Là kháng sinh thuộc nhóm Cephalosporin thế hệ thứ 1, Cefazolin được chỉ định điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn tai mũi họng, nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn răng miệng,...
Cefazolin có tác dụng gì?
Cefazolin là một loại kháng sinh thuộc nhóm Cephalosporin thế hệ thứ 1, tác động kìm hãm sự phát triển và phân chia vi khuẩn bằng cách ức chế sự tổng hợp vỏ tế bào vi khuẩn.
Cefazolin có tác dụng mạnh trong trong các bệnh nhiễm khuẩn gram dương do Staphylococcus aureus kể cả chủng tiết penicilinase, Staphylococcus epidermidis, Streptococcus beta - hemolyticus nhóm A, Streptococcus pneumoniae và các chủng Streptococcus khác.
Cefazolin là kháng sinh thuộc nhóm Cephalosporin thế hệ thứ 1.
Kháng sinh Cefazolin cũng có tác dụng trên một số ít trực khuẩn gram âm ưa khí như Escherichia coli, Klebsiella sp., Proteus mirabilis và Haemophilus influenzae. Tuy nhiên, Cefazolin không có tác dụng với Enterococcus faecalis.
Kháng sinh Cefazolin được chỉ định điều trị trong các trường hợp nhiễm khuẩn, bao gồm:
- Nhiễm khuẩn tai mũi họng, phổi, phế quản, tiết niệu sinh dục
- Nhiễm khuẩn huyết, viêm màng trong tim
- Một số trường hợp nhiễm khuẩn huyết và viêm nội tâm mạc
- Nhiễm khuẩn răng miệng, ngoài da, thanh mạc và xương khớp
- Một số trường hợp nhiễm khuẩn đường mật và tiết niệu sinh dục
- Điều trị dự phòng trong phẫu thuật có thể làm giảm tỷ lệ nhiễm khuẩn hậu phẫu ở bệnh nhân đang trải qua phẫu thuật có nguy cơ nhiễm khuẩn cao hay phẫu thuật tại những vị trí có nguy cơ xảy ra nhiễm khuẩn hậu phẫu đặc biệt nghiêm trọng.
Thành phần chính là Cefazoline, được bào chế theo dạng thuốc bột tiêm với hàm lượng là 1g/5ml và 1g/10ml dung môi.
>>> Các loại thuốc kháng sinh khác có thể bạn quan tâm:
- Các tác dụng phụ nguy hiểm của kháng sinh Cefotaxim
- Kháng sinh Cefpirome - Liều lượng và cách dùng dùng an toàn
Liều lượng và cách dùng kháng sinh Cefazolin
* Cách dùng:
Kháng sinh Cefazolin có thể được dùng bằng đường tiêm bắp sâu hay tiêm chậm vào tĩnh mạch khoảng từ 3 - 5 phút hoặc tiêm truyền tĩnh mạch.
Mỗi lọ 1g chỉ nên pha loãng với nước cất tiêm, lắc mạnh thuốc tiêm khi pha với dung môi. Đối với tiêm truyền tĩnh mạch gián đoạn hay liên tục pha loãng Cefazolin với 50 -100ml của dung môi.
* Liều dùng:
- Liều dùng đối với người lớn: liều thường dùng là 0,5 - 1g, thời gian dùng cách nhau từ 6 - 12 giờ mỗi lần. Liều tối đa là 6g/ngày, tuy nhiên đối với trường hợp nhiễm khuẩn nặng có thể tăng liều lên tới 12g mỗi ngày.
Một số phác đồ điều trị bằng kháng sinh Cefazolin:
- Điều trị viêm túi mật: liều thường dùng là 500mg - 1g tiêm bắp cách nhau 8 giờ/lần. Ngoài ra, có thể dùng Amoxicilin hoặc ampicilin tiêm tĩnh mạch với liều 1g cách nhau 4 - 6 giờ/lần, hoặc dùng gentamicin tiêm tĩnh mạch với liều 4 - 5mg/kg/ngày với 1 liều duy nhất.
- Chấn thương cơ, xương và mô mềm: dùng kết hợp Cefazolin hàm lượng 1g tiêm tĩnh mạch cách nhau 6 giờ/lần với metronidazol 500mg tiêm cách nhau 12 giờ/lần.
- Phẫu thuật đại tràng - trực tràng và cắt bỏ ruột thừa: dùng metronidazol 1g qua trực tràng trước phẫu thuật cùng với Cefazolin 1g tiêm bắp 1 giờ trước khi phẫu thuật hoặc tiêm tĩnh mạch khi gây tiền mê.
- Cắt bỏ tử cung, triệt sản: dùng kết hợp metronidazol 1g qua trực tràng từ 1 - 4 giờ trước khi phẫu thuật cùng với Cefazolin 1g vào thời gian tiền gây mê.
- Mổ lấy thai: dùng metronidazol tiêm tĩnh mạch với liều 500mg 30 phút trước khi phẫu thuật cùng với Cefazolin 1g vào thời gian tiền mê.
- Liều dùng đối với trẻ sơ sinh dưới 1 tháng tuổi: có thể dùng 20mg/kg thể trọng thời gian cách nhau từ 8 - 12 giờ/lần. Tuy nhiên, vì tính an toàn của kháng sinh Cefazolin với trẻ dưới 1 tháng tuổi chưa được nghiên cứu cụ thể nên bác sĩ khuyến cáo không nên sử dụng.
- Trẻ em trên 1 tháng tuổi: liều thường dùng 25 - 50mg/kg/ngày chia thành 3 - 4 lần. Trường hợp nhiễm khuẩn nặng có thể tăng liều tối đa lên 100mg/kg/ngày và chia thành 4 lần.
- Điều trị dự phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật: liều thường dùng là 1g từ 30 phút tới 1 giờ trước phẫu thuật. Trường hợp phẫu thuật kéo dài cần tiêm thêm 0,5 - 1g trong khi phẫu thuật. Sau hậu phẫu, tiếp tục tiêm thêm 0,5 - 1g với thời gian cách nhau 6 - 8 giờ/lần trong 24 giờ hoặc có thể kéo dài tới 5 ngày.
- Điều chỉnh giảm liều đối với bệnh nhân suy thận. Sau liều tấn công đầu tiên có thể dùng theo liều đề xuất sau đây:
- Với bệnh nhân có độ thanh thải creatinin 55ml/phút dùng liều thông thường;
- Độ thanh thải creatinin từ 35 - 54ml/phút dùng liều thông thường thời gian giữa các liều ít nhất 8 giờ;
- Độ thanh thải 11- 34mi/phút, dùng nửa liều thông thường, thời gian cách nhau 12 giờ/lần;
- Với độ thanh thải creatinin 10ml/phút dùng nửa liều thông thường, thời gian cách nhau từ 18 - 24 giờ/lần.
Tác dụng phụ của kháng sinh Cefazolin
Kháng sinh Cefazolin có thể gây ra một số tác dụng phụ không mong muốn đối với người dùng.
- Trước khi dùng kháng sinh Cefazolin cần kiểm tra kỹ ở những người có tiền sử dị ứng với nhóm cephalosporin, đặc biệt là dị ứng với penicillin. Theo ước tính, tỷ lệ xác thực bị dị ứng chéo lâm sàng giữa Cephalosporin và penicillin là 1 - 2%. Do đó, nên tránh dùng Cefazolin ở những người đã có tiền sử dị ứng với penicillin.
- Một số báo cáo mới đây cũng cho thấy, những bệnh nhân không dị ứng với penicillin vẫn dị ứng với kháng sinh Cefazolin, nhưng vẫn chưa thống kê được tỷ lệ chính xác.
- Bên cạnh đó, cũng cố một số báo cáo về một số trường hợp bị hoại tử biểu bì nhiễm độc và ban mụn mủ phát triển toàn thân do kháng sinh Cefazolin gây nên.
- Kháng sinh Cefazolin có thể cản trở việc tổng hợp yếu tố đông máu phụ thuộc vào kali. Do đó, cần theo dõi kỹ ở những người bệnh có tiền sử chảy máu, giảm tiểu cầu hoặc dùng các thuốc ảnh hưởng tới chức năng tiểu cầu. Những bệnh nhân bị suy thận, rối loạn chức năng gan, có tiền sử bệnh dạ dày - ruột, thiếu dinh dưỡng có thể làm gia tăng nguy cơ chảy máu khi điều trị với Cefazolin.
- Cefazolin cũng có thể gây co giật, phản ứng da nghiêm trọng như đau họng, sưng phù ở mặt hoặc lưỡi, đau da sau đó phát ban đỏ hoặc tím ở da có khả năng lan rộng gây nên tình trạng rộp da, lột da.
Thận trọng dùng Cefazolin trong trường hợp nào?
»»» Xem thông tin tuyển sinh Cao đẳng Y Dược Hà Nội ««<
Cefazolin được chỉ định điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn.
- Thận trọng khi dùng kháng sinh Cefazolin ở những người có tiền sử dị ứng với cephalosporin và penicillin. Khi xuất hiện các triệu chứng dị ứng cần kịp thời ngừng thuốc và xử lý bằng các thuốc kháng histamin, corticosteroid hay các amin co mạch.
- Bên cạnh đó, cần thận trọng khi kê đơn các kháng sinh phổ rộng cho các bệnh nhân có tiền sử về bệnh dạ dày - ruột, đặc biệt là viêm đại tràng.
- Dùng kháng sinh Cefazolin trong thời gian dài cũng có thể làm phát triển quá mức các vi khuẩn không nhạy cảm. Khi xuất hiện bội nhiễm cần có các biện pháp xử lý kịp thời.
- Cần điều chỉnh giảm liều cefazolin ở những người bệnh bị suy giảm chức năng thận.
- Tránh dùng Cefazolin qua đường tiêm vào dịch não tủy, vì đã có trường hợp nhiễm độc nặng ở thần kinh trung ương, kể cả co giật khi dùng kháng sinh bằng đường này.
- Dùng phối hợp cefazolin với probenecid có thể làm giảm đào thải cephalosporin qua ống thận, từ đó làm tăng và kéo dài nồng độ cephalosporin trong máu.
- Kết hợp với colistin (một kháng sinh polymyxin) cũng có thể làm tăng nguy cơ gây tổn hại cho thận.
- Cefazolin natri cũng tương kỵ với các aminoglycosid và nhiều chất khác. Do đó, không trộn Cefazolin cùng với các kháng sinh khác.
Những thông tin về thuốc Cefazolin mới chỉ dừng ở mức khái quát, để biết thêm thông tin chi tiết xin liên hệ với Cao đẳng Y Dược Hà Nội thông qua địa chỉ:
Trường Cao đẳng Y Khoa Phạm Ngọc Thạch đào tạo Cao đẳng Y Dược tại Hà Nội
Cơ sở 1: Km14 Đường Ngọc Hồi - Xã Ngọc Hồi - Huyện Thanh Trì - TP. Hà Nội. (Cạnh cây xăng 76 - BV Nông Nghiệp)
Cơ sở 2: Phòng 201 - nhà C số 290 Tây sơn - Đống Đa - Hà nội
Điện thoại: 096.153.9898 - 093.351.9898 - 096.6886.651
Email: [email protected]
Fanpage: https://www.facebook.com/caodangykhoaphamngocthach/