21/10/2025 Người đăng : Ngọc Anh
Khối D là một trong những khối thi phổ biến dùng để tuyển sinh tại Việt Nam. Khối thi này có rất nhiều tổ hợp môn giúp tạo điều kiện cho thí sinh lựa chọn ngành học phù hợp. Khối D mở ra vô vàn cơ hội nghề nghiệp rộng mở và ngày càng thu hút đông đảo bạn trẻ quan tâm và đăng ký theo học.
Khối D là khối thi truyền thống dùng để xét tuyển vào Cao đẳng, Đại học ở nước ta. Khối thi này là sự kết hợp giữa các môn tự nhiên và xã hội và gồm 3 môn học: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh.
Trong đó, môn Toán và Tiếng Anh thi bằng hình thức trắc nghiệm với thời gian lần lượt là 90 và 60 phút. Riêng môn Ngữ văn sẽ thi theo hình thức tự luận trong thời gian 120 phút.
Khối D thường được dùng để xét tuyển các ngành như ngôn ngữ Anh/Trung/Nhật,..., sư phạm, truyền thông, luật, quan hệ quốc tế, du lịch, kinh tế, marketing, công nghệ thông tin,...
Dưới đây là danh sách các tổ hợp môn thuộc khối D được sử dụng phổ biến trong tuyển sinh để các bạn có thể tham khảo và lựa chọn:
|
STT |
Tổ hợp môn thuộc khối D |
STT |
Tổ hợp môn thuộc khối D |
|
1 |
Khối D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
2 |
Khối D02: Ngữ văn, Toán, Tiếng Nga |
|
3 |
Khối D03: Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp |
4 |
Khối D04: Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung |
|
5 |
Khối D05: Ngữ văn, Toán, Tiếng Đức |
6 |
Khối D06: Ngữ văn, Toán, Tiếng Nhật |
|
7 |
Khối D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
8 |
Khối D08: Toán, Sinh học, Tiếng Anh |
|
9 |
Khối D09: Toán, Lịch sử, Tiếng Anh |
10 |
Khối D10: Toán, Địa lý, Tiếng Anh |
|
11 |
Khối D11: Ngữ văn, Vật lý, Tiếng Anh |
12 |
Khối D12: Ngữ văn, Hóa học, Tiếng Anh |
|
13 |
Khối D13: Ngữ văn, Sinh học, Tiếng Anh |
14 |
Khối D14: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh |
|
15 |
Khối D15: Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh |
16 |
Khối D16: Toán, Địa lý, Tiếng Đức |
|
17 |
Khối D17: Toán, Địa lý, Tiếng Nga |
18 |
Khối D18: Toán, Địa lý, Tiếng Nhật |
|
19 |
Khối D19: Toán, Địa lý, Tiếng Pháp |
20 |
Khối D20: Toán, Địa lý, Tiếng Trung |
|
21 |
Khối D21: Toán, Hóa học, Tiếng Đức |
22 |
Khối D22: Toán, Hóa học, Tiếng Nga |
|
23 |
Khối D23: Toán, Hóa học, Tiếng Nhật |
24 |
Khối D24: Toán, Hóa học, Tiếng Pháp |
|
25 |
Khối D25: Toán, Hóa học, Tiếng Trung |
26 |
Khối D26: Toán, Vật lý, Tiếng Đức |
|
27 |
Khối D27: Toán, Vật lý, Tiếng Nga |
28 |
Khối D28: Toán, Vật lý, Tiếng Nhật |
|
29 |
Khối D29: Toán, Vật lý, Tiếng Pháp |
30 |
Khối D30: Toán, Vật lý, Tiếng Trung |
|
31 |
Khối D31: Toán, Sinh học, Tiếng Đức |
32 |
Khối D32: Toán, Sinh học, Tiếng Nga |
|
33 |
Khối D33: Toán, Sinh học, Tiếng Nhật |
34 |
Khối D34: Toán, Sinh học, Tiếng Pháp |
|
35 |
Khối D35: Toán, Sinh học, Tiếng Trung |
36 |
Khối D41: Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Đức |
|
37 |
Khối D42: Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Nga |
38 |
Khối D43: Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Nhật |
|
39 |
Khối D44: Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Pháp |
40 |
Khối D45: Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Trung |
|
41 |
Khối D52: Ngữ văn, Vật lý, Tiếng Nga |
42 |
Khối D54: Ngữ văn, Vật lý, Tiếng Pháp |
|
43 |
Khối D55: Ngữ văn, Vật lý, Tiếng Trung |
44 |
Khối D61: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Đức |
|
45 |
Khối D62: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Nga |
46 |
Khối D63: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Nhật |
|
47 |
Khối D64: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Pháp |
48 |
Khối D65: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Trung |
|
49 |
Khối D66: Ngữ văn, GDCD, Tiếng Anh |
50 |
Khối D68: Ngữ văn, GDCD, Tiếng Nga |
|
51 |
Khối D69: Ngữ văn, GDCD, Tiếng Nhật |
52 |
Khối D70: Ngữ văn, GDCD, Tiếng Pháp |
|
53 |
Khối D72: Ngữ văn, KHTN, Tiếng Anh |
54 |
Khối D73: Ngữ văn, KHTN, Tiếng Đức |
|
55 |
Khối D74: Ngữ văn, KHTN, Tiếng Nga |
56 |
Khối D75: Ngữ văn, KHTN, Tiếng Nhật |
|
57 |
Khối D76: Ngữ văn, KHTN, Tiếng Pháp |
58 |
Khối D77: Ngữ văn, KHTN, Tiếng Trung |
|
59 |
Khối D78: Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh |
60 |
Khối D79: Ngữ văn, KHXH, Tiếng Đức |
|
61 |
Khối D80: Ngữ văn, KHXH, Tiếng Nga |
62 |
Khối D81: Ngữ văn, KHXH, Tiếng Nhật |
|
63 |
Khối D82: Ngữ văn, KHXH, Tiếng Pháp |
64 |
Khối D83: Ngữ văn, KHXH, Tiếng Trung |
|
65 |
Khối D84: Toán, GDCD, Tiếng Anh |
66 |
Khối D85: Toán, GDCD, Tiếng Đức |
|
67 |
Khối D86: Toán, GDCD, Tiếng Nga |
68 |
Khối D87: Toán, GDCD, Tiếng Pháp |
|
69 |
Khối D88: Toán, GDCD, Tiếng Nhật |
70 |
Khối D90: Toán, KHTN, Tiếng Anh |
|
71 |
Khối D91: Toán, KHTN, Tiếng Pháp |
72 |
Khối D92: Toán, KHTN, Tiếng Đức |
|
73 |
Khối D93: Toán, KHTN, Tiếng Nga |
74 |
Khối D94: Toán, KHTN, Tiếng Nhật |
|
75 |
Khối D95: Toán, KHTN, Tiếng Trung |
76 |
Khối D96: Toán, KHXH, Tiếng Anh |
|
77 |
Khối D97: Toán, KHXH, Tiếng Pháp |
78 |
Khối D98: Toán, KHXH, Tiếng Đức |
|
79 |
Khối D99: Toán, KHXH, Tiếng Nga |
Khối D là khối thi có tính ứng dụng cao cũng như mở ra nhiều cơ hội nghề nghiệp đa dạng cho ngườu học. Vậy khối D gồm những ngành nào và học ngành nào dễ xin việc hiện nay?

Khối D gồm những ngành gì? Nên học ngành nào để dễ xin việc?
Khối D thường được sử dụng để xét tuyển vào các ngành sau:
|
STT |
Tên ngành |
STT |
Tên ngành |
STT |
Tên ngành |
|
1 |
An toàn Thông tin |
2 |
Bản đồ học |
3 |
Báo chí |
|
4 |
Bảo dưỡng công nghiệp |
5 |
Bảo hiểm |
6 |
Bảo hộ lao động |
|
7 |
Bảo vệ thực vật |
8 |
Bất động sản |
9 |
Bệnh học thủy sản |
|
10 |
Chăn nuôi |
11 |
Chính trị học |
12 |
Chủ nghĩa xã hội khoa học |
|
13 |
Công nghệ chế biến lâm sản |
14 |
Công nghệ chế biến thủy sản |
15 |
Công nghệ chế tạo máy |
|
16 |
Công nghệ dệt, may |
17 |
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng |
18 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
|
19 |
Công nghệ kỹ thuật giao thông |
20 |
Công nghệ kỹ thuật kiến trúc |
21 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô |
|
22 |
Công nghệ Kỹ thuật vật liệu xây dựng |
23 |
Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan |
24 |
Công nghệ sinh học |
|
25 |
Công nghệ sợi, dệt |
26 |
Công nghệ thông tin |
27 |
Công nghệ truyền thông |
|
28 |
Công tác thanh thiếu niên |
29 |
Công tác xã hội |
30 |
Địa lý học |
|
STT |
Tên ngành |
STT |
Tên ngành |
STT |
Tên ngành |
|
31 |
Địa lý tự nhiên |
32 |
Điều dưỡng |
33 |
Dinh dưỡng |
|
34 |
Đô thị học |
35 |
Đông Nam Á học |
36 |
Đông phương học |
|
37 |
Du lịch |
38 |
Dược học |
39 |
Giáo dục Chính trị |
|
40 |
Giáo dục kinh tế và pháp luật |
41 |
Giáo dục Đặc biệt |
42 |
Giáo dục Quốc phòng – An ninh |
|
43 |
Giáo dục Tiểu học |
44 |
Hải dương học |
45 |
Hán Nôm |
|
46 |
Hàn Quốc học |
47 |
Hệ thống thông tin |
48 |
Hệ thống thông tin quản lý |
|
49 |
Hộ sinh |
50 |
Hoá dược |
51 |
Hóa học |
|
52 |
Kế toán |
53 |
Khai thác thuỷ sản |
54 |
Khai thác vận tải |
|
55 |
Khí tượng và khí hậu học |
56 |
Khoa học cây trồng |
57 |
Khoa học đất |
|
58 |
Khoa học hàng hải |
59 |
Khoa học máy tính |
60 |
Khoa học môi trường |
|
STT |
Tên ngành |
STT |
Tên ngành |
STT |
Tên ngành |
|
61 |
Khoa học quản lý |
62 |
Khoa học tính toán |
63 |
Khoa học vật liệu |
|
64 |
Khuyến nông |
65 |
Kiểm toán |
66 |
Kiến trúc cảnh quan |
|
67 |
Kinh doanh nông nghiệp |
68 |
Kinh doanh quốc tế |
69 |
Kinh doanh thương mại |
|
70 |
Kinh doanh xuất bản phẩm |
71 |
Kinh tế chính trị |
72 |
Kinh tế công nghiệp |
|
73 |
Kinh tế đầu tư |
74 |
Kinh tế nông nghiệp |
75 |
Kinh tế phát triển |
|
76 |
Kinh tế quốc tế (Kinh tế đối ngoại) |
77 |
Kinh tế tài nguyên thiên nhiên |
78 |
Kinh tế vận tải |
|
79 |
Kinh tế xây dựng |
80 |
Kỹ thuật cấp thoát nước |
81 |
Kỹ thuật cơ – điện tử |
|
82 |
Kỹ thuật cơ khí |
83 |
Kỹ thuật cơ sở hạ tầng |
84 |
Kỹ thuật công nghiệp |
|
85 |
Kỹ thuật địa chất |
86 |
Kỹ thuật điện |
87 |
Kỹ thuật điện tử – viễn thông |
|
88 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
89 |
Kỹ thuật hàng không |
90 |
Kỹ thuật hệ thống công nghiệp |
|
STT |
Tên ngành |
STT |
Tên ngành |
STT |
Tên ngành |
|
91 |
Kỹ thuật hình sự |
92 |
Kỹ thuật hóa học |
93 |
Kỹ thuật in |
|
94 |
Kỹ thuật máy tính |
95 |
Kỹ thuật mỏ |
96 |
Kỹ thuật môi trường |
|
97 |
Kỹ thuật nhiệt |
98 |
Kỹ thuật phần mềm |
99 |
Kỹ thuật phục hồi chức năng |
|
100 |
Kỹ thuật sinh học |
101 |
Kỹ thuật tài nguyên nước |
102 |
Kỹ thuật tàu thuỷ |
|
103 |
Kỹ thuật trắc địa – bản đồ |
104 |
Kỹ thuật tuyển khoáng |
105 |
Kỹ thuật vật liệu |
|
106 |
Kỹ thuật xây dựng |
107 |
Kỹ thuật xây dựng công trình biển |
108 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông |
|
109 |
Kỹ thuật xây dựng công trình thuỷ |
110 |
Kỹ thuật y sinh |
111 |
Lâm nghiệp (Lâm học) |
|
112 |
Lâm nghiệp đô thị |
113 |
Lịch sử |
114 |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng |
|
115 |
Luật |
116 |
Luật kinh tế |
117 |
Luật quốc tế |
|
118 |
Lưu trữ học |
119 |
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu |
120 |
Marketing |
|
STT |
Tên ngành |
STT |
Tên ngành |
STT |
Tên ngành |
|
121 |
Ngôn ngữ Ả rập |
122 |
Ngôn ngữ Anh |
123 |
Ngôn ngữ Bồ Đào Nha |
|
124 |
Ngôn ngữ Đức |
125 |
Ngôn ngữ Hàn Quốc |
126 |
Ngôn ngữ học |
|
127 |
Ngôn ngữ Khmer |
128 |
Ngôn ngữ Nga |
129 |
Ngôn ngữ Nhật |
|
130 |
Ngôn ngữ Pháp |
131 |
Ngôn ngữ Tây Ban Nha |
132 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
|
133 |
Nhân học |
134 |
Nhật Bản học |
135 |
Nông học |
|
136 |
Nuôi trồng thủy sản |
137 |
Phát triển nông thôn |
138 |
Quan hệ công chúng |
|
139 |
Quan hệ lao động |
140 |
Quan hệ quốc tế |
141 |
Quản lý công |
|
142 |
Quản lý công nghiệp |
143 |
Quản lý đất đai |
144 |
Quản lý dự án |
|
145 |
Quản lý giáo dục |
146 |
Quản lý hoạt động bay |
147 |
Quản lý nhà nước |
|
148 |
Quản lý nhà nước về an ninh trật tự |
149 |
Quản lý tài nguyên rừng |
150 |
Quản lý tài nguyên và môi trường |
|
STT |
Tên ngành |
STT |
Tên ngành |
STT |
Tên ngành |
|
151 |
Quản lý thể dục thể thao |
152 |
Quản lý thông tin |
153 |
Quản lý thủy sản |
|
154 |
Quản lý văn hoá |
155 |
Quản lý xây dựng |
156 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
|
157 |
Quản trị khách sạn |
158 |
Quản trị kinh doanh |
159 |
Quản trị Nhà hàng và dịch vụ ăn uống |
|
160 |
Quản trị nhân lực |
161 |
Quản trị văn phòng |
162 |
Quốc tế học |
|
163 |
Sinh học |
164 |
Sư phạm công nghệ |
165 |
Sư phạm Địa lý |
|
166 |
Sư phạm Hóa học |
167 |
Sư phạm Kỹ thuật công nghiệp |
168 |
Sư phạm Kỹ thuật nông nghiệp |
|
169 |
Sư phạm Lịch sử |
170 |
Sư phạm Ngữ văn |
171 |
Sư phạm Sinh học |
|
172 |
Sư phạm Tiếng Anh |
173 |
Sư phạm Tiếng Hàn Quốc |
174 |
Sư phạm Tiếng Nga |
|
175 |
Sư phạm Tiếng Nhật |
176 |
Sư phạm Tiếng Pháp |
177 |
Sư phạm Tiếng Trung Quốc |
|
STT |
Tên ngành |
STT |
Tên ngành |
STT |
Tên ngành |
|
178 |
Sư phạm Tin học |
179 |
Sư phạm Toán học |
180 |
Sư phạm Vật lý |
|
181 |
Tài chính – Ngân hàng |
182 |
Tâm lý học |
183 |
Tâm lý học giáo dục |
|
184 |
Thiết kế công nghiệp |
185 |
Thiết kế đồ họa |
186 |
Thiết kế nội thất |
|
187 |
Thiết kế thời trang |
188 |
Thống kê |
189 |
Thống kê Kinh tế |
|
190 |
Thông tin – thư viện |
191 |
Thú y |
192 |
Thương mại điện tử |
|
193 |
Thủy văn học |
194 |
Tiếng Việt và văn hoá Việt Nam |
195 |
Toán học |
|
196 |
Toán kinh tế |
197 |
Toán ứng dụng |
198 |
Tôn giáo học |
|
199 |
Triết học |
200 |
Trinh sát an ninh |
201 |
Trinh sát cảnh sát |
|
202 |
Truyền thông đa phương tiện |
203 |
Truyền thông đại chúng |
204 |
Truyền thông quốc tế |
|
205 |
Văn hoá học |
206 |
Văn học |
207 |
Vật lý học |
|
208 |
Vật lý kỹ thuật |
209 |
Việt Nam học |
210 |
Xã hội học |
|
211 |
Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước |
212 |
Xuất bản |
213 |
Y đa khoa |
|
214 |
Y tế công cộng |
Hãy cùng tham khảo một số ngành học khối D có cơ hội việc làm tốt với mức thu nhập cao để định hướng nghề nghiệp cho tương lai:
|
STT |
Nhóm ngành |
Gợi ý ngành học hot dễ xin việc |
|
1 |
Công nghệ – Kỹ thuật |
Công nghệ thông tin, Khoa học dữ liệu, AI, An ninh mạng |
|
2 |
Kinh tế – Quản trị |
Kinh doanh quốc tế, Marketing, Logistics, Thương mại điện tử |
|
3 |
Ngoại ngữ |
Ngôn ngữ Anh / Trung / Nhật |
|
4 |
Truyền thông – Xã hội |
Quan hệ công chúng (PR), Báo chí – Truyền thông, Quan hệ quốc tế |
|
5 |
Luật – Hành chính |
Luật quốc tế, Luật kinh tế, Quản trị nhân sự |
Dưới đây là danh sách các trường tuyển sinh khối D uy tín theo từng khu vực để thí sinh dễ dàng tham khảo:

Các trường tuyển sinh khối D
|
STT |
Khu vực miền Bắc |
Khu vực miền Trung |
Khu vực miền Nam |
|
1 |
Đại học Quốc gia Hà Nội |
Đại học Huế |
Đại học Kinh tế TP.HCM |
|
2 |
Đại học Bách khoa Hà Nội |
Đại học Y Dược Huế |
Đại học Ngoại thương cơ sở II |
|
3 |
Đại học Xây dựng Hà Nội |
Đại học Duy Tân |
Đại học Sư phạm TP.HCM |
|
4 |
Đại học Ngoại thương |
Đại học FPT Đà Nẵng |
Đại học Công nghiệp TP.HCM |
|
5 |
Đại học Kinh tế Quốc dân |
Đại học Quảng Bình |
Đại học Kinh tế – Luật TP.HCM |
|
6 |
Học viện Ngoại giao |
Đại học Quảng Nam |
Đại học Tôn Đức Thắng |
|
7 |
Học viện Báo chí và Tuyên truyền |
Đại học Quy Nhơn |
Đại học Nguyễn Tất Thành |
|
8 |
Đại học Thương mại |
Đại học Nha Trang |
Đại học Hoa Sen |
|
9 |
Học viện Ngân hàng |
Đại học Sư Phạm Kỹ Thuật Vinh |
Đại học Văn Lang |
|
10 |
Đại học Luật Hà Nội |
Đại học Bách khoa – Đại học Đà Nẵng |
Đại học Gia Định |
|
11 |
Trường Đại học Nội vụ Hà Nội |
Đại học Kinh tế – Đại học Đà Nẵng |
Đại học Văn Hiến |
|
12 |
Trường Đại học Giao Thông Vận Tải |
Đại học Sư Phạm – Đại học Đà Nẵng |
Đại học Quốc tế Hồng Bàng |
|
13 |
Trường Đại học Hà Nội |
Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông Việt – Hàn |
Đại học Mở TP.HCM |
|
14 |
Đại học Thăng Long |
Đại học Công nghệ TP.HCM |
|
|
15 |
Trường Đại học Sư Phạm Hà Nội |
Đại học RMIT Việt Nam |
|
|
16 |
Đại học Mỏ – Địa chất |
Đại học FPT TP.HCM |
|
|
17 |
Đại học Công nghiệp Hà Nội |
Đại học Trà Vinh |
|
|
18 |
Đại học Thủy lợi |
Đại học Cần Thơ |
|
|
19 |
Học viện An ninh Nhân dân |
Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh |
|
|
20 |
Đại học Dược Hà Nội |
Đại học Công Thương TP. Hồ Chí Minh |
|
|
21 |
Đại học Sĩ Quan Chính Trị |
Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh |
|
|
22 |
Đại học Mở Hà Nội |
Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh |
|
|
23 |
Đại học Thái Nguyên |
Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh |
|
|
24 |
Đại học Điện lực |
Đại học Bách khoa, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh |
|
|
25 |
Học viện Nông nghiệp Việt Nam |
||
|
26 |
Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định |
||
|
27 |
Đại học FPT Hà Nội |
||
|
28 |
Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên |
||
|
29 |
Đại học Công nghệ – Đại học Quốc gia Hà Nội |
||
|
30 |
Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông |
||
|
31 |
Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – ĐHQGHN |
||
|
32 |
Đại học Khoa học Tự nhiên – ĐHQGHN |
||
|
33 |
Trường Đại học Ngoại ngữ – ĐHQGHN |
||
|
34 |
Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh – ĐH Thái Nguyên |
||
|
35 |
Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – ĐHQGHN |
Khối D là lựa chọn của nhiều thí sinh yêu thích ngoại ngữ bởi số lượng ngành học đa dạng và cơ hội việc làm lớn. Tuy nhiên, khối D cũng có một số thách thức nhất định mà các bạn cần phải nắm rõ.
Khối D mang lại rất nhiều ưu điểm cho người học. Cụ thể như:
Khi theo học khối D, bạn sẽ gặp phải những thách thức như:
Dưới đây là phương pháp ôn thi khối D hiệu quả theo từng môn học để thí sinh có thể tham khảo và áp dụng cho bản thân:
Sinh viên khối D sau khi ra trường sẽ có rất nhiều cơ hội nghề nghiệp trong đa dạng các lĩnh vực khác nhau với mức lương cao mà nhiều người ao ước. Dưới đây là một số ngành nghề tiêu biểu để các bạn tham khảo:

Khối D ra trường làm gì? Mức lương như thế nào?
Dưới đây là một số lời khuyên hữu ích dành cho học sinh khi chọn khối D trước khi đăng ký xét tuyển bằng khối thi này:
Dưới đây là một số câu hỏi phổ biến của khối D giúp các thí sinh và phụ huynh hiểu rõ hơn về khối thi này.
Học khối D mang lại nhiều cơ hội việc làm đa dạng từ ngành kinh tế, quản trị kinh doanh cho đến công nghệ thông tin, ngoại ngữ, truyền thông,... Tuy nhiên, học khối D có dễ xin việc làm hay không còn phụ thuộc vào ngành học mà bạn lựa chọn, trình độ ngoại ngữ cũng như kỹ năng mềm của bản thân.
Nếu bạn có khả năng ngoại ngữ tốt, đặc biệt là tiếng Anh thì bạn sẽ có lợi thế lớn khi xin việc bởi tiếng Anh là ngôn ngữ toàn cầu và được các nhà tuyển dụng ưu ái trong nhiều lĩnh vực. Chính vì vậy, nếu bạn biết đầu tư đúng cách, lựa chọn ngành học phù hợp với sở thích và năng lực thì bạn sẽ dễ dàng tìm kiếm việc làm và phát triển sự nghiệp trong tương lai với khối D tiềm năng này.
Tùy theo sở thích và thế mạnh của bản thân mà các bạn nam học khối D có thể lựa chọn các ngành học cho phù hợp như Công nghệ thông tin, Kinh tế, Quản trị kinh doanh, Luật, Ngôn ngữ Anh, Báo chí - Truyền thông, Logistics,... Đây đều là những ngành học tiềm năng với cơ hội việc làm rộng mở.
Nếu bạn đam mê công nghệ thì có thể đăng ký học ngành Công nghệ thông tin hoặc Kỹ thuật phần mềm. Còn với những bạn yêu thích giao tiếp, thương mại thì có thể lựa chọn ngành Kinh tế, Quản trị kinh doanh hay Luật.
Điều quan trọng ở đây là các bạn cần chọn ngành phù hợp với sở thích, khả năng và định hướng nghề nghiệp trong tương la. Có như vậy, các bạn mới có thể học tập hiệu quả và phát triển nghề nghiệp bền vững.
Không chí có các bạn nam, khối D cũng có rất nhiều ngành học tiềm năng phù hợp dành cho các bạn nữ. Một số ngành hot có thể kể đến như Ngôn ngữ Anh, Báo chí - Truyền thông, Quản trị kinh doanh, Kinh tế, Luật, Giáo dục, Du lịch,... Đây là những ngành học được đông đảo thí sinh nữ khối D yêu thích và đăng ký theo học trong những năm gần đây.
Cụ thể hơn, nếu bạn yêu thích ngôn ngữ và văn hóa thì ngành Ngôn ngữ Anh hoặc các ngành ngôn ngữ khác sẽ là lựa chọn hoàn hảo dành cho bạn. Những bạn đam mê quản lý và kinh doanh có thể cân nhắc ngành Quản trị kinh doanh, Marketing. Ngoài ra, ngành Giáo dục, Du lịch đều là những ngành tiêu biểu phù hợp với sự khéo léo, tận tâm và khả năng ứng xử linh hoạt của nữ sinh khối D.
Các bạn hãy lựa chọn ngành học sao cho phù hợp sở thích cũng như thế mạnh của bản thân để có thể phát triển và thành công trong tương lai.
Với các thí sinh học lực Khá và muốn chọn khối D thì có thể lựa chọn một số ngành phù hợp như Quản trị kinh doanh, Kinh tế, Ngôn ngữ Anh, Báo chí - Truyền thông, Du lịch - Nhà hàng - Khách sạn, Công nghệ thông tin, Luật,... Các ngành này có điểm không quá cao cũng như mơ mở ra nhiều cơ hội việc làm hấp dẫn cho người học. Khi theo học những ngành này, bạn sẽ có thể phát triển kỹ năng ngoại ngữ và tư duy logic trong quá trình học tập. Đây cũng là tiền đề để bạn phát triển bền vững với nghề nghiệp trong tương lai.
Nếu như trước đây muốn học Y thì thí sinh phải đăng ký xét tuyển bằng khối B (Toán, Lý, Hóa) thì từ năm 2017 thì các bạn có thể xét tuyển bằng nhiều khối thi khác nhau. Lý do là bởi Bộ Giáo dục & Đào tạo đã cho phép các trường tự chủ trong công tác tuyển sinh khiến cho nhiều tổ hợp môn mới được áp dụng để xét tuyển ngành Y và trong đó có khối D.
Chính vì vậy, thí sinh khối D hoàn toàn có thể đăng ký xét tuyển vào ngành Y. Tuy nhiên, các bạn cần lưu ý rằng không phải trường Y nào cũng xét tuyển bằng tổ hợp môn khối D. Do đó, thí sinh cần tìm hiểu kỹ đề án tuyển sinh của từng trường để chủ động trong quá trình đăng ký xét tuyển và không bỏ lỡ cơ hội học tập của bản thân.
Trên đây là toàn bộ thông tin chi tiết về khối D mà Trường Cao đẳng Y khoa Phạm Ngọc Thạch đã tổng hợp. Khối thì này mang đến nhiều cơ hội học tập và nghề nghiệp cho thí sinh trong đa dạng các lĩnh vực khác nhau. Đây là lựa chọn thông minh cho những bạn trẻ muốn phát triển toàn diện và hội nhập quốc tế.