Trầm cảm là một bệnh lý phổ biến ở xã hội hiện đại. Việc dùng thuốc phù hợp để điều trị bệnh cho từng bệnh nhân sẽ quyết định tới hiệu quả điều trị bệnh. Dưới đây Trường Cao đẳng Y Khoa Phạm Ngọc Thạch xin giới thiệu đến bạn một loại thuốc điều trị bệnh trầm cảm - Citalopram STADA. Bài viết hướng dẫn sử dụng thuốc Citalopram STADA dưới đây sẽ giúp bạn có được những thông tin hữu ích nhất trước khi bạn bắt đầu sử dụng.
Thông tin cụ thể về thuốc
Nhóm thuốc: Thuốc chống trầm cảm Antidepressants /Thuốc giải lo âu Anxiolytics
Mỗi viên nén bao phim Citalopram STADA® 10 mg chứa:
Citalopram (dưới dạng citalopram hydrobromid) 10 mg
Tá dược vừa đủ……………………. 1.viên
Mỗi viên nén bao phim Citalopram STADA® 20 mg chứa:
Citalopram (dưới dạng citalopram hydrobromid) 20 mg
Tá dược vừa đủ ……………………. 1.viên
1. Thuốc Citalopram STADA chỉ định sử dụng trong các trường hợp
Chỉ định sử dụng trong các trường hợp
Thuốc Citalopram STADA được chỉ định trong điều trị bệnh trầm cảm.
Dựa vào cơ chế hoạt động khôi phục lại sự cân bằng của Serotonin ( một chất tự nhiên) trong não. Do đó thuốc sẽ có tác dụng của thuốc sẽ cải thiện năng lượng và cảm xúc vui vẻ cho bạn.
Ngoài ra thuốc còn được sử dụng trong các trường hợp khác về tâm thần rối loạn ám ảnh cưỡng chế, rối loạn hoảng sợ… các cơn bốc hỏa của cơ thể xảy ra ở phụ nữ thời kỳ mãn kinh cũng có thể sử dụng thuốc này.
Chống chỉ định
- Người suy thận nặng.
- Dị ứng với thành phần thuốc Citalopram Stada
- Phụ nữ có thai hoặc cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi
- Người mắc các vấn đề về huyết áp.
- Những bệnh nhân đang điều trị bằng thuốc ức chế monoamin oxydase (MAOI)
2. Cách sử dụng và liều dùng của thuốc Citalopram STADA
Hướng dẫn cách sử dụng
- Muốn thuốc đạt hiệu quả cao nhất bạn nên dùng mỗi ngày một lần, thời điểm tốt nhất để uống buổi sáng hoặc buổi tối.
- Thuốc dạng lỏng bạn cần sử dụng dụng cụ đo lường cẩn thận để có được liều lượng chính xác và vừa đủ.
- Không tăng liều hoặc tự ý sử dụng thuốc trong thời gian dài mà không có chỉ định từ bác sĩ, dược sĩ.
- Thuốc có thể sẽ cần 1 – 4 tuần để phát huy được tác dụng và thêm thời gian nhiều hơn để cơ thể ngườ bệnh bình phục.
- Có thể những người mắc bệnh trầm cảm không tự mình kiểm soát được liều lượng và tần suất uống thuốc và cần có người giám sát.
Liều lượng sử dụng
* Liều dùng đối với người lớn
Sử dụng trong điều trị rối loạn hoảng sợ
- Liều khởi đầu dùng 10mg. Liều dùng không vượt quá 40mg/ngày.
- Điều trị tích cực trong thời gian 2 – 4 tuần. Cần kiên trì điều trị bệnh trong thời gian nhiều tháng để có kết quả tốt.
Điều trị suy giảm chức năng gan ở mức độ nhẹ
- Liều ban đầu nên dùng 10mg/ngày. Sau đó tăng dần liều lượng lên và không vượt quá mức 20mg/ ngày.
Điều trị các đợt trầm cảm nặng
- Liều dùng ban đầu sử dụng 20mg/ ngày. Sau đó tăng dần liều lượng lên và không vượt quá 40mg/ ngày/
Điều trị trong nhiều tháng. Khi thấy các dấu hiệu khả quan hơn thì có thể đi khám để điều chỉnh liều lượng dùng cho phù hợp với tình trạng bệnh tại thời điểm hiện tại.
* Liều dùng cho trẻ em
Trẻ em 12 – 18 tuổi bị trầm cảm:
- Liều dùng ban đầu: Sử dụng 20mg/ ngày/ lần.
- Sau đó nếu khả năng dung nạp thuốc tốt thì tăng liều lượng lên 20 – 40 mg/ngày.
Trẻ em từ 11 tuổi bị trầm cảm:
- Liều dùng ban đầu: Sử dụng 10 mg/ ngày/ lần.
- Sau đó nếu khả năng dung nạp thuốc tốt thì tăng liều lượng lên 20 – 30 mg/ngày.
Trẻ em 12 – 18 tuổi bị rối loạn hoảng sợ:
- Liều dùng ban đầu: Sử dụng 20mg/ ngày/ lần.
- Sau đó nếu khả năng dung nạp thuốc tốt thì tăng liều lượng lên 10 – 40 mg/ngày.
Trẻ em từ 11 tuổi bị rối loạn hoảng sợ:
- Liều dùng ban đầu: Sử dụng 10 mg/ ngày/ lần.
- Sau đó nếu khả năng dung nạp thuốc tốt thì tăng liều lượng từ từ lên 20 – 40 mg/ngày.
>> Xem thêm
- Thuốc Biocalyptol: Đánh bay các triệu chứng ho khan, ho có đờm
- Sử dụng Thuốc Bristopen như thế nào để đạt hiệu quả cao?
- Lưu ý cần biết khi sử dụng Thuốc Bradosol?
3. Các tác dụng phụ của thuốc Citalopram STADA
Những tác dụng phụ phổ biến của bệnh:
- Các triệu chứng như bị cảm lạnh, nghẹt mũi, đau họng, ho…
- Toát mồ hôi liên tục mặc dù đang ở trong môi trường mát mẻ, trọng lượng cơ thể thay đổi.
- Có các triệu chứng buồn nôn, tiêu chảy, khô miệng, chán ăn, ăn không ngon miệng.
Các triệu chứng nghiêm trọng hơn và cần nhờ đến sự can thiệp của bác sĩ giàu kinh nghiệm và chuyên môn cao như:
- Cơ bắp bị co cứng kèm theo các biểu hiện sốt cao, nhịp tim đập không đều, cơ thể luôn mệt mỏi không đứng nổi.
- Tâm trí luôn trong trạng thái hoảng loạn, khó ngủ, dễ bị kích động dù là một yếu tố nhỏ, thường xuyên có những ý nghĩ sẽ tự tử hoặc làm đau bản thân.
- Không chịu hợp tác với người giám sát, dễ kích động, thường xuyên buồn nôn hoặc nôn mửa.
- Chóng mặt và đau đầu dữ dội, đau thắt ngực
- Có các biểu hiện của bệnh động kinh.
Ngay khi xuất hiện các triệu chứng nghiêm trọng như đã kể trên cần đến ngay các cơ sở y tế để được xử lý kịp thời.
4. Những chú ý khi sử dụng thuốc Citalopram STADA
- Hãy báo cho bác sĩ biết bạn gặp các vấn đề về sức khỏe trước khi dùng thuốc vì điều này khiến việc sử dụng thuốc chống trầm cảm trở nên khó khăn hơn do gặp phải những tương tác bất lợi của các thuốc dùng cùng. Cụ thể các vấn đề sức khỏe như:
- Bạn có các triệu chứng của rối loạn lưỡng cực (tâm trạng rối loạn kèm hưng cảm và trầm cảm), hoặc có nguy cơ mắc tình trạng này;
- Bạn gặp các vấn đề về chảy máu bất thường.
- Nồng độ natri trong máu thấp.
- Người bệnh có tiền sử bệnh động kinh.
- Mắc các bệnh lý về tim như cơn nhồi máu cơ tim mới xuất hiện trong thời gian vừa rồi, suy tim, rối loạn nhịp tim lúc đập chậm, lúc đập nhanh thất thường (hội chứng QT dài bẩm sinh).
- Hạ kali máu (nồng độ kali trong máu thấp).
- Nồng độ magne trong máu thấp. Trường hợp này nếu cố tình sử dụng thuốc, có thể bị đe dọa đến tính mạng.
- Những người mắc bệnh lý về gan, thận.
- Người bệnh có thể thấy hiệu quả của thuốc Citalopram STADA sau khoảng 7 - 8 tuần sử dụng. Do đó người bệnh cần hết sức kiên trì và không nên bỏ nửa chừng liệu trình, hãy cố gắng tuân thủ chỉ định của bác sĩ trong suốt quá trình điều trị để đạt kết quả cao.
Tất cả các thông tin về thuốc Citalopram STADA ở trên chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không có tác dụng thay thế những chỉ định của bác sĩ, dược sĩ.