Cao Đẳng Y Dược TPHCM - Trường Cao đẳng Y Khoa Phạm Ngọc Thạch

Liều dùng và cách dùng thuốc Losartan


Thuốc Losartan có tên thương mại là Cozaar là một hoạt chất thuộc nhóm thuốc ức chế thụ thể angiotensin II (ARB), được sử dụng để điều trị bệnh huyết áp cao, giúp ngăn ngừa đau tim, đột quỵ và các vấn đề về thận. Liều dùng và cách dùng thuốc Losartan như thế nào?.

Bài viết của trường Cao đẳng y khoa Phạm Ngọc Thạch chỉ có tính chất tham khảo, không thay thế cho việc chẩn đoán hoặc điều trị y khoa.

Tìm hiểu chung

Hoạt chất này được làm thành thuốc có dạng viên nén với hàm lượng sau:

  • Losartan 50 mg + hydrochlorothiazide 12,5 mg
  • Losartan 100 mg + hydrochlorothiazide 12,5 mg
  • Losartan 100 mg + hydrochlorothiazide 25 mg.

Công dụng của thuốc Losartan

  • Losartan là thuốc thường được chỉ định để điều trị chứng huyết áp cao (tăng huyết áp)
  • Thuộc nhóm ức chế thụ thể angiotensin (ARB), hỗ trợ bảo vệ thận khỏi bị ảnh hưởng do bệnh tiểu đường
  • Losartan còn được dùng để giảm nguy cơ đột quỵ ở bệnh nhân huyết áp cao và chứng tim to.
  • Losartan thường được bào chế thành thuốc ở dạng muối losartan potassium được sử dụng để bảo vệ thận từ tổn thương do bệnh tiểu đường.
  • Cơ chế hoạt động của Losartan là giúp thư giãn các mạch máu để máu có thể lưu thông dễ dàng hơn, giảm áp lực trong máu. Giúp ngăn ngừa đột quỵ, đau tim và các vấn đề về thận.
  • Losartan kết hợp với hydrochlorothiazide là một hoạt chất lợi tiểu sẽ làm bạn loại bỏ muối và nước dư thừa.
  • Thuốc này cũng có thể được sử dụng để điều trị suy tim.
  • Một số công dụng khác của thuốc này mà không được liệt kê trên nhãn thuốc nhưng bác sĩ có thể chỉ định cho bạn dùng.

losartan-co-tac-dung-lam-on-dinh-huyet-ap

Losartan có tác dụng làm ổn định huyết áp

Chỉ định

  • Ðiều trị tăng huyết áp: Có thể dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác
  • Nên dùng losartan cho người bệnh không dung nạp được các chất ức chế ACE.
  • Losartan đang được thử nghiệm trong điều trị suy tim giống như các chỉ định của thuốc ức chế ACE.

Chống chỉ định

Quá mẫn với losartan hoặc bất kỳ thành phần nào của chế phẩm.

Liều dùng và cách dùng thuốc Losartan

Liều dùng

Liều dùng dựa vào tình trạng sức khỏe, độ tuổi và phản ứng với việc điều trị của bệnh nhân.

Thuốc Losartan dạng viên thường được dùng bằng đường uống, 1 lần/ngày. Nếu dùng Losartan dạng dung dịch, cần lắc đều chai trước khi uống, đo liều lượng thuốc bằng dụng cụ chuyên dùng

Liều dùng losartan cho người lớn:

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh bệnh thận do tiểu đường:

  • Liều khởi đầu: dùng 50mg uống mỗi ngày một lần
  • Liều duy trì: dùng 25–100mg uống trong 1-2 liều

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh tăng huyết áp:

  • Liều khởi đầu: dùng 50mg uống mỗi ngày một lần
  • Liều duy trì: dùng 25–100mg uống trong 1-2 liều

Liều dùng losartan cho trẻ em

Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh tăng huyết áp :

  • Trẻ ≥ 6 tuổi : cho dùng 0,7 mg/kg, uống mỗi ngày một lần (đến tối đa là 50 mg).

Tác dụng không mong muốn của thuốc Losartan

Thuốc Losartan cũng có thể mang lại một số tác dụng phụ thông thường có thể bao gồm:

  • Tình trạng chóng mặt hoặc choáng váng có thể xảy ra khi cơ thể điều chỉnh để thích nghi với thuốc.
  • Triệu chứng lạnh hoặc cúm như nghẹt mũi, hắt hơi, đau họng, sốt
  • Đau bụng, tiêu chảy
  • Đau đầu, chóng mặt
  • Ho khan
  • Chuột rút cơ bắp
  • Đau ở chân hoặc lưng
  • Cảm giác mệt mỏi
  • Vấn đề về giấc ngủ (mất ngủ)

Ít gặp

  • Dị cảm, run, đau xương, yếu cơ, phù khớp, đau xơ cơ.
  • Nhìn mờ, viêm kết mạc, giảm thị lực, nóng rát và nhức mắt.
  • Ù tai.
  • Nhiễm khuẩn đường niệu, tăng nhẹ creatinin hoặc urê.
  • Khó thở, viêm phế quản, chảy máu cam, viêm mũi, sung huyết đường thở, khó chịu ở họng.
  • Toát mồ hôi.
  • Lo âu, mất điều hoà, lú lẫn, trầm cảm, đau nửa đầu, đau đầu, rối loạn giấc ngủ, sốt, chóng mặt.
  • Rụng tóc, viêm da, da khô, ban đỏ, nhạy cảm ánh sáng, ngứa, mày đay, vết bầm, ngoại ban.
  • Tăng nhẹ các thử nghiệm về chức năng gan và tăng nhẹ bilirubin.
  • Hạ huyết áp thế đứng, đau ngực, blốc A - V độ II, trống ngực, nhịp chậm xoang, nhịp tim nhanh, phù mặt, đỏ mặt.
  • Bệnh gút.
  • Chán ăn, táo bón, đầy hơi, nôn, mất vị giác, viêm dạ dày.
  • Bất lực, giảm tình dục, đái nhiều, đái đêm.

Hãy gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có các dấu hiệu và triệu chứng sau:

  • Cảm giác muốn ngất xỉu
  • Đau hay rát khi đi tiểu
  • Thở khò khè, đau ngực
  • Cảm thấy mê sảng hoặc khó thở, nhịp tim nhanh
  • Buồn ngủ, lú lẫn, thay đổi tâm trạng, khát nước, chán ăn, buồn nôn và nôn
  • Cảm thấy khó thở, đi tiểu ít hơn bình thường hoặc vô niệu
  • Tăng kali máu (nhịp tim chậm, mạch yếu, yếu cơ, cảm giác tê tê). Thuốc này có thể gây ra tình trạng dẫn đến phá vỡ các mô cơ xương, dẫn đến suy thận
  • Hãy gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn bị đau cơ không rõ lí do, mệt mỏi bất thường và nước tiểu sẫm màu.

thuoc-losartan-can-uong-theo-dung-chi-dinh

Thuốc Losartan cần uống theo đúng chỉ định

Mặc dù thuốc Losartan có thể được dùng để ngăn ngừa các vấn đề về thận nhưng trong trường hợp hiếm, nó có thể phản tác dụng. Nếu thấy bất kỳ dấu hiệu vào về thận hãy thông báo cho bác sĩ. Theo ghi nhận, hiếm có trường hợp nào dị ứng nghiêm trọng với thuốc.

Thận trọng khi dùng thuốc Losartan

Trước khi dùng thuốc Losartan, hãy lưu ý:

  • Thông báo cho bác sĩ và dược sĩ nếu bạn bị dị ứng với losartan, bất kỳ loại thuốc nào khác hoặc bất kỳ thành phần trong thuốc.
  • Trao đổi với bác sĩ về tiền sử bệnh lý đặc biệt là bệnh lý gan
  • Thông báo cho bác sĩ nếu bạn bị hoặc từng bị suy tim, bệnh thận hoặc gan.
  • Thông báo cho bác sĩ nếu bạn bị tiểu đường và bạn đang dùng Aliskiren Tekamlo, Tekturna HCT. Bác sĩ có thể không cho bạn dùng losartan nếu bạn đang dùng Aliskiren.
  • Thuốc Losartan có thể gây chóng mặt nên bệnh nhân không sử dụng cùng các chất kích thích
  • Không lái xe, sử dụng máy móc khi thuốc còn tác dụng.
  • Trước khi phẫu thuật, cần thông báo với bác sĩ về các sản phẩm người bệnh đang sử dụng
  • Thuốc Losartan không được khuyến khích sử dụng trong thời kỳ mang thai vì có thể gây hại cho thai nhi
  • Thuốc Losartan có thể làm tăng nồng độ kali trong máu. Do vậy hãy hỏi ý kiến bác sĩ.
  • Quá liều: Nếu sử dụng Losartan quá liều gồm chóng mặt dữ dội, ngất xỉu,...cần đưa người bệnh đi cấp cứu ngay.
  • Việc điều chỉnh chế độ sinh hoạt như tập thể dục, cân bằng dinh dưỡng có thể làm thuốc gia tăng tác dụng.
  • Quên liều: Nếu bỏ lỡ một liều thuốc, nên dùng thuốc ngay khi nhớ ra. Không uống gấp đôi liều thuốc.

Tương tác thuốc Losartan

Tương tác thuốc có thể thay đổi công dụng của thuốc hoặc làm tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ nghiêm trọng. Bệnh nhân cần thông báo tất cả các loại thuốc mà mình đang sử dụng cho bác sĩ.

  • Thuốc lợi tiểu
  • Diazoxide, digoxin hoặc lithium
  • Celecoxib
  • Thuốc hạ huyết áp khác
  • Cholestyramine hoặc colestipol
  • Các chất ức chế men chuyển (ví dụ như enalapril) hoặc aliskiren
  • Insulin hoặc thuốc trị tiểu đường khác (ví dụ như glipizide, metformin)
  • Aspirin hoặc các NSAID khác (thuốc chống viêm không steroid) như ibuprofen (Advil, Motrin), naproxen (Aleve), celecoxib, diclofenac, indomethacin, meloxicam và những thuốc khác
  • Một số loại thuốc có thể phản ứng với Losartan bao gồm: Aliskiren, Lithium, các thuốc làm tăng lượng Kali trong máu (chất ức chế ACE như Lisinopril, Benazepril, thuốc tránh thai có chứa Drospirenone);
  • Một số sản phẩm có các thành phần có thể làm tăng huyết áp hoặc khiến tình trạng suy tim của bạn trầm trọng hơn.
  • Lưu ý khi sử dụng các thuốc trị ho và cảm lạnh, NSAIDs như Ibuprofen, Naproxen
  • Insulin hoặc thuốc trị tiểu đường khác (ví dụ như glipizide, metformin)
  • Cholestyramine hoặc colestipol
  • Các chất ức chế men chuyển (ví dụ như enalapril) hoặc aliskiren
  • Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khoẻ nào ảnh hưởng tới thuốc losartan?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào như:

  • Suy tim sung huyết nghiêm trọng
  • Bệnh nhân có bệnh thận cũng đang dùng Aliskiren
  • Mất cân bằng điện giải (ví dụ như kali/natri cao hoặc thấp trong cơ thể)
  • Bệnh thận
  • Bệnh gan (bao gồm cả xơ gan)
  • Phù mạch (một phản ứng dị ứng) với thuốc hạ huyết áp khác như benazepril, enalapril, lisinopril
  • Lupus ban đỏ hệ thống (bệnh tự miễn)
  • Cắt dây thần kinh giao cảm để giảm huyết áp
  • Bệnh nhân tiểu đường và đang dùng Aliskiren

Bảo quản

Bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng, tránh ánh sáng và độ ẩm. Không nên bảo quản thuốc trong phòng tắm.

Giữ thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em và phạm vi hoạt động của vật nuôi.

Bảo quản thuốc dạng lỏng trong tủ lạnh từ 2-8 độ C, không đóng băng.

Giữ bình chứa đóng kín và loại bỏ nếu không sử dụng sau 14 ngày.