Cao Đẳng Y Dược TPHCM - Trường Cao đẳng Y Khoa Phạm Ngọc Thạch

Sử dụng thuốc Bigemax để điều trị bệnh ung thư có gây tác dụng phụ không?


Bigemax là loại thuốc được Bác sĩ chỉ định dùng trong điều trị bệnh ung thư. Tuy nhiên, cũng giống như các loại thuốc khác, nếu lạm dụng thì sẽ gây ra những phản ứng phụ. Bài viết dưới đây sẽ nói cụ thể hơn về những tác dụng phụ của thuốc này.

>>> Canpaxel - loại thuốc điều trị ung thư hiệu quả

>>> Dùng thuốc Chlortalidon điều trị tăng huyết áp có tốt không?

BigemaxBigemax dùng để điều trị bệnh ung thư

Bigemax là thuốc gì, có thành phần nào?

Chỉ định dùng thuốc Bigemax trong những trường hợp sau đây:

  • Mắc bệnh ung thư phổi, tế bào di căn lan rộng
  • Người bị ung thư tụy dạng tuyến
  • Những người bị ung thư vú, ung thư bàng quang
  • Nó cũng có thể được chỉ định dùng trong điều trị tế bào ung thư buồng trứng, ung thư vú, ung thư tuyến tiền liệt dạng tế bào nhỏ, đang ở giai đoạn tiến triển.

Hiệu quả của việc điều trị: người dùng có thể giảm được những triệu chứng lâm sàng đồng thời tăng tỷ lệ sống.

Thành phần chính của Bigemax tính trong 1 lọ:

  • Gemcitabine hydroclorid tương ứng với Gemcitabine 200mg hoặc 1g.
  • Tá dược vừa đủ

Dược lực học

Gemcitabine hay còn cách gọi quốc tế là đồng phân beta: 2-deoxy-2, 2-difluorocytidine monohydrochloride; được sử dụng để điều trị các loại bệnh ung thư. Nó được chuyển hóa bởi một loại enzyme nucleotide kinase thành triphosphate (dgTP), diphosphat (dFd CDP) và các nucleoside hoạt tính khác. Nó còn ức chế quá trình tổng hợp ADN từ đó làm hủy diệt các tế bào bị ung thư, ngăn chặn sự di căn của chúng

Dược động học

Nghiên cứu về Dược động học của gemcitabine trên hơn 300 bệnh nhân (khoảng hơn 100 nữ giới và hơn 200 nam giới ở độ tuổi 29) cho thấy có khoảng 45% bệnh nhân mắc ung thư phổi và 35% người bệnh ung thư tụy. Khi sử dụng gemcitabin với liều dùng từ 500-2592 mg/m2 theo đường tiêm 0.4 đến 1.2 giờ, cho thấy các chỉ số sau đây:

  • Thể tích phân bố của khoang chính: 17.5 L/m2 với nam và 12.4 L/m2 với nữ còn con số này với khoang ngoại vi: 47.4 L/m2 ở cả nam và nữ.
  • Độ gắn kết của Protein không có sự thay đổi đáng kể.
  • Độ thanh thải: từ 29.2 L/m2 đến 92,2 L/m2, có thể thay đổi tùy thuộc vào giới tính, nữ giới thường thấp hơn nam.
  • Thời gian bán hủy: từ 42 - 94 phút và cũng có sự thay đổi theo giới tính.

Cách dùng và liều lượng sử dụng

Cách sử dụng

Thuốc Bigemax được dùng theo đường tiêm. Lấy dung dịch Natri clorid 0.9% nguyên chất, không chứa chất bảo quản để pha với thuốc tiêm Bigemax. Mặc dù chưa thấy phản ứng tương tác nhưng không nên trộn lẫn thuốc này với nhiều loại thuốc khác; nồng độ phù hợp là dưới 40 mg/mL vì cao hơn sẽ dẫn đến thuốc không hòa tan hoàn toàn được.

Cách pha chế: lấy 5mL Natri clorid 0.9% đem cho vào trong lọ 200 mg và ít nhất là 25 mL Natri clorid 0.9% vào lọ 1 g. Sau đó lắc đều để hòa tan các dung dịch. Hãy giữ thuốc sau khi pha ở nhiệt độ phòng, chỉ nên dùng trong vòng 1 ngày, bỏ đi nếu không sử dụng nữa; không bảo quản ở nơi lạnh vì nó có thể kết tinh đồng thời phải quan sát kỹ màu sắc trước khi tiêm.

Lưu ý:

  • Nên để Bác sĩ hoặc những người có trình độ chuyên môn thực hiện
  • Không được tự ý dùng khi chưa được phép

Liều dùng

Liều dùng thuốc Bigemax phụ thuộc vào độ tuổi, giới tính, loại bệnh. Mọi người hãy hỏi kỹ ý kiến của bác sĩ, cũng có thể tham khảo liều lượng sau:

* Điều trị ung thư phổi:

- Đơn trị liệu: người lớn dùng 1000 mg/m2 trong 30 phút, dùng từ 1 - 3 tuần rồi ngưng 1 tuần. Sau đó lại dùng trong 4 tuần. Tùy vào từng trường hợp cụ thể để tăng hoặc giảm liều.

- Dùng kết hợp: nghiên cứu và xác định phác đồ điều trị sau:

  • Phác đồ điều trị 3 tuần: dùng gemcitabin 1250 mg/m2, trong 30 phút vào ngày đầu tiên và ngày thứ tám của chu kỳ 21 ngày hoặc dùng cisplatin 75-100 mg/m2 vào ngày thứ nhất của chu kỳ 21 ngày, trước khi dùng gemcitabin. Dựa vào mức độ độc tính của bệnh nhân, BS có thể giảm liều
  • Phác đồ điều trị 4 tuần: 1000mg/m2 gemcitabine vào ngày 1,8, 15 của chu kỳ 28 ngày hoặc 75-100 mg/m2 cisplatin vào ngày thứ 1 của chu kỳ 28 ngày, sau khi dùng gemcitabin. Liều lượng cũng có thể được thay đổi.

* Đối với bệnh ung thư tụy: liều dùng thông thường là 1000 mg/m2 gemcitabine trong 30 phút, 1 lần/1 tuần, dùng trong 7 tuần rồi ngưng 1 tuần. Tiếp theo dùng 1 liều tương tự/3 tuần rồi lại ngưng 1 tuần; cứ lặp lại tương tự như thế.

* Ung thư bàng quang: do những bệnh nhân này không hấp thụ được chất cisplatin cho nên chỉ nên dùng đơn trị liệu là hợp lý; 1250mg/m2 gemcitabine theo đường truyền tĩnh mạch, tiêm trong 30 phút vào các ngày 1, 8 và 15 của chu kỳ 28 ngày. Sau đó lặp lại chu kỳ 4 tuần này.

* Đối với bệnh Ung thư vú: có thể dùng gemcitabin (1250 mg/m2) kết hợp với paclitaxel trong vòng 30 phút vào ngày 1,8 của chu kỳ 3 tuần. Paclitaxel được tiêm sau khi tiêm gemcitabine  với liều lượng là 75 mg/m2.

Lưu ý:

  • Trước khi dùng cần theo dõi số lượng bạch cầu, tiểu cầu, bạch cầu hạt. Nếu thấy máu có xuất hiện độc tính thì có thể giảm, thậm chí ngưng sử dụng thuốc.
  • Thường xuyên kiểm tra, theo dõi các chức năng của gan, thận cho người bệnh , chẳng hạn như độ thanh thải trong huyết thanh, transaminase.
  • Đa số bệnh nhân sử dụng thuốc này theo đường tiêm tĩnh mạch đều khá phù hợp, không có phản ứng, trừ một vài trường hợp bị sưng tại vị trí tiêm.
  • Người cao tuổi: nó không được dung nạp tốt ở những người trên 65 tuổi. Tuy nhiên, cũng chưa có tài liệu nào nói nên giảm liều với những đối tượng này mặc dù tuổi tác tác động đến thời gian bán hủy của thuốc và độ thanh thải ở thận.
  • Người suy thận, suy gan: cần thận trọng hơn khi dùng những thuốc này mặc dù chưa có nghiên cứu, xác định liều dùng cụ thể với những bệnh nhân này.
  • Trẻ em: độ an toàn cũng như liều lượng vẫn chưa được nghiên cứu và xác định ở trẻ. Do đó, phụ huynh cần tham vấn kỹ ý kiến của các bác sĩ trước khi có ý định cho bé dùng.
  • Xử lý khi quá liều: hiện chưa có thuốc giải độc để điều trị tình trạng này nhưng cũng có những cách để khắc phục triệu chứng trên. Nếu nghi vấn dùng quá liều, có thể theo dõi số lượng các tế bào máu của cơ thể để điều trị kịp thời, đúng liệu trình.

»»» Xem thông tin tuyển sinh Cao đẳng Y Dược Hà Nội ««<

BigemaxBigemax được dùng theo đường tiêm tĩnh mạch

Thuốc Bigemax không dùng trong trường hợp nào?

Chống chỉ định của thuốc Bigemax với những bệnh nhân sau:

  • Dị ứng, mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc này
  • Phụ nữ đang mang thai hoặc đang cho con bú vì đôi khi sẽ gây hại cho thai nhi và trẻ sơ sinh
  • Người đang có vấn đề khác về sức khỏe và đang dùng loại thuốc nào đó để điều trị.
  • Bệnh nhân là người cao tuổi hoặc trẻ em

Tương tác thuốc

Một số loại thuốc có thể tương tác với thuốc Bigemax bao gồm:

  • Paclitaxel, nếu dùng trước thuốc này sẽ làm giảm hệ thanh thải, làm biến đổi dược động học và dược lực học cũng như thể tích phân bố dẫn đến nồng độ huyết tương không ổn định.
  • Etoposide vì có thể tăng độc tính ở phổi
  • Xạ trị vì độ an toàn chưa được nghiên cứu và xác định
  • Xét nghiệm cận lâm sàng: cần chú ý hơn với liều ban đầu cho những người mắc suy tủy xương. Vì khi kết hợp với nhau sẽ càng làm trầm trọng các triệu chứng; cần kiểm tra số lượng bạch cầu, tiểu cầu trước khi dùng và ngưng sử dụng nếu thấy biểu hiện bất thường.
  • Aciclovir natri, cefotaxim Natri, cilastatin Natri
  • Amphotericin B, furosemid, methylprednisolon Natri succinat
  • Cefoperazon Natri, ganciclovir Natri, prochlorperazine edi silat
  • Imipenem, irinotecan, piperacillin Natri
  • Methotrexate Natri, mezlocillin Natri,
  • Mitomycin, piperacillin Natri với tazobactam,

Những tác dụng phụ của thuốc Bigemax không mong muốn

Một số tác dụng phụ của thuốc điều trị ung thư Bigemax có thể gặp phải là:

  • Thiếu máu do nó ức chế tủy xương làm giảm số lượng bạch cầu và tiểu cầu
  • Men gan bất thường từ nặng đến nhẹ, nhất là với những người có tiền sử suy gan.
  • Cảm giác buồn nôn, nôn
  • Protein niệu và huyết niệu có thể xảy ra, nhất là với những người bị suy giảm chức năng thận.
  • Rối loạn tiêu hóa
  • Dị ứng, phát ban kèm theo ngứa ngáy, bong tróc da, nổi mụn nước, viêm loét
  • Co thắt phế quản từ nhẹ đến thoáng qua, có một số trường hợp bị khó thở, thở khò khè.
  • Một số biểu hiện khác tương tự như bị cúm: sốt, ho, nhức đầu, ớn lạnh, đau lưng, đau cơ, suy nhược cơ thể, ăn không ngon, viêm mũi, vã mồ hôi, phù mạch ngoại biên, phù phổi,...
  • Nhồi máu cơ tim, suy tim sung huyết, rối loạn nhịp
  • Mất ngủ, người lái xe cần thận trọng khi dùng thuốc.

Tất cả những thông tin về thuốc Bigemax được Dược sĩ đến từ Trường Cao đẳng Y Dược Hà Nội chia sẻ ở trên chỉ mang tính chất tham khảo. Người bệnh tuyệt đối không được áp dụng theo vì sẽ gây hại cho sức khỏe. Hãy luôn hỏi ý kiến của người có chuyên môn trước khi dùng bất cứ loại gì.

Trường Cao đẳng Y Khoa Phạm Ngọc Thạch đào tạo Cao đẳng Y Dược tại Hà Nội

Cơ sở 1: Km14 Đường Ngọc Hồi - Xã Ngọc Hồi - Huyện Thanh Trì - TP. Hà Nội. (Cạnh cây xăng 76 - BV Nông Nghiệp)

Cơ sở 2: Phòng 201 - nhà C số 290 Tây sơn -  Đống Đa - Hà nội

Điện thoại: 096.153.9898 - 093.351.9898 - 096.6886.651

Email: [email protected]

Fanpage: https://www.facebook.com/caodangykhoaphamngocthach/