Dưới bài viết chúng tôi sẽ chia sẻ những kiến thức đầy đủ về thông tin của thuốc Itraconazole. Tìm hiểu thật kỹ những công dụng, cách sử dụng, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ của thuốc... sẽ giúp bạn đạt hiệu quả cao sau quá trình sử dụng thuốc đúng cách. Mời bạn đọc cùng theo dõi chi tiết trong bài chia sẻ!!!
Thuốc Itraconazole thuộc nhóm thuốc chống vi nấm và virus.
Dạng bào chế: viên nén, dung dịch uống.
Thành phần: Itraconazole
1. Công dụng của thuốc Itraconazole
Thuốc Itraconazole là một loại thuốc kháng nấm nhóm azol có tác dụng điều trị một số bệnh nhiễm trùng nấm.
Thuốc được chỉ định sử dụng trong các trường hợp như:
- Trường hợp nhiễm nấm Candida ở âm đạo và âm hộ.
- Bệnh nhân bị nhiễm nấm ở kẽ tay, kẽ chân như nấm dermatophyte, nấm men.
- Người bệnh bị nhiễm nấm ngoài da, nhiễm nấm niêm mạc, nấm ở nhãn khoa như: lang ben, nấm ngoài da, nhiễm nấm Candida ở vùng miệng, nhiễm nấm ở giác mạc mắt…
- Nhiễm nấm nội tạng như nấm Aspergillus, nấm Candida, nấm Cryptococcus
- Bệnh nhân nhiễm HIV được sử dụng để ngăn ngừa và điều trị nấm ở.
Ngoài ra thuốc còn được sử dụng trong những trường hợp khác khi có chỉ định từ các bác sĩ, dược sĩ. Nếu người dùng có thắc mắc thì liên hệ trực tiếp để cho những người có năng lực chuyên môn để được giải đáp rõ ràng và chi tiết.
Xem thêm các bài viết liên quan
- Isradipin: Thuốc giãn mạch điều trị cao huyết áp
- Thuốc Ivermectin được sử dụng như thế nào?
- Tìm hiểu về liều dùng chi tiết của thuốc Intron A
2. Liều dùng và hướng dẫn sử dụng thuốc Itraconazole
Hướng dẫn sử dụng
Thuốc Itraconazole dạng viên nén nên sẽ được dùng bằng đường uống để vào trong cơ thể người bệnh, tuyệt đối không được tự ý sử dụng đường khác khi chưa có chỉ định từ thầy thuốc.
Thuốc sẽ hoạt động tốt hơn nếu bạn thường xuyên uống vào một thời điểm nhất định trong ngày và cũng hạn chế tình trạng quên liều của bạn.
Trong trường hợp người bệnh đang sử dụng những loại thuốc kháng axit thì nên dùng I 2 giờ trước hoặc 2 giờ say khi dùng các thuốc kháng axit.
Kiên trì dùng thuốc đến hết liều trình ngay cả khi các triệu chứng của bệnh được cải thiện. Nếu bạn ngừng thuốc quá sớm có thể dẫn đến việc tái phát bệnh và rất khó kiểm soát.
Có trường hợp những triệu chứng không được cải thiện thì hãy thông báo cho những người có năng lực chuyên môn để sớm xử lý, thay đổi liều lượng cho phù hợp.
Liều lượng dành cho người lớn
Dùng trong trường hợp điều trị cho người nhiễm nấm Blastomycosis
- Sử dụng liều điều trị ban đầu: Uống 200 mg/ ngày, chia đều thành 3 lần dùng. Duy trì điều trị với liều lượng này trong 3 ngày đầu tiên.
- Sử dụng liều điều trị duy trì: Uống 200 mg/ ngày, chia đều thành 2 lần sử dụng hoặc 1 dùng đều được.
Dùng trong trường hợp điều trị cho người bị nhiễm nấm do Histoplasmosis
- Sử dụng liều điều trị ban đầu: Uống 200 mg/ ngày, chia đều thành 3 lần dùng. Duy trì điều trị với liều lượng này trong 3 ngày đầu tiên.
- Sử dụng liều điều trị duy trì: Uống 200 mg/ ngày, chia đều thành 2 lần sử dụng hoặc 1 dùng đều được.
Dùng trong trường hợp điều trị cho người bị nhiễm nấm do Aspergillosis – Aspergilloma
- Sử dụng liều điều trị ban đầu: Uống 200 mg/ ngày, chia đều thành 3 lần dùng. Duy trì điều trị với liều lượng này trong 3 ngày đầu tiên.
- Sử dụng liều điều trị duy trì: Uống 200 mg/ ngày, chia đều thành 2 lần sử dụng hoặc 1 dùng đều được.
Dùng trong trường hợp điều trị cho người bị nhiễm nấm do Aspergillosis – xâm lấn
- Sử dụng liều điều trị ban đầu: Uống 200 mg/ ngày, chia đều thành 3 lần dùng. Duy trì điều trị với liều lượng này trong 3 ngày đầu tiên.
- Sử dụng liều điều trị duy trì: Uống 200 mg/ ngày, chia đều thành 2 lần sử dụng hoặc 1 dùng đều được
Dùng trong trường hợp cho người bị nhiễm nấm miệng
- Bệnh nhân bị nhiễm nấm Candida ở họng: Sử dụng 200 mg/ ngày/ lần.
- Duy trì thời gian điều trị trong vòng 1 – 2 tuần.
Dùng trong trường hợp điều trị cho người bị nhiễm nấm Candida thực quản
- Sử dụng 100mg/ lần/ ngày.
- Duy trì điều trị trong thời gian ít nhất là 3 tuần và sau khi chấm dứt các triệu chứng sau khoảng 2 tuần.
Dùng trong trường hợp điều trị cho người bị nấm móng chân – móng
- Sử dụng 200 mg/ ngày/ lần.
- Duy trì thời gian điều trị trong khoảng 12 tuần liên tiếp.
Dùng trong trường hợp điều trị cho người bị nấm móng – móng tay
- Sử dụng với liều lượng cao, 200 mg/ 2 lần/ ngày, duy trì điều trị trong vòng 1 tuần.
Dùng trong trường hợp điều trị cho người bị nhiễm nấm Sporotrichosis
- Sử dụng liều điều trị ban đầu: Uống 200 mg/ ngày.
- Trong trường hợp bệnh nhân không đáp ứng điều trị thì nên sử dụng 200mg/ ngày với 2 lần uống.
Dùng trong trường hợp điều trị cho người bị nhiễm nấm Candida âm đạo
- Sử dụng liều 200 mg/ ngày, chia làm 2 lần uống.
Dùng trong trường hợp người bệnh bị nhiễm nấm toàn thân
- Sử dụng liều 200 mg/ ngày, chia làm 2 lần uống.
Dùng trong trường hợp dự phòng nhiễm nấm
- Đối với bệnh nhân hóa trị có giảm bạch cầu thì nên uống 200mg/ ngày, 2 lần sử dụng.
Dùng trong trường hợp điều trị lang ben
- Sử dụng 200mg/ lần/ ngày, duy trì điều trị trong 6 tháng.
Liều dùng dành cho trẻ em
Dùng trong trường hợp điều trị cho trẻ bị nhiễm nấm do Blastomycosis
- Đối với trẻ bị nhiễm với mức độ nhẹ đến vừa phải: Sử dụng 10mg/ kg trọng lượng cơ thể/ ngày.
- Liều lượng tối đa không vượt quá 400mg/ ngày.
Dùng trong trường hợp trẻ bị nấm do Histoplasmosis
- Đối với trường hợp trẻ bị nhiễm trùng phổi cấp tính: Sử dụng 5 – 10 mg/ kg/ ngày, chia thành 2 lần uống.
- Liều lượng tối đa không vượt quá 400 mg/ ngày.
Dùng trong trường hợp trẻ bị nấm miệng
- Trẻ 5 tuổi trở lên bị nhiễm nấm Candida ở hầu họng: Sử dụng 2,5 mg/ kg trọng lượng cơ thể/ ngày/ chia đều thành 2 lần uống.
Dùng trong trường hợp điều trị cho người nhiễm bệnh Candida thực quản
- Sử dụng cho trẻ với nhóm 5 tuổi trở lên, uống 2,5 mg/ kg trọng lượng cơ thể/ ngày, chia thành 2 lần sử dụng.
Dùng trong trường hợp trẻ bị nhiễm nấm do Coccidioidomycosis
- Trẻ bị mắc bệnh ở mức độ nhẹ đến vừa phải mà không bị viêm màng não: Sử dụng 2 – 5 mg/ kg/ ngày, chia thành 3 lần uống điều trị trong vòng 3 ngày. Tiếp đó uống 2 – 5 mg/ kg trọng lượng cơ thể/ ngày, chia đều thành 2 lần uống.
Dùng trong trường hợp điều trị cho trẻ bị nấm do Cryptococcus
- Sử dụng 5mg/ kg trọng lượng cơ thể/ lần/ ngày.
- Liều dùng tối đa không vượt quá 200 mg/ liều.
Dùng trong trường hợp trẻ bị viêm màng não do Cryptococcus – Ức chế miễn dịch
- Sử dụng 2,5 – 5 mg/ kg trọng lượng cơ thể/ ngày, chia thành 3 lần uống, duy trì điều trị trong vòng 3 ngày. Tiếp đó dùng 5 – 10 mg/ kg trọng lượng cơ thể/ lần/ ngày.
3. Tác dụng phụ của thuốc Itraconazole
Thuốc Itraconazole có thể gây ra những tác dụng không mong muốn cho người dùng khi uống thuốc để điều trị bệnh như:
- Rối loạn tiêu hóa: đầy hơi, buồn nôn, nôn mửa, táo bón, khó tiêu và thay đổi vị giác, ăn không ngon miệng.
- Da có thể bị dị ứng hoặc ngứa nhẹ.
- Đau khớp hoặc đau cơ.
- Có các triệu chứng của cảm lạnh.
- Cơ thể mệt mỏi, đau đầu, chóng mặt.
Đến ngay các cơ sở y tế gần nhất nếu người bệnh có những triệu chứng sau:
- Cảm thấy đau tức ngực, khó thở.
- Trọng lượng cơ thể tăng nhanh.
- Khi đi tiểu thường có cảm giác đau hoặc rát.
- Thính giác bị ảnh hưởng, hay bị ù tai.
- Triệu chứng đau bụng vùng trên bị nặng hơn và lan sang cả phần lưng.
- Nhịp tim đập nhanh.
- Men gan tăng cao dẫn đến vàng da, vàng mắt.
Dù là người bệnh gặp phải các triệu chứng nghiêm trọng hay ít nghiêm trọng cũng cần thường xuyên theo dõi cơ thể, hỏi ý kiến bác sĩ để kịp thời xử lý.
Bên cạnh đó để đảm bảo an toàn khi sử dụng thuốc và hạn chế tới mức tối đa những tác dụng phụ có thể xảy ra người bệnh nên tuân thủ đúng theo chỉ dẫn của những bác sĩ, dược sĩ trong việc dùng thuốc.
4. Tương tác thuốc
- Itraconazole có thể gây tương tác với một số loại thuốc khác nếu sử dụng chung. Sự tương tác này có thể làm tăng hoặc giảm khả năng hoạt động của một số loại thuốc khác. Hoặc làm gia tăng mức độ ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Một số loại thuốc có thể xảy ra tương tác với Itraconazole bao gồm:
- Thuốc điều trị HIV.
- Thuốc điều trị bệnh rối loạn lipid máu.
- Thuốc an thần và thuốc chống loạn thần.
- Với các thuốc chẹn calci, có thể gặp phù, ù tai. Cần phải giảm liều nếu cần.
- Thuốc ức chế miễn dịch, thuốc điều trị tăng huyết áp.
- Thuốc điều trị bệnh ở đường tiết niệu, thuốc giảm đau, thuốc điều trị đau nửa đầu…
- Thuốc trị bệnh động kinh.
- Terfenadin, astemisol, cisaprid có thể tăng nồng độ trong huyết tương nếu uống cùng với itraconazol, dễ dẫn đến loạn nhịp tim có thể chết người.
- Kháng sinh, thuốc điều trị ung thư, thuốc chống đông máu.
- Sức khỏe người bệnh cũng gây ảnh hưởng đến hoạt động của thuốc, đặc biệt như:
- Người bệnh có tiền sử nhồi máu cơ tim hoặc mắc các vấn đề khác về tim như thiếu máu cục bộ, vấn đề về van hoặc về nhịp tim.
- Mắc các bệnh lý về gan, thận.
- Lượng axit trong dạ dày thấp ở bệnh nhân nhiễm HIV.
- Người bệnh có enzym gan tăng.
5. Thận trọng khi sử dụng thuốc Itraconazole
Người dùng hãy chú ý một vài điều dưới đây để quá trình dùng thuốc an toàn và hiệu quả
- Hết sức lưu ý và cân nhắc liều lượng và tần suất sử dụng cho bệnh nhân bị suy gan, suy thận, bệnh tim sung huyết..
- Những người thường xuyên phải lái xe hay vận hành máy móc thường xuyên cần hỏi ý kiến bác sĩ về thời gian sử dụng thuốc để tránh ảnh hưởng đến công việc do tác dụng phụ của thuốc có thể gây ra đau đầu, hoa mắt, chóng mặt.
- Phụ nữ có thai hoặc đang trong thời kỳ nuôi con bằng sữa mẹ nên tìm hiểu thật kỹ và thận trọng trước khi dùng thuốc.
- Thuốc chống chỉ định với người bị dị ứng với các thành phần của thuốc.
Hy vọng những thông tin về thuốc Itraconazole do Cao Đẳng Điều Dưỡng Hà Nội chia sẻ sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về công dụng và cách sử dụng thuốc đúng cách và hiệu quả. Những thông tin này chỉ mang tính chất tham khảo và không thể thay thế cho ý kiến của bác sĩ. Do đó nếu trong quá trình sử dụng bạn vẫn còn thắc mắc hãy nhờ đến sự tư vấn chuyên môn từ bác sĩ.