Là một loại kháng sinh thuộc nhóm Cephalosporin thế hệ thứ 3, Cefoperazon có phổ kháng khuẩn rộng, do đó được chỉ định điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn gram âm và gram dương nhạy cảm...
Cefoperazon có tác dụng gì?
Cefoperazon là một loại kháng sinh thuộc nhóm Cephalosporin thế hệ thứ 3, có tác dụng diệt khuẩn nhờ ức chế sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn đang phát triển và phân chia.
Cefoperazon là kháng sinh thuộc nhóm Cephalosporin thế hệ thứ 3.
Cefoperazon là kháng sinh dùng theo đường tiêm và cũng có tác dụng kháng khuẩn tương tự Ceftazidim. Cefoperazon rất bền vững trước các beta - lactamase được tạo thành ở hầu hết các vi khuẩn gram âm. Do vậy, Cefoperazon có hoạt tính mạnh trên phổ rộng của vi khuẩn gram âm. Tuy nhiên, Cefoperazon có tác dụng chống Enterobacteriaceae yếu hơn các Cephalosporin thế hệ thứ 3 khác.
Theo bác sĩ, chuyên khoa Cao đẳng Y dược Hà Nội, Cefoperazon được chỉ định điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn gram âm, gram dương nhạy cảm và các vi khuẩn đã kháng với các kháng sinh họ beta - lactam khác, bao gồm:
- Nhiễm trùng huyết
- Nhiễm trùng đường hô hấp trên và dưới, nhiễm trùng đường tiểu trên và dưới
- Viêm phúc mạc, viêm túi mật, viêm đường mật và các nhiễm trùng khác trong ổ bụng.
- Viêm màng não
- Nhiễm trùng da và mô mềm
- Viêm vùng chậu, viêm nội mạc tử cung, lậu cầu và những nhiễm trùng khác ở đường sinh dục
- Nhiễm trùng xương và khớp.
- Điều trị dự phòng nhiễm trùng sau phẫu thuật cho những bệnh nhân phẫu thuật vùng bụng, phụ khoa, tim mạch và chấn thương chỉnh hình.
>>> Mời bạn đọc tham khảo thêm các loại thuốc kháng sinh khác:
- Các tác dụng phụ nguy hiểm của kháng sinh Cefotaxim
- Kháng sinh Cefpirome - Liều lượng và cách dùng dùng an toàn
Liều lượng và cách dùng kháng sinh Cefoperazon
Cefoperazon có thể được dùng bằng đường tiêm bắp hoặc tĩnh mạch. Liều lượng tùy thuộc vào từng đối tượng cũng như mức độ nghiêm trọng của tình trạng nhiễm khuẩn, các bác sĩ hay dược sĩ sẽ chỉ định liều dùng phù hợp.
* Liều dùng đối với người lớn:
- Điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn nhẹ và trung bình: Liều thường dùng là 1 - 2g thời gian tiêm cách nhau 12 giờ mỗi lần.
- Trường hợp nhiễm khuẩn nặng: Liều thường dùng là 2 - 4g, thời gian tiêm Cefoperazon cũng cách nhau 12 giờ/lần.
* Liều dùng đối với trẻ em:
Liều thường dùng là 25 - 100mg/kg, thời gian tiêm Cefoperazon cách nhau 12 giờ mỗi lần. Do tính chất độc của benzyl alcohol đối với sơ sinh, do đó không tiêm bắp Cefoperazon pha với dung dịch chứa benzyl alcohol (chất kìm khuẩn).
* Cách dùng Cefoperazon
Kháng sinh Cefoperazon được sử dụng ở dạng muối natri tiêm bắp sâu hoặc tiêm truyền tĩnh mạch gián đoạn thời gian khoảng 15 - 30 phút hoặc liên tục. Khi hòa tan Cefoperazon ở nồng độ vượt quá 333mg/ml cần phải lắc mạnh và lâu. Độ tan xấp xỉ 475mg/ml.
Liều dùng Cefoperazon đối với bệnh nhân bị bệnh gan hoặc tắc mật không được vượt quá 4g/24 giờ. Với người bệnh suy thận không cần điều chỉnh liều Cefoperazon.
Tác dụng phụ cần lưu ý của kháng sinh Cefoperazon
Kháng sinh Cefoperazon có thể gây ra một số tác dụng phụ không mong muốn, trong đó các phản ứng phụ thường gặp nhất là tiêu chảy, nổi mề đay, sốt, có thể gây nên viêm đại tràng màng giả, giảm bạch cầu hoặc tăng bạch cầu ưa eosin tạm thời, thử nghiệm coombs dương tính.
- Có thể xuất hiện các phản ứng tại chỗ như đau tạm thời tại chỗ tiêm bắp, viêm tĩnh mạch tại nơi tiêm truyền.
- Ảnh hưởng tới hệ thần kinh trung ương bao gồm triệu chứng đau đầu, buồn nôn, thậm chí co giật khi dùng liều cao và ở người suy giảm chức năng thận.
- Nhiễm độc thận có tạm thời, viêm thận kẽ, vàng da ứ mật, tăng nhẹ AST, ALT.
- Có thể có triệu chứng đau khớp, có thể bị các bệnh huyết thanh, nấm Candida hay hội chứng Stevens Johnson.
Thận trọng dùng kháng sinh Cefoperazon khi nào?
Ngoài nguy cơ gây ra một số tác dụng phụ không mong muốn, trước khi dùng kháng sinh Cefoperazon cần thận trọng trong các trường hợp sau đây:
- Trước khi điều trị với kháng sinh Cefoperazon cần kiểm tra kỹ về tiền sử dị ứng với nhóm Cephalosporin hoặc penicillin và các thuốc khác. Đặc biệt, là ở những người có tiền sử dị ứng với penicillin vì có nguy cơ dị ứng chéo quá mẫn (bao gồm sốc phản vệ) xảy ra trong số những người bệnh dị ứng với các kháng sinh nhóm beta - lactam. Cần theo dõi các dấu hiệu và triệu chứng sốc phản vệ trong lần dùng thuốc đầu tiên và sẵn sàng để điều trị sốc phản vệ nếu người bệnh trước đây đã từng dị ứng với penicilin.
»»» Xem thông tin tuyển sinh Cao đẳng Dược Hà Nội ««<
Cefoperazon được chỉ định điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn nặng.
- Bên cạnh đó, dùng kháng sinh Cefoperazon trong thời gian dài có thể làm phát triển quá mức các chủng không nhạy cảm. Do đó, cần theo dõi cẩn thận, nếu phát hiện bội nhiễm cần kịp thời ngừng thuốc.
- Cefoperazon được thải trừ chủ yếu qua đường mật, do đó ở những bệnh nhân có vấn đề về gan hoặc tắc mật cần được điều chỉnh liều phù hợp.
- Cũng cần thận trọng khi dùng kháng sinh Cefoperazon với những bệnh nhân có bệnh về đường tiêu hóa, đặc biệt là viêm đại tràng vì đã có báo cáo viêm đại tràng màng giả khi dùng kháng sinh phổ rộng.
- Đối với phụ nữ đang trong thời kỳ mang thai, các nghiên cứu trên chuột cống và chuột nhắt cho thấy không có tác động gây hại đối với khả năng sinh sản. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn nên xin chỉ định của bác sĩ trước khi dùng Cefoperazon.
- Kháng sinh Cefoperazon bài tiết vào sữa mẹ ở nồng độ thấp, thường không có tác động trên trẻ em đang bú sữa mẹ. Tuy nhiên, cần quan tâm khi thấy trẻ xuất hiện triệu chứng như tiêu chảy, tưa và nổi ban.
- Dùng đồng thời với aminoglycosid và một số kháng sinh nhóm cephalosporin có thể làm tăng nguy cơ gây độc cho thận. Chính vì vậy, cần theo dõi chức năng thận, đặc biệt là những bệnh nhân bị suy thận dùng đồng thời cefoperazon và aminoglycosid.
- Trong thời gian điều trị bằng kháng sinh Cefoperazon không nên uống rượu, bia vì có thể xảy ra các phản ứng giống disulfiram với các triệu chứng đặc trưng như đỏ bừng, ra mồ hôi, đau đầu, buồn nôn, nôn và nhịp tim nhanh nếu uống rượu trong vòng 72 giờ sau khi dùng cefoperazon.
- Ngoài ra, nếu dùng đồng thời Cefoperazon với warfarin và heparin, có thể làm tăng tác dụng giảm prothrombin huyết của cefoperazon.
Trên đây, là những thông tin khái quát về kháng sinh Cefoperazon, để biết thêm thông tin chi tiết xin liên hệ trực tiếp với nhà trường thông qua địa chỉ:
Trường Cao đẳng Y Khoa Phạm Ngọc Thạch đào tạo Cao đẳng Y Dược tại Hà Nội
Cơ sở 1: Km14 Đường Ngọc Hồi - Xã Ngọc Hồi - Huyện Thanh Trì - TP. Hà Nội. (Cạnh cây xăng 76 - BV Nông Nghiệp)
Cơ sở 2: Phòng 201 - nhà C số 290 Tây sơn - Đống Đa - Hà nội
Điện thoại: 096.153.9898 - 093.351.9898 - 096.6886.651
Email: [email protected]