Cao Đẳng Y Dược TPHCM - Trường Cao đẳng Y Khoa Phạm Ngọc Thạch

Tác dụng của thuốc aspirin 81 là gì?


Aspirin 81 còn có tên gọi khác là Axit acetylsalicylic, Acetylsalicylate được dùng phổ biến với tác dụng giảm đau, chống viêm, hạ sốt. Vậy thuốc Aspirin có tác dụng gì không, các bạn hãy tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé.

Thành phần

Mỗi viên nén bao phim tan trong ruột chứa

Acid acetylsalicylic 81mg

Tá dược: Pharmatose, starch 1500, Avicel, Eudragit L 100, Acid stearic, Aerosil, Polyethylen glycol 6000, Màu Tartrazin lake, Talc, Titan dioxyd. Thuộc phân nhóm thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs)

Theo dược sĩ Cao đẳng y khoa Phạm Ngọc Thạch, Aspirin được sử dụng lâu dài để dự phòng thứ phát sau nhồi máu cơ tim và đột quỵ nhồi máu não. Giúp ngăn ngừa hình thành huyết khối do tác dụng chống kết tập tiểu cầu giai đoạn quan trọng trong quá trình hình thành cục máu đông. Khi sử dụng aspirin cũng tiềm ẩn tác dụng không mong muốn.

aspirin-81-duoc-su-dung-de-du-phong-thu-phat-sau-nhoi-mau-co-tim-va-dot-quy-nhoi-mau-nao

Aspirin 81 được sử dụng để dự phòng thứ phát sau nhồi máu cơ tim và đột quỵ nhồi máu não

Dược lực học

Acid acetylsalicylic (aspirin) có tác dụng giảm đau, chống viêm, hạ nhiệt. Aspirin được hấp thu nhanh với mức độ cao.

Trong khi được hấp thu qua thành ruột, cũng như khi ở gan và máu. Aspirin ức chế không thuận nghịch cyclooxygenase, do đó ức chế tổng hợp prostaglandin.

Aspirin còn ức chế sản sinh prostaglandin ở thận. Aspirin có thể dẫn đến suy thận cấp tính, giữ nước và suy tim cấp tính.

Dược động học

Khả dụng sinh học uống (%): 68 ± 3.

Gắn với protein huyết tương (%): 49. Tăng urê máu làm giảm gắn với protein huyết tương.

Độ thanh thải (ml/pht/kg): 9,3 ±1,1. Độ thanh thải thay đổi ở người cao tuổi, người xơ gan.

Thể tích phân bố (lít/kg): 0,15 ± 0,03.

Nửa giờ: 0,25 ± 0,03. Do thải qua thận chủ yếu dưới dạng acid salicylic tự do và các chất chuyển hóa liên hợp.

Chỉ định

  • Dự phòng thứ phát nhồi máu cơ tim và đột quỵ.
  • Điều trị các cơn đau nhẹ và vừa
  • Viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp
  • Hạ sốt, viêm xương khớp
  • Điều trị hội chứng Kawasaki.

Chống chỉ định

  • Không sử dụng Aspirin trong trường hợp quá mẫn với dẫn xuất salicylate và thuốc chống viêm không steroid khác.
  • Loét dạ dày-tá tràng tiến triển.
  • Bệnh nhân ưa chảy máu, nguy cơ xuất huyết, giảm tiểu cầu.
  • Phụ nữ 3 tháng cuối thai kỳ.
  • Không sử dụng Aspirin trong trường hợp tiền sử bệnh hen, suy tim vừa & nặng, suy gan, suy than.
  • Sốt do virus.
  • Chống chỉ định khi bị xuất huyết đường tiêu hóa, bệnh ưa chảy máu, các tình trạng xuất huyết khác.
  • Giảm tiểu cầu.
  • Bệnh hen (có nguy cơ phản ứng co thắt phế quản cao).
  • Tránh sử dụng Aspirin trong trường hợp cho trẻ bị sốt do virút vì nguy cơ bị hội chứng Reye
  • Tình trạng với biểu hiện nôn mửa, ngủ lịm có thể tiến triển thành mê sảng và hôn mê.

Tác dụng của thuốc aspirin là gì?

  • Aspirin là một salicylate thuộc nhóm thuốc kháng viêm không steroid hoạt động bằng cách ngăn chặn một loại vật chất tự nhiên trong cơ thể để giảm đau và sưng.
  • Các công dụng của aspirin là giảm đau và sưng do viêm khớp
  • Hạ sốt và giảm các cơn đau mức độ từ nhẹ đến vừa như đau cơ cảm lạnh thông thường đau răng, và nhức đầu
  • Dùng thuốc aspirin 81mg để ngăn ngừa cục máu đông, hạn chế nguy cơ đột quỵ và đau tim
  • Nếu gần đây bạn đã từng phẫu thuật tắc động mạch cắt bỏ áo trong động mạch cảnh, phẫu thuật đặt tim nhân tạo, đặt stent động mạch vành để ngăn ngừa sự hình thành các cục máu đông.
  • Bác sĩ có thể hướng dẫn bạn sử dụng thuốc aspirin 81mg dưới dạng thuốc chống đông máu

Ngoài ra, aspirin được dùng để giảm đau trong các trường hợp:

  • Viêm khớp, viêm khớp dạng thấp
  • Điều trị đau nửa đầu
  • Điều trị cảm cúm thông thường
  • Đau dây thần kinh
  • Điều trị hội chứng Kawasaki ở trẻ em

Aspirin 81 có những hàm lượng sau:

  • Viên caplet, thuốc uống: 325 mg, 500 mg.
  • Viên caplet, tan trong ruột, thuốc uống: 325 mg.
  • Viên đặt trực tràng, thuốc đạn: 300 mg, 600 mg.
  • Viên nén, thuốc uống: 325 mg.
  • Viên nén, thuốc nhai: 81 mg.
  • Kẹo cao su, dạng nhai: 325 mg.
  • Viên nén, tan trong ruột: 81 mg, 325 mg, 650 mg.

Tác dụng không mong muốn

Thường gặp

  • Liên quan đến hệ tiêu hóa, thần kinh và cầm máu.
  • Hệ thần kinh trung ương: Mệt mỏi.
  • Huyết học: Thiếu máu tan máu.
  • Hô hấp: Khó thở.
  • Khác: Sốc phản vệ.
  • Da: Ban da, mày đay.
  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, khó tiêu, khó chịu ở thượng vị
  • Hệ thần kinh- cơ và xương: Yếu cơ
  • Ợ nóng, đau dạ dày, loét dạ dày – ruột.
  • Bị sưng ở mặt, lưỡi môi và ở vòng họng.
  • Phát ban, khó thở
  • Hay có cảm giác buồn nôn kèm theo các cơn đau bụng.
  • Ho ra máu hoặc nôn mửa giống như bã cà phê.
  • Gặp một số vấn đề về thính giác như bị ù tai.
  • Xuất hiện tình trạng bị sốt kéo dài trong khi sử dụng thuốc.

Ít gặp

  • Gan: Độc hại gan.
  • Thận: Suy chức năng thận.
  • Hệ thần kinh trung ương: Mất ngủ, bồn chồn, cáu gắt.
  • Nội tiết và chuyển hóa: Thiếu sắt.
  • Huyết học: giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu, chảy máu ẩn, thời gian chảy máu kéo dài
  • Hô hấp: Co thắt phế quản.
  • Thông báo cho bác sĩ các tác dụng phụ gặp phải khi sử dụng thuốc.

Thận trọng khi sử dụng

  • Không kết hợp Aspirin với các thuốc kháng viêm không steroid
  • Không kết hợp Aspirin và các Glucocorticoid.
  • Khi điều trị cho người bị suy tim nhẹ cần xem xét cẩn thận nguy cơ giữ nước và giảm chức năng thận đặc biệt khi dùng đồng thời với thuốc lợi tiểu.
  • Người cao tuổi có thể dễ bị nhiễm độc Aspirin cần phải dùng liều thấp hơn liều thông thường do có khả năng do giảm chức năng thận
  • Hạn chế dùng Aspirin cho trẻ em vì một số trường hợp gây ra hội chứng Reye.
  • Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú: không được dùng aspirin trong 3 tháng cuối cùng của thời kỳ mang thai. Aspirin còn ức chế co bóp tử cung, do đó gây trì hoãn chuyển dạ, nguy cơ nghiêm trọng tăng huyết áp động mạch phổi và suy hô hấp sơ sinh.
  • Ức chế sản sinh prostaglandin có thể dẫn đến đóng sớm ống động mạch trong tử cung
  • Aspirin ức chế kết tập tiểu cầu ở mẹ và thai nhi. Do đó, có nguy cơ chảy máu tăng lên ở cả mẹ và thai nhi
  • Có rất ít nguy cơ xảy ra tác dụng có hại ở trẻ bú sữa mẹ. Aspirin vào trong sữa mẹ, nhưng với liều điều trị bình thường
  • Thuốc Aspirin không gây ảnh hưởng đến việc lái tàu xe, vận hành máy móc.

han-che-dung-aspirin-cho-tre-em

Hạn chế dùng Aspirin cho trẻ em

Tương tác thuốc

  • Dùng đồng thời indomethacin, naproxen, và fenoprofen với aspirin làm giảm nồng độ
  • Không dùng đồng thời aspirin với warfarin làm tăng nguy cơ chảy máu
  • Không dùng đồng thời aspirin với thuốc hạ glucose máu sulphonylurea, acid valproic với methotrexat, phenytoin, làm tăng nồng độ thuốc này trong huyết thanh và tăng độc tính.
  • Tương tác của aspirin gồm sự đối kháng với natri niệu do spironolactone
  • Aspirin làm giảm tác dụng các thuốc như probenecid và sulphinpyrazol khi sử dụng đồng thời

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng aspirin hợp lý

Chỉ dùng Aspirin 81 khi được kê đơn và sử dụng đúng liều là những điểm quan trọng nhất khi sử dụng aspirin.

Aspirin thường được bào chế dưới dạng thuốc bao tan trong ruột nhằm  giảm kích ứng tiêu hóa. Bạn nên uống nguyên viên, không nhai nghiền với một cốc nước. Nên dùng sau ăn để tránh quên thuốc

Tuyệt đối không được tự ý sử dụng các thuốc giảm đau chống viêm khác mà chưa hỏi ý kiến bác sĩ do có thể tăng nguy cơ tác dụng phụ.

Liều lượng

Dùng theo chỉ dẫn theo liều sau:

Liều lượng Aspirin điều trị giảm đau, hạ sốt

Người lớn và trẻ em > 12 tuổi: dùng 325 - 650mg, cách 4 giờ 1 lần khi người bệnh vẫn còn triệu chứng.

Trẻ em: 50 - 75 mg/kg/ngày, chia làm 4 - 6 lần, tổng liều không vượt quá 3,6 g/ngày.

Liều lượng Aspirin ngừa và điều trị nhồi máu cơ tim và đột quỵ: 81 - 325mg/ngày. Dùng hàng ngày hoặc cách ngày.

Liều lượng Aspirin chống viêm

Người lớn: 3-5 g/ngày, chia làm nhiều liều nhỏ.

Thiếu niên: Uống 80-100 mg/kg/ngày, chia làm nhiều liều nhỏ (5 - 6 lần).

Liều lượng Aspirin điều trị bệnh Kawasaki

Có sốt: chia làm 4 lần, uống trung bình 100 mg/kg/ngày (80 - 120mg/kg/ngày), trong 14 ngày hoặc cho tới khi hết viêm.

Trong giai đoạn dưỡng bệnh: Uống 3 - 5 mg/kg/ngày (uống 1 lần).