử dụng thuốc đúng cách. Mời bạn đọc cùng theo dõi chi tiết trong bài chia sẻ!!!

Thuốc Fraxiparine thuộc nhóm thuốc tác dụng đối với máu.

Dạng bào chế: Dung dịch tiêm.

Đóng gói: Hộp 10 bơm tiêm đóng sẵn  x 0,3 ml.

Thành phần: Nadroparin Calcium.

1. Tác dụng của thuốc Fraxiparine

Thuốc Fraxiparine thường được sử dụng trong phòng ngừa thuyên tắc mạch do huyết khối đặc biệt trong phẫu thuật chỉnh hình và phẫu thuật tổng quát bệnh nhân nội khoa có nguy cơ suy hô hấp hay nhiễm trùng hô hấp cao.

Bên cạnh đó  thuốc còn được dùng trong điều trị các huyết khối đã thành lập ở tĩnh mạch sâu giúp ngăn ngừa cục máu đông trong tuần hoàn ngoài cơ thể khi chạy thận nhân tạo.

Ngoài ra thuốc có thể điều trị đau thắt ngực không ổn định và nhồi máu cơ tim sóng không Q.

Ở trên chưa phải danh mục đầy đủ về tác dụng của thuốc Fraxiparine. Sẽ có những trường hợp được bác sĩ chuyên khoa chỉ định điều trị thuốc trong các  trường hợp khác không được liệt kê ở trên, nếu người dùng thấy thắc mắc có thể hỏi trực tiếp để được tư vấn.

thuoc-Fraxiparine
Sử dụng thuốc Fraxiparine đúng cách để mang lại hiệu quả cao sau quá trình điều trị

2. Liều dùng và cách sử dụng thuốc Fraxiparine

Liều lượng dành cho người lớn

Dùng trong điều trị đau thắt ngực không ổn định và nhồi máu cơ tim không sóng Q

  • Sử dụng liều khởi đầu: dùng 86 IU anti Xa/ kg trọng lượng cơ thể.
  • Sử dụng liều lượng duy trì: Dùng 86 IU anti Xa/ kg trọng lượng cơ thể.
  • Khoảng cách giữa các liều dùng là 12 giờ.
  • Duy trì điều trị trong vòng 6 ngày.

Dùng trong dự phòng huyết khối mạch, phổi và huyết khối tĩnh mạch sâu

  • Sử dụng trong các trường hợp phẫu thuật thông thường: Tiêm 2850 IU trước ca phẫu thuật khoảng 2 – 4 giờ. Sau đó duy trì  dùng cho đến khi đi lại được, tiêm 1 lần/ ngày.
  • Sử dụng trong các trường hợp phẫu thuật thay thế khớp hông: Trước khi phẫu thuật 12 giờ tiêm với liều lượng 38 IU/ kg trọng lượng cơ thể. Tiếp đó tiêm trong khoảng 3 ngày đầu sau phẫu thuật với liều lượng như ban đầu. Từ ngày thứ 4 trở đi tiêm 57 IU anti Xa/ kg trọng lượng cơ thể. Duy trì điều trị đến khi nào sức khỏe ổn định hơn.

Dùng trong điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu

  • Người có trọng lượng cơ thể từ 40 – 100 kg: Tiêm dưới da 172 IU anti Xa/ kg trọng lượng cơ thể/ lần/ ngày. Thường sẽ duy trì điều trị trong vòng khoảng 5 ngày.
  • Người bệnh có cân nặng nhỏ hơn 40 kg và lớn hơn 100 kg: Cần tham khảo ý kiến các chuyên gia y tế vì hiện chưa có liều lượng cụ thể của tình trạng cơ thể này.

Dùng trong dự  phòng huyết khối cho  bệnh nhân chạy thận nhân tạo

  • Tiêm 65 IU anti Xa/ kg trọng lượng cơ thể.
  • Nếu bệnh nhân có nguy cơ chảy máu cao nên giảm ½ liều lượng sử dụng ban đầu. Tuy nhiên không nên tự ý giảm liều mà nên hỏi ý kiến các bác sĩ, dược sĩ.

Liều lượng dành cho trẻ em

  • Cho trẻ thăm khám tại các cơ sở y tế và có những chỉ định từ bác sĩ chuyên khoa. Còn nếu các bậc phụ huynh muốn cho trẻ sử dụng thuốc F hãy hỏi ý kiến bác sĩ. Vì hiện liều dùng của thuốc cho trẻ em vẫn chưa được nhà sản xuất công bố.

Hướng dẫn sử dụng

  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng in trên bao bì sản phẩm.
  • Thuốc Fraxiparine dạng tiêm nên sẽ dùng theo đường tiêm, tuyệt đối không nên sử dụng theo đường nào khác để đưa thuốc vào trong cơ thể.
  • Nên nhờ đến sự giúp đỡ của các chuyên viên y tế hoặc các dược sĩ để tiêm đúng cách, đúng liều lượng mang lại hiệu quả cao sau điều trị.
  • Kiểm tra chất lượng ống tiêm bằng mắt thường nếu thấy ống thuốc có vẩn đục hay có gf đó khác thường nên hỏi thầy thuốc và không nên sử dụng nếu chất lượng thuốc kém.
  • Tuân thủ đúng theo chỉ định và hướng dẫn của thầy thuốc.
  • Không nên tự ý tăng hoặc giảm liều lượng tiêm nếu chưa có chỉ định từ các bác sĩ, dược sĩ.

3. Tác dụng phụ của thuốc Fraxiparine

Những tác dụng phụ có thể xảy ra trong khi sử dụng thuốc Fraxiparine bao gồm:

  • Ngay tại vị trí tiêm thuốc có thể sẽ bị tụ máu.
  • Bên cạnh đó người dùng gặp phải các phản ứng dị ứng trên da như phát ban da.
  • Chảy máu hoặc tím  bất thường ở vị trí tiêm.
  • Đi tiểu ra máu.
  • Có những trường hợp nghiêm trọng hơn như hoại tử da hoặc chảy máu cam.

Sẽ có những tác dụng không mong muốn khác do còn tùy thuộc vào tình trạng sức khỏe, cơ địa và mức độ bệnh của từng người. Do đó để hạn chế nhất những ảnh hưởng xấu đến sức khỏe người bệnh thì ngay khi có những dấu hiệu khác thường trong cơ  thể nên theo dõi và sau đó báo cho những người có năng lực chuyên môn nếu tình trạng nặng hơn và kéo dài.

>> Xem thêm các bài  viết liên quan

4. Tương tác thuốc

Để đảm bảo an toàn trong quá trình sử dụng thuốc Fraxiparine, người dùng nên hạn chế quá trình tương tác thuốc xảy ra bằng cách liệt kê những loại thuốc mình đang sử dụng bao gồm thuốc được kê toa, không được kê toa và cả những thực phẩm chức năng cho thầy thuốc biết. Một vài loại thuốc có thể xảy ra tương tác và cần thận trọng nếu bắt buộc phải sử dụng đồng thời với thuốc Fraxiparine:

  • Không nên sử dụng cùng lúc với aspirin, (hoặc các salicylate khác), thuốc kháng viêm không corticoide và thuốc chống tiểu cầu vì làm tăng nguy cơ xuất huyết.
  • Thuốc kháng đông uống, các thuốc corticoide dùng đường toàn thân và dextran: Cần hết sức thận trọng nếu dùng đồng thời với Fraxiparine.
thuoc-Fraxiparine
Có những gì cần thận trọng cho  người dùng khi sử dụng thuốc Fraxiparine

5. Những lưu ý trong quá trình sử dụng thuốc Fraxiparine

- Nếu bạn có các vấn đề về sức khỏe cần cho bác sĩ biết để có các liệu pháp khác thay thế, đặc biệt:

  • Người bệnh bị suy gan, suy thận.
  • Thường xuyên có các triệu chứng của tăng huyết áp.
  • Mắc các bệnh lý về mạch máu.
  • Trường hợp vừa kết thúc phẫu thuật não, tủy sống hoặc mắt.
  • Có tiền sử loét dạ dày hoặc đã từng bị tổn thương các cơ quan khác và rất dễ bị chảy máu.

- Đối với những bệnh nhân suy thận nặng cần giảm liều lượng sử dụng.

- Thường xuyên kiểm tra nồng độ kali máu cho những trường hợp có nguy cơ cao tăng kali máu như bệnh nhân tiểu đường, suy thận mãn tính, dùng thuốc tăng  kali máu như ức chế men chuyển, kháng viêm không steroid.

- Chống chỉ định sử dụng  trong các trường hợp

  • Người mẫn cảm hoặc dị ứng với các thành phần của thuốc.
  • Có tiền sử bị tổn thương các cơ quan và dễ bị chảy máu.
  • Bệnh nhân bị xuất huyết não.
  • Viêm nội mạc nhiễm trùng cấp tính.
  • Không sử dụng đồng thời với các thuốc salicylat, thuốc kháng viêm không steroid, ticlopidin.

Hy vọng những thông tin về thuốc Fraxiparine mà Cao Đẳng Điều Dưỡng Đa Khoa cung cấp ở trên sẽ giúp ích nhiều cho bạn và những người thân. Tuy nhiên, những thông tin này chỉ mang tính chất tham khảo và không thay thế những lời khuyên của các bác sĩ.