Cao Đẳng Y Dược TPHCM - Trường Cao đẳng Y Khoa Phạm Ngọc Thạch

Bạn nên dùng thuốc Lipanthyl® như thế nào?


Lipanthyl là thuốc được dùng để chữa bệnh gì? Bạn nên dùng thuốc Lipanthyl®  như thế nào để thuốc đạt hiệu quả. Chúng tôi sẽ cung cấp tới người bệnh những thông in chi tiết trong bài viết dưới đây.

Hãy cùng chuyên gia y dược tại Cao đẳng y dược TPHCM phân tích về vai trò của Lipanthyl trong bài viết này.

Tên thành phần hoạt chất: Fenofibrat.
Tên biệt dược tương tự: Lipanthyl Supra 160mg, Fenofibrate, Fibrofin-145,..

Lipanthyl được chỉ định điều trị rối loạn lipid máu và tăng triglyc ride máu nội sinh đơn lẻ (type IV) hoặc phối hợp (type IIb và III)nhờ những hiệu quả mà nó mang lại.

Chỉ định

Hoạt chất của Lipanthyl là fenofibrat và có 2 dạng bào chế: Thuốc Lipanthyl dạng viên nén Thuốc Lipanthyl dạng viên nang

  • Lipanthyl là thuốc có chứa hoạt chất fenofibrate được sử dụng để làm giảm nồng độ chất béo (lipid) trong máu.
  • Chứng tăng cholest rol máu (type IIa)
  • tăng triglyc ride máu nội sinh đơn lẻ (type IV) hoặc phối hợp (type IIb và III) ở người lớn sau khi áp dụng chế độ ăn kiêng mà cholest rol máu vẫn còn cao
  • Đây là thuốc được sử dụng hỗ trợ cùng với các thuốc nhóm statin (atorvastatin, simvastatin,.. ) khi nồng độ chất béo trong máu không thể kiểm soát.
  • Ngoài ra, viên nang fenofibrate có thể được sử dụng trong trường hợp ăn ít chất béo và các phương pháp không điều trị với thuốc để giảm mức chất béo trong máu.

 lipanthyl-la-thuoc-duoc-dung-de-chua-benh-roi-loan-lipid-mau

Lipanthyl là thuốc được dùng để chữa bệnh rối loạn lipid máu

Chống chỉ định

  • Bị dị ứng với fenofibrate hoặc bất kỳ thành phần nào khác của thuốc này.
  • Người bị rối loạn đông máu
  • Bệnh nhân tiểu đường
  • Bị dị ứng hoặc tổn thương da từ ánh sáng mặt trời hoặc tia UV.
  • Viêm tụy
  • Suy thận mức độ nặng
  • Mắc bệnh túi mật
  • Trẻ em
  • Có vấn đề nghiêm trọng về gan, thận hoặc túi mật.
  • Tuyến tụy bị viêm gây đau bụng mà không phải do nồng độ chất béo trong máu cao.
  • Suy gan
  • Phụ nữ có thai, dự định mang thai và cho con bú hãy ngưng dùng ngay và thông báo cho bác sĩ.
  • Người dị ứng với lạc, lecithin đậu nành hoặc các chế phẩm có nguyên liệu này.

Liều dùng thuốc Lipanthyl®

Những thông tin trong bài về liều dùng không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ chuyên môn.

Liều dùng thuốc Lipanthyl®

Viên 100mg: bạn dùng 3 viên/ngày.

Viên 200mg và 160mg: bạn dùng 1 viên/ngày.

Liều dùng thuốc Lipanthyl® cho trẻ em

Trẻ em trên 10 tuổi dùng tối đa 5mg/kg/ngày.

Cách dùng thuốc Lipanthyl®

Bạn nên sử dụng Lipanthyl® theo đúng theo chỉ dẫn trên hộp thuốc hoặc theo chỉ định của bác sĩ.

Thận trọng

Cần báo cho bác sĩ khi dùng viên nang Fenofibrate nếu:

  • Bệnh nhân có bệnh thận.
  • Có bất kỳ vấn đề về gan hoặc thận.
  • Tuyến giáp hoạt động kém.
  • Có thể bị viêm gan như vàng da và tăng men gan (thể hiện trong xét nghiệm máu)
  • Bạn hoặc gia đình bạn có các bệnh về cơ.
  • Người bệnh mắc đái tháo đường, đặc biệt là đái tháo đường tuýp 2
  • Đang dùng các loại thuốc khác.
  • Trên 70 tuổi có thể dẫn đến lượng lipid trong máu cao và cần được điều chỉnh liều
  • Dùng fibrate có thể gây một số tổn thương cơ thường hơn trong trường hợp có hạ albumine máu. Nguy cơ bị tổn thương cơ có thể tăng lên trong trường hợp dùng thuốc này phối hợp với một fibrate khác với chất ức chế HMG Co-A r ductase
  • Tổn thương cơ thường hay xảy ra ở những bệnh nhân bị đau cơ lan tỏa hoặc tăng đáng kể créatine-kinase có nguồn gốc cơ cần phải ngưng điều trị trong những trường hợp này.
  • Nếu có phối hợp với thuốc uống chống đông máu theo dõi hàm lượng prothrombine thể hiện qua chỉ số INR
  • Nếu sau 3 đến 6 tháng điều trị mà nồng độ lipide huyết thanh vẫn không giảm phải thay bằng các phương pháp điều trị khác đến các phương pháp điều trị bổ sung.
  • Không chỉ định dùng fibrate trong lúc mang thai không loại trừ được các nguy cơ khi dùng cho phụ nữ có thai.
  • Sau khi dùng chế độ ăn kiêng vẫn không điều chỉnh được và có nguy cơ viêm tụy cấp.
  • Tăng lượng transaminase, thường là tạm thời, cần kiểm tra một cách có hệ thống các men transaminase mỗi 3 tháng đầu điều trị. Ngưng điều trị nếu ASAT và ALAT tăng trên 3 lần giới hạn thông thường
  • Không nên chỉ định fénofibrate cho bà mẹ nuôi con bú. Vì thiếu thông tin về sự bài tiết của fénofibrate qua sữa mẹ

Tác dụng phụ không mong muốn khi dùng Lipanthyl

Các triệu chứng rất phổ biến mà bạn sẽ thường gặp khi dùng thuốc đó là:

  • Nhức đầu, mệt mỏi, cảm giác quay cuồng
  • Các vấn đề về da: phát ban da, ngứa, xuất hiện các mảng màu đỏ bất thường kèm ngứa dữ dội
  • Nhạy cảm với ánh sáng mặt trời hoặc ánh sáng nhân tạo có thể bao gồm các triệu chứng như đỏ da, phồng rộp.
  • Rối loạn tiêu hóa như: rối loạn dạ dày hoặc ruột, đau bụng, tiêu chảy
  • Tác động của Lipanthyl lên cơ bắp: nếu bạn bị chuột rút không rõ nguyên nhân hoặc đau cơ ngừng dùng Fenofibrate và gặp bác sĩ ngay do thuốc này có thể gây ra các vấn đề về cơ, có thể nghiêm trọng. Những vấn đề này rất hiếm nhưng bao gồm viêm và đứt cơ thậm chí tử vong. Bác sĩ có thể làm xét nghiệm máu để đánh giá cơ trước và sau khi bắt đầu điều trị.

Ngoài ra, có thể bạn sẽ gặp các triệu chứng thường không hay xảy ra như:

  • Gây độc tính lên cơ bắp như: đau cơ, viêm, chuột rút và yếu cơ.
  • Tăng men gan.
  • Xuất hiện tình trạng đông máu, viêm tuyến tụy gây đau dạ dày và đau lưng.

Tương tác

Cho bác sĩ biết nếu bạn đang hoặc chuẩn bị dùng bất kỳ thuốc nào dưới đây:

  • Thuốc điều trị đái tháo đường như rosiglitazone hoặc pioglitazone
  • Thuốc chống đông máu như warfarin
  • Cyclosporin: thuốc được sử dụng để ức chế hệ thống miễn dịch.
  • Các nhóm thuốc khác cũng được dùng để kiểm soát lipid máu
  • Lipanthyl® có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nào với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn.
  • Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này vậy nên hãy trao đổi lại với bác sĩ nếu như có bất kỳ bệnh nào nghiêm trọng