Dalteparin là thuốc chống đông máu giúp ngăn ngừa sự hình thành cục máu đông. Nó cũng được sử dụng cùng với aspirin để ngăn ngừa biến chứng mạch máu ở những người mắc một số loại đau thắt ngực hoặc đau tim.
Hướng dẫn về liều dùng thuốc Dalteparin dành cho trẻ em
>>> Cách dùng thuốc Carvedilol điều trị tăng huyết áp an toàn
>>> Thận trọng khi dùng kháng sinh Cefaclor điều trị nhiễm khuẩn
>>> Kháng sinh Cefadroxil - liều lượng và cách dùng an toàn
Thuốc còn được dùng để ngăn ngừa một loại cục máu đông gọi là huyết khối tĩnh mạch sâu (DVT), xảy ra sau một số loại phẫu thuật, hoặc ở những người ốm nằm liệt giường có thể dẫn đến cục máu đông trong phổi (thuyên tắc phổi). Bạn không nên sử dụng thuốc này nếu bạn bị chảy máu hoặc lượng tiểu cầu trong máu thấp sau khi xét nghiệm dương tính với một kháng thể nhất định.
Dalteparin có thể gây ra cục máu đông rất nghiêm trọng xung quanh tủy sống nếu bạn trải qua một cuộc phẫu thuật tủy sống hoặc gây tê tủy sống (ngoài màng cứng), đặc biệt là nếu bạn bị khiếm khuyết di truyền, tiền sử phẫu thuật cột sống hoặc vòi cột sống lặp đi lặp lại hay nếu bạn đang sử dụng các loại thuốc khác có thể ảnh hưởng đến quá trình đông máu, bao gồm thuốc làm loãng máu hoặc NSAID (ibuprofen, Advil, Aleve và các loại khác). Loại cục máu đông này có thể dẫn đến tê liệt lâu dài hoặc vĩnh viễn. Gọi bác sĩ ngay nếu bạn có các triệu chứng của cục máu đông ở tủy sống như đau lưng, tê hoặc yếu cơ ở phần dưới cơ thể, mất kiểm soát bàng quang hoặc ruột.
Liều dùng Dalteparin
- Thực hiện theo tất cả các hướng dẫn trên nhãn thuốc Dalteparin . Không sử dụng thuốc này với số lượng lớn hơn hoặc nhỏ/ lâu hơn so với khuyến cáo.
- Khi được sử dụng cho các biến chứng mạch máu, thường được dùng mỗi ngày cho đến khi tình trạng chảy máu được cải thiện. Khi được sử dụng cho bệnh khác , nên dùng trong vài tháng.
- Thuốc được tiêm dưới da. Bạn có thể được hướng dẫn cách sử dụng thuốc tiêm tại nhà. Đừng tự tiêm thuốc này nếu không hiểu cách pha chế, bắt mạch,... và nhớ vứt bỏ kim tiêm, ống tiêm sau khi dùng.
- Không trộn lẫn với các loại thuốc khác trong cùng một ống tiêm trừ khi bác sĩ nói với bạn làm như vậy.
- Bạn nên ngồi hoặc nằm trong khi tiêm. Đừng tiêm vào cơ bắp, nên tiêm vào nhiều vị trí khác nhau.
- Kim tiêm chỉ nên được sử dụng 1 lần
- Hãy nói với bất kỳ bác sĩ nào điều trị cho bạn rằng bạn đang sử dụng dalteparin. Nếu bạn cần phẫu thuật hoặc làm thủ thuật nha khoa, hãy báo cho bác sĩ phẫu thuật hoặc nha sĩ trước thời hạn. Nếu bạn cần gây mê cũng nên ngừng tiêm thuốc một thời gian.
Thận trọng khi dùng thuốc
- Trong khi sử dụng Dalteparin , nên thường xuyên kiểm tra máu và phân, chức năng thần kinh hoặc cơ bắp.
- Bạn không nên sử dụng thuốc này nếu bạn bị dị ứng với các sản phẩm thịt lợn, heparin hoặc thịt lợn hay nếu bạn có:
- Chảy máu không kiểm soát được; hoặc tiền sử có cục máu đông hoặc lượng tiểu cầu trong máu thấp trong khi sử dụng thuốc này.
- Dalteparin có thể khiến bạn dễ chảy máu hơn, đặc biệt nếu:
- Rối loạn chảy máu do di truyền hoặc gây ra bởi bệnh;
- Đột quỵ xuất huyết;
- Nhiễm trùng niêm mạc tim (còn gọi là viêm nội tâm mạc do vi khuẩn);
- Huyết áp cao không kiểm soát được;
- Chảy máu dạ dày hoặc ruột hoặc loét; hoặc gần đây mới phẫu thuật não, mắt, tủy sống.
- Dalteparin có thể gây ra cục máu đông rất nghiêm trọng xung quanh tủy sống, có thể gây tê liệt lâu dài hoặc vĩnh viễn, và có thể dễ xảy ra hơn nếu:
- Có một khiếm khuyết di truyền cột sống;
- Bị chấn thương cột sống;
- Có một ống thông cột sống tại chỗ hoặc nếu một ông thông mới lấy ra trong thời gian gần đây
- Bạn có tiền sử phẫu thuật cột sống hoặc vòi cột sống lặp đi lặp lại;
- Bạn dùng NSAID (thuốc chống viêm không steroid) - ibuprofen (Advil, Motrin), naproxen (Aleve), diclofenac, indomethacin, meloxicam, và các loại khác; thuốc làm loãng máu (warfarin, Coumadin), các loại thuốc khác để điều trị hoặc ngăn ngừa sự hình thành cục máu đông.
»»» Xem thông tin tuyển sinh Trường Cao đẳng Y Khoa Phạm Ngọc Thạch ««<
Công dụng của thuốc Dalteparin
- Để đảm bảo an toàn cho bạn, Dược sĩ đến từ Trường Cao đẳng Y Dược Hà Nội khuyến cáo phải thông báo cho bác sĩ biết nếu:
- Vấn đề về mắt do bệnh tiểu đường hoặc huyết áp cao;
- Bệnh gan hoặc thận nặng;
- Chảy máu dạ dày
- Mức độ tiểu cầu trong máu thấp
- Gần đây phải gây tê ngoài màng cứng để phẫu thuật.
- Người ta không biết thuốc này có gây hại cho thai nhi không. Tuy nhiên, một số dạng có chứa chất bảo quản dễ gây hại cho trẻ sơ sinh. Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đang mang thai hoặc dự định có thai trong khi điều trị.
- Thuốc này có thể truyền vào sữa mẹ, nhưng tác dụng đối với em bé đang bú không được biết đến. Hãy cho bác sĩ của bạn nếu bạn đang cho con bú.
Tác dụng phụ của Dalteparin
Ngưng sử dụng thuốc và thông báo cho bác sĩ biết nếu gặp các tác dụng phụ của thuốc Dalteparin sau đây:
Có dấu hiệu phản ứng dị ứng: nổi mề đay; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng/
Đau lưng, tê hoặc yếu cơ ở phần dưới cơ thể, hoặc mất kiểm soát bàng quang, ruột.
Ngừng sử dụng daltpayin và gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có:
- Chảy máu bất thường (mũi, miệng, âm đạo hoặc trực tràng), chảy máu do vết thương hoặc kim tiêm, chảy máu mà không cầm.
- Dễ dàng bầm tím, đốm màu tím hoặc đỏ dưới da
- Phân màu đen hoặc có máu, ho ra máu hoặc nôn trông giống như bã cà phê;
- Ốm yếu đột ngột, nhức đầu dữ dội, nhầm lẫn, hoặc các vấn đề về lời nói, tầm nhìn hoặc cân bằng; đôi khi lại khó thở
Các tác dụng phụ thường gặp có thể bao gồm:
- Mức tiểu cầu thấp (bầm tím, chảy máu); hoặc đau, bầm tím, hay sưng ở nơi tiêm thuốc.
- Đây không phải là một danh sách đầy đủ các tác dụng phụ và những người khác có thể xảy ra. Nói chuyện với bác sĩ để được tư vấn thêm về tác dụng phụ không như ý muốn.
Tương tác Dalteparin
- Tránh dùng aspirin trừ khi bác sĩ khuyên dùng thuốc như một phần trong liệu trình điều trị của bạn. Aspirin có thể làm tăng nguy cơ chảy máu.
- Tránh các hoạt động có thể làm tăng nguy cơ chảy máu hoặc chấn thương. Khi cạo râu, đánh răng đều nên cẩn thận để không xảy ra hiện tượng chảy máu.
- Hãy cho bác sĩ biết về tất cả các loại thuốc khác được sử dụng để điều trị hoặc để ngăn ngừa cục máu đông.
- Các loại thuốc khác có thể tương tác với dalteparin, bao gồm thuốc kê đơn và thuốc không kê đơn, vitamin và các sản phẩm thảo dược. Hãy cho bác sĩ của bạn biết về tất cả các loại thuốc hiện tại của bạn hay bất kỳ loại thuốc bắt đầu ngừng sử dụng.
Tất cả những thông tin về thuốc vừa được chia sẻ ở trên chỉ mang tính chất tham khảo. Mọi người không nên tự ý sử dụng mà không hỏi ý kiến của bác sĩ. Để biết thêm chi tiết, có thể vui lòng liên hệ đến:
Trường Cao đẳng Y Khoa Phạm Ngọc Thạch đào tạo Cao đẳng Y Dược tại Hà Nội
Cơ sở 1: Km14 Đường Ngọc Hồi - Xã Ngọc Hồi - Huyện Thanh Trì - TP. Hà Nội. (Cạnh cây xăng 76 - BV Nông Nghiệp)
Cơ sở 2: Phòng 201 - nhà C số 290 Tây sơn - Đống Đa - Hà nội
Điện thoại: 096.153.9898 - 093.351.9898 - 096.6886.651
Email: [email protected]
Fanpage: https://www.facebook.com/caodangykhoaphamngocthach/