Cao Đẳng Y Dược TPHCM - Trường Cao đẳng Y Khoa Phạm Ngọc Thạch

Liều lượng sử dụng thuốc Herpevir an toàn cho người bệnh


Thuốc Herpevir thường được chỉ định sử dụng trong các trường hợp nào? Những loại thuốc nào có thể tương tác với thuốc? hay có lưu ý  gì khi dùng?.. Những thông tin đó không phải người dùng nào cũng nắm rõ. Chính vì vậy chúng tôi sẽ chia sẻ ở bài viết dưới nhiều thông tin về thuốc để bạn đọc cùng tìm hiểu và tham khảo.

Thuốc Herpevir thuộc nhóm trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm.

Dạng bào chế: Bột pha dung dịch tiêm.

Đóng gói: Hộp 10 lọ.

Thành phần:Acyclovir.

1. Công dụng của thuốc Herpevir

Thuốc Herpevir có tác dụng trong điều trị các nhiễm trùng do virus gây ra như mụn rộp sinh dục, loét, bệnh zona và thủy đậu.

Ngoài ra thuốc sẽ được bác sĩ chỉ định sử dụng trog một vài trường hợp khác mà không được liệt kê ở trên. Nếu người bệnh có thắc mắc thì hãy liên hệ trực tiếp để được giải đáp.

Xem thêm các bài viết liên quan

thuoc-herpevir
Sử dụng thuốc Herpevir ngay khi có các dấu hiệu đầu tiên của bệnh

2. Liều lượng và cách sử  dụng thuốc Herpevir

Liều dành cho người lớn

Dùng trong trường hợp điều trị cho người mắc bệnh Herpevir Simplex – niêm mạc

* Thuốc dạng đường uống

  • Sử dụng trong liều điều trị khởi đầu: Uống 200 mg/ ngày, chia đều thành 5 lần uống mỗi ngày. Khoảng cách giữa các liều dùng khoảng 4 giờ, duy trì điều trị trong vòng 10 ngày. Hoặc dùng liều 400 mg/ ngày, chia đều thành 3 lần uống mỗi ngày.
  • Sử dụng trong trường hợp tái phát: Uống 200mg/ ngày, chia đều thành 5 lần uống mỗi ngày. Khoảng cách giữa các liều dùng khoảng 4 giờ, duy trì điều trị trong vòng 10 ngày. Hoặc dùng liều 400 mg/ ngày, chia đều thành 3 lần uống mỗi ngày.

* Thuốc dạng tiêm tĩnh mạch

  • Sử dụng trong liều điều trị khởi đầu: Dùng truyền vào tĩnh mạch 5 – 10 mg/ kg trọng lượng cơ thể. Khoảng cách giữa các liều dùng là 8 giờ. Duy trì điều trị trong vòng từ 5 – 7 ngày.

Dùng trong điều trị cho người bị Herpes Simplex viêm não

  • Sử dụng 10 – 15 mg/ kg trọng lượng cơ thể truyền vào cơ thể người bệnh. Khoảng cách giữa các liều dùng là 8 – 10 giờ. Duy trì điều trị trong vòng 21 ngày.

Dùng trong trường hợp điều trị cho người bị Herpes Simplex – ngăn chặn

  • Bệnh nhân có hệ miễn dịch hoạt động bình thường: Uống 400mg/ ngày, chia đều thành 2 lần sử dụng. Liều lượng thay thế có thể uống 200 mg/ ngày, chi đều thành 3 – 5 lần sử dụng.
  • Bệnh nhân nhiễm HIV: Uống 200mg/ ngày, chia đều thành 3 lần uống hoặc 400 mg/ ngày, chia đều thành 2 lần sử dụng.
  • Bệnh nhân nhiễm HIV, herpes âm đạo: Uống 400 – 800 mg/ ngày, chia đều thành 2 – 3 lần sử dụng.

Dùng trong trường hợp cho người mắc bệnh zona thần kinh

  • Đối với bệnh nhân có hệ miễn dịch hoạt động bình thường Sử dụng 800 mg/ ngày, chia đều thành 5 lần uống. Duy trì điều trị trong vòng 7 – 10 ngày.
  • Ngay sau khi có các dấu hiệu phát bệnh nên sử dụng thuốc H trong điều trị.  Tuy nhiên thuốc sẽ phát huy hiệu quả nhất trong vòng 48 giờ đầu tiên.
  • Đối với bệnh nhân có hệ miễn bị suy giảm: Sử dụng 800 mg/ ngày, chia đều thành 4 lần uống, duy trì điều trị trong vòng 5 ngày.

Dùng trong trường hợp cho người mắc bệnh zona, thủy đậu

  • Đối với những người bị suy giảm hệ miễn dịch: Sử dụng 800 mg/ ngày, chia đều thành 4 lần uống, duy trì điều trị trong vòng 5 ngày.
  • Đối với những người hệ miễn dịch bị suy giảm: Truyền vào tĩnh mạch 10mg/ kg trọng lượng cơ  thể, duy trì điều trị trong khoảng 8 – 10 ngày. Sau khi hết sốt người bệnh có thể chuyển sang dạng thuốc uống.

Liều dùng dành cho trẻ em

Dùng trong trường hợp trẻ bị nhiễm Herpes Simplex

  • Trẻ dưới 3 tháng tuổi: Sử dụng 10 – 20 mg/ kg để truyền vào tĩnh mạch, duy trì điều trị từ 10 – 21 ngày, khoảng cách giữa các liều dùng là 8 giờ.
  • Đối với trẻ sơ sinh thiếu tháng: Sử dụng liều 10 mg/ kg trọng lượng cơ thể.

Dùng trong trường hợp điều trị cho trẻ Herpes Simplex – niêm mạc

  • Trẻ 3 tháng đến 11 tuổi: Ở giai đoạn đầu cho trẻ sử dụng 10 – 20 mg/ kg/ ngày, chia đều thành 4 lần uống, duy trì điều trị trong vòng 7 – 10 ngày, liều dùng tối đa không vượt quá 1g/ ngày.
  • Trẻ từ 12 tuổi trở lên: Ở giai đoạn khởi đầu của trẻ vị thành niên có thể sử dụng liều lượng tương đương với của người lớn.

Dùng trong điều trị cho trẻ bị Herpes Simplex viêm não

  • Trẻ 3 tháng – 11 tuổi: Dùng để truyền tĩnh mạch 10 – 20mg/ kg, duy trì điều trị trong khoảng 10 – 21 ngày, khoảng cách giữa các liều dùng là 8 giờ.
  • Trẻ trên 12 tuổi: Dùng liều lượng tương đương với của người lớn.

Dùng trong trường hợp điều trị cho trẻ bị Herpes Simplex – ngăn chặn

  • Đối với trẻ em dưới 12 tuổi: Dùng 80 mg/ kg/ ngày, chia đều thành 3 lần uống, liều lượng tối đa không vượt quá 1g/ ngày.
  • Đối với trẻ trên 12 tuổi: Sử dụng liều lượng tương đương với của người lớn.

Dùng trong điều trị cho người mắc bệnh zona thần kinh

  • Đối với có người những hệ miễn dịch thông thường: Sử dụng 800 mg/ ngày, chia đều thành 5 lần uống, duy trì điều trị trong vòng 5 – 10 ngày.
thuoc-herpevir
Liều lượng sử dụng cho trẻ nhỏ cần tham khảo ý kiến của bác sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả cho suốt quá trình điều trị

Hướng dẫn sử dụng

Nên sử dụng Herpevir điều trị ngay từ khi có những dấu hiệu đầu tiên của bệnh.

Sử dụng đúng theo hướng dẫn và chỉ định của những bác sĩ, không được tự ý thay đổi liều lượng hay tần suất sử dụng.

Thuốc Herpevir có nhiều dạng nên cần sử dụng đúng theo dạng được chỉ định điều trị. Thuốc dạng uống hãy uống nhiều nước để giúp thận của người bệnh hoạt động bình thường.

Nếu các vết thương do virus gây ra, người bệnh cần được giữ sạch sẽ, khô ráo, nên mặc quần áo rộng ngăn ngừa va chạm với các tổn thương.

3. Tác dụng phụ của thuốc Herpevir

Thuốc Herpevir có thể gây ra các tác dụng không mong muốn làm ảnh hưởng đến sức khỏe người sử dụng như:

  • Gặp phải các rối loạn về hệ tiêu hóa như: buồn nôn, tiêu chảy, đầy bụng, khó tiêu…
  • Thường xuyên bị đau đầu.
  • Trên da có các dấu hiệu bất thường như dễ bầm tím, chảy máu.
  • Tần suất đi tiểu bị giảm hoặc những trường hợp khó đi tiểu.
  • Cơ thể mệt mỏi, tức ngực, khó thở.

Do đó trong quá trình sử dụng thuốc Herpevir người bệnh cần theo dõi cơ thể nếu thấy có dấu hiệu khác thường cần thông báo cho các dược  sĩ hoặc bác sĩ  biết để có những phương án xử lý kịp thời.

4. Tương tác thuốc

- Thuốc Herpevir có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc người dùng hãy hỏi bác sĩ những loại thuốc có thể kết hợp và tương tác với thuốc giúp an toàn suốt quá trình điều trị bằng thuốc. Cụ thể như sau:

  • Fosphenytoin;
  • Phenytoin;
  • Axit valproic.

- Tình trạng sức khỏe của người bệnh cũng có thể sẽ ảnh hưởng đến quá trình sử dụng thuốc như:

  • Bệnh nhân bị mất nước.
  • Có tiền sử bệnh về thận.
  • Gặp phải các vấn đề về hệ thần kinh.
thuoc-herpevir
Thuốc Herpevir

5. Thận trọng trong quá trình sử dụng thuốc Herpevir

Theo các chuyên gia từ Cao đẳng Phục Hồi Chức Năng thì  người dùng cần chú ý một vài điều dưới đây để có quá trình sử dụng thuốc an toàn và hiệu quả, cụ thể như:

  • Nên điều trị bằng thuốc ngay khi có các triệu chứng ban đầu của bệnh.
  • Sử dụng thuốc đúng theo liều lượng, tần suất, thời gian sử dụng theo chỉ định của các dược sĩ, bác sĩ.
  • Phụ nữ mang thai hoặc đang trong quá trình nuôi con bằng sữa mẹ  cần tìm hiểu và cân nhắc thật kỹ và tham khảo ý kiến của thầy thuốc trước khi sử dụng.
  • Thuốc chống chỉ định sử dụng với những người mẫn cảm hoặc dị ứng với các thành phần của thuốc.
  • Theo đó những bệnh nhân bị thủy đậu cần hạn chế tiếp xúc với nhiều người cũng như tránh đến các khu vực công cộng. Nên lựa chọn quần áo rộng, nhẹ và mỏng, thấm hút mồ hôi tốt để tránh làm bong vỡ các mụn nước. Bên cạnh đó gió và môi trường bên ngoài cũng có thể khiến cho tình trạng bệnh trở lên trầm trọng hơn do đó cần hạn chế ra ngoài trời gió. Nếu bắt buộc phải ra ngoài thì nên mặc kín đáo để tránh gió.
  • Người bệnh cần cách ly với người khỏe mạnh bằng cách sử dụng đồ dùng cá nhân riêng biệt, thời gian cách ly có thể kéo dài từ 7 - 10 ngày tính từ ngày bắt đầu phát bệnh.
  • Không được gãi hoặc chọc vỡ các mụn nước vì có thể gây lây lan sang những vùng xung quanh. Luôn vệ sinh cơ thể sạch sẽ trong suốt thời gian bị bệnh bằng cách sát khuẩn hoặc dùng nước ấm để tắm rửa. Tuy nhiên không nên cọ xát và mạnh vào vùng da bị bệnh.Nếu đối tượng là trẻ nhỏ thì các bậc phụ huynh cần hết sức lưu ý đến vấn đề giữ vệ sinh cho trẻ.
  • Trong quá trình điều trị bệnh mà bệnh nhân có biểu hiện bất thường như sốt cao,co giật, hôn mê, xuất huyết cần đưa ngay đến bệnh viện hoặc các cơ sở y tế gần nhất để khám và theo dõi.

Hy vọng rằng với những thông tin về thuốc Herpevir  được chia sẻ ở trên sẽ giúp bạn có thêm nhiều thông tin bổ ích, sử dụng đúng cách và hạn chế được các tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc. Tuy nhiên những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo và không có tác dụng thay thế các hướng dẫn và chỉ định của thầy thuốc