Thuốc Methocarbamol là gì? được dùng trong những trường hợp nào? Cần lưu ý gì về những tác dụng phụ có thể xảy ra trong quá trình dùng thuốc?. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu về thuốc Methocarbamol trong bài viết được phân tích dưới đây.
Thuốc Methocarbamol
Nhóm thuốc: Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
Tên biệt dược :Myomethol
Thuốc biệt dược mới: Mioxel, Hanall Methocarbamol Tablet, Carbamol-BFS, Methocarbamol, Methocarbamol 750 mg, Methocarbamol 500 mg.
Dạng thuốc: Viên nén;Viên nén bao phim
Thành phần: Methocarbamol
Thành phần hoạt chất: methocarbamol
Thuốc có thành phần tương tự: Methocarbamol, Robaxin, Myomethol.
Thuốc methocarbamol có tác dụng gì?
- Thuốc methocarbamol được chỉ định trong điều trị tình trạng co thắt gây đau nhức cơ khớp. Thuốc methocarbamol dùng qua đường uống trước hoặc sau bữa ăn. Đây là nhóm thuốc giúp thư giãn cơ tổn thương.
- Methocarbamol được sử dụng để điều trị co thắt cơ/đau cơ.
- Thuốc được sử dụng kèm với liệu pháp thư giãn, vật lý trị liệu
- Thuốc thường được dùng phối hợp với các phương pháp điều trị như tập vật lý trị liệu và các loại thuốc khác.
- Không tự ý tăng liều hoặc hoặc uống thuốc thường xuyên so với chỉ định.
- Methocarbamol giúp điều trị các tình trạng đau lưng cấp tính do co thắt cơ
- Methocarbamol hoạt động bằng cách làm thư giãn các cơ bắp.
- Gãy xương
- Co thắt cơ xương do thoát vị đĩa đệm
- Tình trạng co thắt cơ do kích ứng thần kinh hoặc chấn thương, sau phẫu thuật chỉnh hình
- Trật khớp
- Viêm xơ vi sợi, vẹo cổ.
- Methocarbamol được dùng điều trị tình trạng viêm đốt sống điảm đau cơ và bong gân gây khó chịu
- Methocarbamol là thuốc giãn cơ xương. Nó được sử dụng kết hợp với nghỉ ngơi và vật lý trị liệu.
- Không có tác dụng trực tiếp trên cơ, có hoạt động không rõ, nhưng nó được cho là ức chế hệ thần kinh trung ương
Methocarbamol được dùng điều trị tình trạng viêm đốt sống
Không được sử dụng Methocarbamol
- Bị dị ứng với bất kỳ thành phần trong Methocarbamol.
- Bệnh thận.
- Oxybate natri (GHB).
- Dị ứng với Methocarbamol hoặc dị ứng với bất cứ thành phần nào khác có trong công thức thuốc
- Đối tượng đã từng bị động kinh trước đó cũng không nên dùng.
- Không nên dùng trên những đối tượng bị hôn mê, tổn thương não, nhược cơ
Cách dùng thuốc Methocarbamol
- Methocarbamol thường được cho tiêm
- Trường hợp nếu sử dụng Methocarbamol tại nhà cần phải quan sát lọ thuốc trước khi dùng, điều dưỡng sẽ hướng dẫn kĩ lưỡng và rõ ràng trước khi dùng.
- Không sử dụng Methocarbamol nếu lọ thuốc đục hoặc đổi màu có chứa các hạt, hoặc nếu lọ nứt hoặc bị hư hỏng.
Liều dùng
Theo chuyên gia y dược tại Cao đẳng y dược TPHCM cho biết, sử dụng sai cách làm tăng nguy cơ xảy ra các tác dụng phụ. Liều lượng thuốc methocarbamol phụ thuộc mức độ, tình trạng sức khỏe của từng người bệnh. Tham khảo ý kiến bác sĩ nếu sử dụng thuốc methocarbamol
Người lớn
Liều dùng thông thường cho người lớn bị co thắt cơ bắp:
Methocarbamol dạng thuốc uống:
Liều khởi đầu: dùng 1500mg uống 4 lần một ngày, dùng liều tối đa 8 g/ngày đối với các triệu chứng nghiêm trọng.
Liều duy trì: dùng 4000-4500 mg/ngày chia làm nhiều lần.
Methocarbamol dạng tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp:
Dùng 1000mg trong mỗi 8 giờ một lần nếu cần thiết, ngoại trừ để điều trị bệnh uốn ván không dùng quá 3g/ngày trong hơn 3 ngày liên tiếp. Việc điều trị bằng thuốc uống nên được tiến hành càng sớm càng tốt. Một đợt điều trị có thể được lặp lại sau khoảng 48 giờ nếu tình trạng này kéo dài. Đối với các triệu chứng nghiêm trọng liều thuốc uống có thể đã đủ sau một lần tiêm
Liều dùng thông thường cho người lớn bị uốn ván:
Tiêm Methocarbamol 1-2g trực tiếp vào ống truyền tĩnh mạch, có thể được lặp lại mỗi 6 giờ cho đến khi đặt ống thông dạ dày. Tổng liều hàng ngày là 24g. Sau đó, nghiền viên nén khuấy với nước đề truyền qua ống thông dạ dày.
Trẻ em
Liều thông thường cho trẻ em bị uốn ván:
Liều khởi đầu: tiêm tĩnh mạch 15 mg/kg/liều,
Liều tối đa: tiêm tĩnh mạch 1,8 g/m2/ngày trong 3 ngày.
Tác dụng phụ của Methocarbamol
- Thường gặp nhất là đau đầu.
- Chóng mặt
- Buồn nôn, nôn mửa
- Đau đầu, sốt, phù mạch thần kinh
- Rối loạn tâm thần: Bồn chồn, lo âu, lú lẫn, chán ăn
- Nhìn mờ, buồn ngủ, tổn thương tinh thần, co giật
- Viêm kết mạc kèm sung huyết mũi
- Phản ứng quá mẫn như ngứa, ban da, mày đay
- Giảm bạch cầu trong máu; đỏ bừng, nhịp tim chậm, hạ huyết áp
- Khó tiêu, vàng da, chóng mặt, yếu cơ
- Ngất xỉu, phản ứng phản vệ
- Mất ngủ, động kinh, chứng hay quên, nhìn đôi, rung giật nhãn cầu
- Máu và hệ thống bạch huyết: Giảm bạch cầu, rối loạn hệ thống tim mạch, chậm nhịp tim, hạ huyết áp và ngất.
- Rối loạn tiêu hóa
- Phản ứng phản vệ
- Rối loạn hệ thần kinh: Chóng mặt, mất trí nhớ
- Rối loạn tiêu hóa, vàng da
- Rối loạn các mô dưới da, và đặc biệt có vị giác kim loại.
Thận trọng
Trước khi sử dụng Methocarbamol cần lưu ý:
- Đang mang thai, dự định có thai, hoặc đang cho con bú
- Chú trọng khi dùng thuốc ở những bệnh nhân có các vấn đề về gan
- Người bệnh bị nhược cơ nặng (nặng yếu cơ) cần thận trọng khi dùng thuốc
- Đã từng bị co giật trước đó.
- Cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết nếu bạn bị dị ứng với những thành phần của thuốc Methocarbamol, hoặc bất kỳ những thành phần khác.
- Cần phải trao đổi với các bác sĩ nếu như đang trong thời gian dùng những loại thuốc khác, gồm cả thuốc được kê đơn và không được kê đơn. Mọi người cần phải cân nhắc để điều chỉnh được liều lượng thuốc điều trị bệnh tương ứng.
- Đối tượng đang trong thời gian mang thai hoặc cho con bú hoặc đang trong thời gian mang thai cần phải tuân thủ theo đúng chỉ của các bác sĩ.
- Người cao tuổi không được sử dụng thuốc này thường xuyên, mức độ rủi ro khi sử dụng thuốc Methocarbamol đối với người > 65 tuổi bác sĩ đã cân nhắc về những lợi ích.
- Không được uống rượu trong thời gian dùng thuốc Methocarbamol sẽ khiến cho những tác dụng phụ của thuốc sẽ trở nên tồi tệ hơn so với ban đầu.
- Methocarbamol có khả năng gây nên tình trạng buồn ngủ mọi người cần phải lưu ý không được vận hành máy móc bởi sẽ gây ảnh hưởng đến tình mạng.
- Có dị ứng với thuốc, thực phẩm hoặc các chất khác.
- Bị dị ứng với latex.
- Đang dùng bất cứ loại thuốc theo toa hoặc thuốc không cần kê toa, bổ sung chế độ ăn uống.
- Nhược cơ nặng (nặng yếu cơ
- Các vấn đề về gan, hoặc có tiền sử co giật.
Thận trọng khi dùng thuốc methocarbamol cho phụ nữ mang thai
Một số loại thuốc có thể tương tác với Methocarbamol
Nếu đang dùng loại thuốc nào khác Anticholinesterases vì hiệu quả của Methocarbamol có thể giảm.
Không nên dùng đồng thời Sodium oxybate (GHB) vì nguy cơ tác dụng phụ có thể tăng lên.
Sử dụng Methocarbamol cần thận trọng cho người cao tuổi, có thể nhạy cảm hơn với tác dụng của nó. Methocarbamol không nên cho hơn 3 ngày liên tiếp.
Methocarbamol nên được sử dụng hết sức thận trọng ở trẻ em nhỏ hơn 12 tuổi
Không uống rượu hoặc sử dụng thuốc có thể gây buồn ngủ. Đây không phải danh sách đầy đủ tất cả các tương tác có thể xảy ra nên dừng lại, hoặc thay đổi liều lượng của bất cứ thuốc nào. Hỏi dược sĩ nếu có câu hỏi về những loại thuốc có thể gây buồn ngủ như, hỗ trợ giấc ngủ, giãn cơ.
Để đảm bảo hiệu quả và an toàn khi dùng thuốc người dùng cần phải thông tin đầy đủ cho bác sĩ khi dùng chung với methocarbamol về các chế phẩm là thuốc hoặc không phải là thuốc.
- Tránh dùng chung với thuốc gây chán ăn, thuốc hướng tâm thần.
- Lưu ý khi dùng cùng lúc với các thuốc kháng cholinergic natri oxybate
- Tác dụng giảm đau được gia tăng khi dùng chung với các thuốc giảm đau khác.
- Thuốc Methocarbamol cần phải sử dụng một cách thận trọng ở những bệnh nhân bị nhược cơ nặng
- Thuốc có thể làm thay đổi kết quả các mẫu thử nước tiểu.
- Sự ức chế thần kinh trung ương có thể tăng lên khi sử dụng đồng thời methocarbamol kể cả cồn, vì vậy cần thận trọng để tránh xảy ra quá liều với những chất ức chế thần kinh trung ương khác. Khi sử dụng Methocarbamol, có thể thêm vào các hiệu ứng.
- Phụ nữ có thai và cho con bú: hãy liên hệ với bác sĩ thảo luận về những lợi ích và rủi ro của việc sử dụng Methocarbamol.
- Nếu đang cho con bú khi sử dụng Methocarbamol, hãy trao đổi lại với bác sĩ bất cứ rủi ro có thể cho em bé.
Cách bảo quản thuốc
- Để thuốc Methocarbamol ở nhiệt độ bảo quản tốt nhất là <30 ºC.
- Tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.
- Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh để thuốc ở những nơi ẩm ướt, tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng.
Những thông tin về thuốc Methocarbamol trong bài viết lưu ý chỉ là những thông tin mang tính chất tham khảo. Để tìm hiểu nhiều hơn về sản phẩm người dùng nên trao đổi với bác sĩ hoặc dược sĩ để được nhân viên tư vấn chi tiết hơn.