Heptamyl có những dạng bào chế khác nhau, cách sử dụng cho từng dạng cụ thể như thế nào? Có lưu ý cho người dùng khi điều trị bằng thuốc hay không?... Những thắc mắc sẽ được giải đáp dưới bài viết. Mời bạn đọc cùng theo dõi!!
Thuốc Heptamyl thuộc nhóm thuốc tim mạch.
Dạng bào chế: Viên nén. Thuốc tiêm.
Đóng gói: hỘP 2 Vỉ x 10 viên.
Thành phần: Heptaminol hydrochloride.
1. Tác dụng của thuốc Heptamyl
Thuốc Heptamyl có tác dụng trong điều trị những trường hợp sau:
- Có các triệu chứng của hạ huyết áp, suy tuần hoàn ở mức độ nhẹ đến nặng và có thể ngất xỉu.
- Cơ thể mệt mỏi, suy nhược.
- Hỗ trợ điều trị trong những trường hợp suy tim từ mức độ nhẹ đến trung bình.
- Trường hợp trẻ sơ sinh cần hồi sức.
- Suy giảm ham muốn tình dục không phải do nguyên nhân mất cân bằng nội tiết tố.
Ngoài ra sẽ có những trường hợp khác được bác sĩ sử dụng tuy nhiên không được liệt kê ở trên, nếu người dùng thấy thắc mắc nên liên hệ trực tiếp với những người có năng lực chuyên môn để được giải đáp.
Xem thêm các bài viết liên quan
- Nguyên nhân và các dấu hiệu nhận biết hạ đường huyết
- Dấu hiệu nhận biết bệnh động kinh nguy hiểm là gì?
- Các biện pháp điều trị và chẩn đoán bệnh ung thư bàng quang là gì?
2. Liều dùng và cách sử dụng của thuốc Heptamyl
Hướng dẫn cách sử dụng
Thuốc Heptamyl dạng viên nén nên sẽ được dùng theo đường uống trong hỗ trợ và điều trị bệnh.
Người bệnh có thể uống kèm với bữa ăn hoặc không, tuy nhiên nên sử dụng kèm với thức ăn để tránh gây kích ứn g dạ dày nhất là những bệnh nhân mắc các bệnh lý về đường tiêu hóa.
Nên uống nguyên vẹn cả viên cùng với nước lọc, tuyệt đối không bẻ vỡ hoặc nghiên nát vì như vậy sẽ làm ảnh hưởng đến cấu trúc và có thể là chất lượng của thuốc khi đi vào trong cơ thể người bệnh.
Thuốc Heptamyl dạng thuốc tiêm thì các nhân viên y tế sẽ thực hiện tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp cho người bệnh.
Luôn luôn tuân thủ theo những hướng dẫn và chỉ định của những người có năng lực chuyên môn, không được tự ý dùng thuốc theo ý thích của bản thân.
Dùng thuốc vào một thời điểm nhất định trong ngày để thuốc phát huy tốt tác dụng và tránh trường hợp quên liều.
Trong trường hợp quên liều thì nên uống bù trong thời gian gần nhất, tuy nhiên thời gian uống bù gần với liều kế tiếp thì nên uống liều kế tiếp và tuyệt đối không được uống gấp đôi liều lượng sử dụng.
Liều lượng dành cho người lớn
Dùng trong trường hợp điều trị cho người bị hạ huyết áp và thường xuyên mệt mỏi
- Uống 2 viên thuốc/ ngày/ Chia đều thành 2 lần sử dụng
Dùng trong trường hợp điều trị cho người bị shock, té ngã hoặc bị hạ huyết áp đột ngột
- Liều lượng ban đầu nên tiêm 2 ống theo đường tĩnh mạch, hoặc tiêm bắp từ 1 – 2 ống theo chỉ định của các chuyên viên y tế.
- Sau đó sử dụng liều duy trì: Uống 2 viên thuốc/ ngày/ Chia đều thành 2 lần dùng.
Liều lượng dành cho trẻ em
Dùng trong trường hợp điều trị cho trẻ bị shock, té ngã và hạ huyết áp đột ngột
- Liều lượng ban đầu nên tiêm 2 – 5ml theo đường tĩnh mạch, hoặc tiêm bắp theo chỉ định của các chuyên viên y tế. Tùy vào tình trạng và mức độ mà có nên lặp lại liều hay không.
Dùng trong trường hợp trẻ sơ sinh cần hồi sức
- Bác sĩ sẽ tiêm trực tiếp vào dây rốn của trẻ với liều lượng là 2ml.
- Đối với liều lượng cho trẻ để đảm bảo an toàn và không gây ảnh hưởng gì đến sức khỏe thì nên thăm khám tại các cơ sở y tế chuyên khoa sau đó theo những chỉ dẫn của các bác sĩ.
3. Tác dụng phụ của thuốc Heptamyl
Thuốc Heptamyl có thể gây ra một số những tác dụng phụ như:
- Có các triệu chứng buồn nôn, nôn mửa, khó chịu.
- Đau dạ dày.
- Nhịp tim nhanh, tức ngực, khó thở.
Thường thì các dấu hiệu gây ảnh hưởng đến sức khỏe này sẽ tự hết sau khi bạn ngưng sử dụng thuốc. Nhưng không được vì thế mà chủ quan, cần thường xuyên theo dõi cơ thể, khi có các dấu hiệu bất thường nên hỏi ý kiến bác sĩ, dược sĩ hoặc đến các cơ sở y tế gần nhất để có cách xử lý kịp thời.
4. Tương tác thuốc
- Theo Cao Đẳng Điều Dưỡng Hà Nội thì để hạn chế nhất quá trình tương tác thuốc không xảy ra người dùng nên cho bác sĩ biết những loại thuốc đang sử dụng bao gồm cả thuốc được kê đơn, không được kê đơn và kể cả những thực phẩm chức năng. Dùng thuốc Heptamyl điều trị bệnh kèm với thuốc Monoamine Oxidase có thể làm tăng huyết áp quá mức.
- Bên cạnh đó tình trạng sức khỏe của người bệnh cũng có khả năng tương tác với Heptamyl , đặc biệt là trong trường hợp:
- Có các vấn đề về bệnh cường giáp.
- Gặp các triệu chứng của bệnh phù não.
- Có tiền sử bệnh động kinh.
- Thường xuyên bị tăng huyết áp và ở mức độ nặng.
- Trọng lượng cơ thể không cân đối, béo phì.
- Mắc viêm loét dạ dày, tá tràng.
- Các bệnh lý như suy gan, suy mạch vành.
5. Những thận trọng cần lưu ý trong khi sử dụng thuốc Heptamyl
Người sử dụng cần lưu ý một trong những điều sau:
- Phụ nữ có thai hoặc đang trong thời kỳ nuôi con bằng sữa mẹ cần tham khảo ý kiến của những người có năng lực chuyên môn và từ đó cân nhắc kỹ trước khi sử dụng thuốc để không gây ảnh hưởng đến sức khỏe thai nhi và trẻ nhỏ.
- Thuốc có thể gây buồn ngủ hoặc một vài tác dụng phụ khó chịu khác, có thể gây nguy hiểm cho những bệnh nhân thường xuyên phải lái xe hoặc vận hành máy móc. Do đó nhóm đối tượng này nên cân nhắc thời gian sử dụng.
- Hãy thông báo cho bác sĩ, dược sĩ biết ngay khi người bệnh có các vấn đề về sức khỏe để thay đổi về liều lượng và tần suất sử dụng cho phù hợp hơn với tình trạng sức khỏe khi đó.
- Mọi người không được tự ý dùng thuốc Heptamyl, thay đổi liều dùng khi chưa được các bác sĩ cho phép
- Thuốc chống chỉ định sử dụng cho những người dị ứng hoặc quá mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
- Hãy bảo quản thuốc Heptamyl ở nhiệt độ phòng là thích hợp nhất. Tuyệt đối không nên bảo quản thuốc ở những nơi ẩm ướt hoặc có ánh nắng mặt trời chiếu vào vì rất có thể sẽ làm ảnh hưởng đến chất lượng của thuốc cho những lần sử dụng sau đó. Trong trường hợp người sử dụng vẫn chưa biết cách bảo quản thì nên đọc những hướng dẫn về cách bảo quản in trên bao bì sản phẩm.
Những thông tin cung cấp trên nhằm giúp cho mọi người được biết về thuốc Heptamyl cũng như những liều dùng thuốc tương ứng. Tuy nhiên, những thông tin trên không thay thế lời chỉ định của các bác sĩ về liều dùng cũng như cách dùng thuốc phù hợp.