Khối D là gì? Tổng quan kiến thức về khối D đầy đủ chi tiết nhất

21/10/2025 Người đăng : Ngọc Anh

Khối D là một trong những khối thi phổ biến dùng để tuyển sinh tại Việt Nam. Khối thi này có rất nhiều tổ hợp môn giúp tạo điều kiện cho thí sinh lựa chọn ngành học phù hợp. Khối D mở ra vô vàn cơ hội nghề nghiệp rộng mở và ngày càng thu hút đông đảo bạn trẻ quan tâm và đăng ký theo học.

Khối D là gì? Gồm những môn nào?

Khối D là khối thi truyền thống dùng để xét tuyển vào Cao đẳng, Đại học ở nước ta. Khối thi này là sự kết hợp giữa các môn tự nhiên và xã hội và gồm 3 môn học: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh.

Trong đó, môn Toán và Tiếng Anh thi bằng hình thức trắc nghiệm với thời gian lần lượt là 90 và 60 phút. Riêng môn Ngữ văn sẽ thi theo hình thức tự luận trong thời gian 120 phút.

Khối D thường được dùng để xét tuyển các ngành như ngôn ngữ Anh/Trung/Nhật,..., sư phạm, truyền thông, luật, quan hệ quốc tế, du lịch, kinh tế, marketing, công nghệ thông tin,...

Các tổ hợp môn thuộc khối D

Dưới đây là danh sách các tổ hợp môn thuộc khối D được sử dụng phổ biến trong tuyển sinh để các bạn có thể tham khảo và lựa chọn:

STT

Tổ hợp môn thuộc khối D

STT

Tổ hợp môn thuộc khối D

1

Khối D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

2

Khối D02: Ngữ văn, Toán, Tiếng Nga

3

Khối D03: Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp

4

Khối D04: Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung

5

Khối D05: Ngữ văn, Toán, Tiếng Đức

6

Khối D06: Ngữ văn, Toán, Tiếng Nhật

7

Khối D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh

8

Khối D08: Toán, Sinh học, Tiếng Anh

9

Khối D09: Toán, Lịch sử, Tiếng Anh

10

Khối D10: Toán, Địa lý, Tiếng Anh

11

Khối D11: Ngữ văn, Vật lý, Tiếng Anh

12

Khối D12: Ngữ văn, Hóa học, Tiếng Anh

13

Khối D13: Ngữ văn, Sinh học, Tiếng Anh

14

Khối D14: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh

15

Khối D15: Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh

16

Khối D16: Toán, Địa lý, Tiếng Đức

17

Khối D17: Toán, Địa lý, Tiếng Nga

18

Khối D18: Toán, Địa lý, Tiếng Nhật

19

Khối D19: Toán, Địa lý, Tiếng Pháp

20

Khối D20: Toán, Địa lý, Tiếng Trung

21

Khối D21: Toán, Hóa học, Tiếng Đức

22

Khối D22: Toán, Hóa học, Tiếng Nga

23

Khối D23: Toán, Hóa học, Tiếng Nhật

24

Khối D24: Toán, Hóa học, Tiếng Pháp

25

Khối D25: Toán, Hóa học, Tiếng Trung

26

Khối D26: Toán, Vật lý, Tiếng Đức

27

Khối D27: Toán, Vật lý, Tiếng Nga

28

Khối D28: Toán, Vật lý, Tiếng Nhật

29

Khối D29: Toán, Vật lý, Tiếng Pháp

30

Khối D30: Toán, Vật lý, Tiếng Trung

31

Khối D31: Toán, Sinh học, Tiếng Đức

32

Khối D32: Toán, Sinh học, Tiếng Nga

33

Khối D33: Toán, Sinh học, Tiếng Nhật

34

Khối D34: Toán, Sinh học, Tiếng Pháp

35

Khối D35: Toán, Sinh học, Tiếng Trung

36

Khối D41: Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Đức

37

Khối D42: Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Nga

38

Khối D43: Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Nhật

39

Khối D44: Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Pháp

40

Khối D45: Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Trung

41

Khối D52: Ngữ văn, Vật lý, Tiếng Nga

42

Khối D54: Ngữ văn, Vật lý, Tiếng Pháp

43

Khối D55: Ngữ văn, Vật lý, Tiếng Trung

44

Khối D61: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Đức

45

Khối D62: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Nga

46

Khối D63: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Nhật

47

Khối D64: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Pháp

48

Khối D65: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Trung

49

Khối D66: Ngữ văn, GDCD, Tiếng Anh

50

Khối D68: Ngữ văn, GDCD, Tiếng Nga

51

Khối D69: Ngữ văn, GDCD, Tiếng Nhật

52

Khối D70: Ngữ văn, GDCD, Tiếng Pháp

53

Khối D72: Ngữ văn, KHTN, Tiếng Anh

54

Khối D73: Ngữ văn, KHTN, Tiếng Đức

55

Khối D74: Ngữ văn, KHTN, Tiếng Nga

56

Khối D75: Ngữ văn, KHTN, Tiếng Nhật

57

Khối D76: Ngữ văn, KHTN, Tiếng Pháp

58

Khối D77: Ngữ văn, KHTN, Tiếng Trung

59

Khối D78: Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh

60

Khối D79: Ngữ văn, KHXH, Tiếng Đức

61

Khối D80: Ngữ văn, KHXH, Tiếng Nga

62

Khối D81: Ngữ văn, KHXH, Tiếng Nhật

63

Khối D82: Ngữ văn, KHXH, Tiếng Pháp

64

Khối D83: Ngữ văn, KHXH, Tiếng Trung

65

Khối D84: Toán, GDCD, Tiếng Anh

66

Khối D85: Toán, GDCD, Tiếng Đức

67

Khối D86: Toán, GDCD, Tiếng Nga

68

Khối D87: Toán, GDCD, Tiếng Pháp

69

Khối D88: Toán, GDCD, Tiếng Nhật

70

Khối D90: Toán, KHTN, Tiếng Anh

71

Khối D91: Toán, KHTN, Tiếng Pháp

72

Khối D92: Toán, KHTN, Tiếng Đức

73

Khối D93: Toán, KHTN, Tiếng Nga

74

Khối D94: Toán, KHTN, Tiếng Nhật

75

Khối D95: Toán, KHTN, Tiếng Trung

76

Khối D96: Toán, KHXH, Tiếng Anh

77

Khối D97: Toán, KHXH, Tiếng Pháp

78

Khối D98: Toán, KHXH, Tiếng Đức

79

Khối D99: Toán, KHXH, Tiếng Nga

   

Khối D gồm những ngành gì? Nên học ngành nào để dễ xin việc?

Khối D là khối thi có tính ứng dụng cao cũng như mở ra nhiều cơ hội nghề nghiệp đa dạng cho ngườu học. Vậy khối D gồm những ngành nào và học ngành nào dễ xin việc hiện nay?

Khối D gồm những ngành gì? Nên học ngành nào để dễ xin việc?

Khối D gồm những ngành gì? Nên học ngành nào để dễ xin việc?

Khối D gồm những ngành gì?

Khối D thường được sử dụng để xét tuyển vào các ngành sau:

STT

Tên ngành

STT

Tên ngành

STT

Tên ngành

1

An toàn Thông tin

2

Bản đồ học

3

Báo chí

4

Bảo dưỡng công nghiệp

5

Bảo hiểm

6

Bảo hộ lao động

7

Bảo vệ thực vật

8

Bất động sản

9

Bệnh học thủy sản

10

Chăn nuôi

11

Chính trị học

12

Chủ nghĩa xã hội khoa học

13

Công nghệ chế biến lâm sản

14

Công nghệ chế biến thủy sản

15

Công nghệ chế tạo máy

16

Công nghệ dệt, may

17

Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng

18

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

19

Công nghệ kỹ thuật giao thông

20

Công nghệ kỹ thuật kiến trúc

21

Công nghệ kỹ thuật ô tô

22

Công nghệ Kỹ thuật vật liệu xây dựng

23

Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan

24

Công nghệ sinh học

25

Công nghệ sợi, dệt

26

Công nghệ thông tin

27

Công nghệ truyền thông

28

Công tác thanh thiếu niên

29

Công tác xã hội

30

Địa lý học

STT

Tên ngành

STT

Tên ngành

STT

Tên ngành

31

Địa lý tự nhiên

32

Điều dưỡng

33

Dinh dưỡng

34

Đô thị học

35

Đông Nam Á học

36

Đông phương học

37

Du lịch

38

Dược học

39

Giáo dục Chính trị

40

Giáo dục kinh tế và pháp luật

41

Giáo dục Đặc biệt

42

Giáo dục Quốc phòng – An ninh

43

Giáo dục Tiểu học

44

Hải dương học

45

Hán Nôm

46

Hàn Quốc học

47

Hệ thống thông tin

48

Hệ thống thông tin quản lý

49

Hộ sinh

50

Hoá dược

51

Hóa học

52

Kế toán

53

Khai thác thuỷ sản

54

Khai thác vận tải

55

Khí tượng và khí hậu học

56

Khoa học cây trồng

57

Khoa học đất

58

Khoa học hàng hải

59

Khoa học máy tính

60

Khoa học môi trường

STT

Tên ngành

STT

Tên ngành

STT

Tên ngành

61

Khoa học quản lý

62

Khoa học tính toán

63

Khoa học vật liệu

64

Khuyến nông

65

Kiểm toán

66

Kiến trúc cảnh quan

67

Kinh doanh nông nghiệp

68

Kinh doanh quốc tế

69

Kinh doanh thương mại

70

Kinh doanh xuất bản phẩm

71

Kinh tế chính trị

72

Kinh tế công nghiệp

73

Kinh tế đầu tư

74

Kinh tế nông nghiệp

75

Kinh tế phát triển

76

Kinh tế quốc tế (Kinh tế đối ngoại)

77

Kinh tế tài nguyên thiên nhiên

78

Kinh tế vận tải

79

Kinh tế xây dựng

80

Kỹ thuật cấp thoát nước

81

Kỹ thuật cơ – điện tử

82

Kỹ thuật cơ khí

83

Kỹ thuật cơ sở hạ tầng

84

Kỹ thuật công nghiệp

85

Kỹ thuật địa chất

86

Kỹ thuật điện

87

Kỹ thuật điện tử – viễn thông

88

Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

89

Kỹ thuật hàng không

90

Kỹ thuật hệ thống công nghiệp

STT

Tên ngành

STT

Tên ngành

STT

Tên ngành

91

Kỹ thuật hình sự

92

Kỹ thuật hóa học

93

Kỹ thuật in

94

Kỹ thuật máy tính

95

Kỹ thuật mỏ

96

Kỹ thuật môi trường

97

Kỹ thuật nhiệt

98

Kỹ thuật phần mềm

99

Kỹ thuật phục hồi chức năng

100

Kỹ thuật sinh học

101

Kỹ thuật tài nguyên nước

102

Kỹ thuật tàu thuỷ

103

Kỹ thuật trắc địa – bản đồ

104

Kỹ thuật tuyển khoáng

105

Kỹ thuật vật liệu

106

Kỹ thuật xây dựng

107

Kỹ thuật xây dựng công trình biển

108

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông

109

Kỹ thuật xây dựng công trình thuỷ

110

Kỹ thuật y sinh

111

Lâm nghiệp (Lâm học)

112

Lâm nghiệp đô thị

113

Lịch sử

114

Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng

115

Luật

116

Luật kinh tế

117

Luật quốc tế

118

Lưu trữ học

119

Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu

120

Marketing

STT

Tên ngành

STT

Tên ngành

STT

Tên ngành

121

Ngôn ngữ Ả rập

122

Ngôn ngữ Anh

123

Ngôn ngữ Bồ Đào Nha

124

Ngôn ngữ Đức

125

Ngôn ngữ Hàn Quốc

126

Ngôn ngữ học

127

Ngôn ngữ Khmer

128

Ngôn ngữ Nga

129

Ngôn ngữ Nhật

130

Ngôn ngữ Pháp

131

Ngôn ngữ Tây Ban Nha

132

Ngôn ngữ Trung Quốc

133

Nhân học

134

Nhật Bản học

135

Nông học

136

Nuôi trồng thủy sản

137

Phát triển nông thôn

138

Quan hệ công chúng

139

Quan hệ lao động

140

Quan hệ quốc tế

141

Quản lý công

142

Quản lý công nghiệp

143

Quản lý đất đai

144

Quản lý dự án

145

Quản lý giáo dục

146

Quản lý hoạt động bay

147

Quản lý nhà nước

148

Quản lý nhà nước về an ninh trật tự

149

Quản lý tài nguyên rừng

150

Quản lý tài nguyên và môi trường

STT

Tên ngành

STT

Tên ngành

STT

Tên ngành

151

Quản lý thể dục thể thao

152

Quản lý thông tin

153

Quản lý thủy sản

154

Quản lý văn hoá

155

Quản lý xây dựng

156

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

157

Quản trị khách sạn

158

Quản trị kinh doanh

159

Quản trị Nhà hàng và dịch vụ ăn uống

160

Quản trị nhân lực

161

Quản trị văn phòng

162

Quốc tế học

163

Sinh học

164

Sư phạm công nghệ

165

Sư phạm Địa lý

166

Sư phạm Hóa học

167

Sư phạm Kỹ thuật công nghiệp

168

Sư phạm Kỹ thuật nông nghiệp

169

Sư phạm Lịch sử

170

Sư phạm Ngữ văn

171

Sư phạm Sinh học

172

Sư phạm Tiếng Anh

173

Sư phạm Tiếng Hàn Quốc

174

Sư phạm Tiếng Nga

175

Sư phạm Tiếng Nhật

176

Sư phạm Tiếng Pháp

177

Sư phạm Tiếng Trung Quốc

STT

Tên ngành

STT

Tên ngành

STT

Tên ngành

178

Sư phạm Tin học

179

Sư phạm Toán học

180

Sư phạm Vật lý

181

Tài chính – Ngân hàng

182

Tâm lý học

183

Tâm lý học giáo dục

184

Thiết kế công nghiệp

185

Thiết kế đồ họa

186

Thiết kế nội thất

187

Thiết kế thời trang

188

Thống kê

189

Thống kê Kinh tế

190

Thông tin – thư viện

191

Thú y

192

Thương mại điện tử

193

Thủy văn học

194

Tiếng Việt và văn hoá Việt Nam

195

Toán học

196

Toán kinh tế

197

Toán ứng dụng

198

Tôn giáo học

199

Triết học

200

Trinh sát an ninh

201

Trinh sát cảnh sát

202

Truyền thông đa phương tiện

203

Truyền thông đại chúng

204

Truyền thông quốc tế

205

Văn hoá học

206

Văn học

207

Vật lý học

208

Vật lý kỹ thuật

209

Việt Nam học

210

Xã hội học

211

Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước

212

Xuất bản

213

Y đa khoa

214

Y tế công cộng

       

Nên học ngành nào để dễ xin việc?

Hãy cùng tham khảo một số ngành học khối D có cơ hội việc làm tốt với mức thu nhập cao để định hướng nghề nghiệp cho tương lai:

STT

Nhóm ngành

Gợi ý ngành học hot dễ xin việc

1

Công nghệ – Kỹ thuật

Công nghệ thông tin, Khoa học dữ liệu, AI, An ninh mạng

2

Kinh tế – Quản trị

Kinh doanh quốc tế, Marketing, Logistics, Thương mại điện tử

3

Ngoại ngữ

Ngôn ngữ Anh / Trung / Nhật

4

Truyền thông – Xã hội

Quan hệ công chúng (PR), Báo chí – Truyền thông, Quan hệ quốc tế

5

Luật – Hành chính

Luật quốc tế, Luật kinh tế, Quản trị nhân sự

Các trường tuyển sinh khối D

Dưới đây là danh sách các trường tuyển sinh khối D uy tín theo từng khu vực để thí sinh dễ dàng tham khảo:

Các trường tuyển sinh khối D

Các trường tuyển sinh khối D

STT

Khu vực miền Bắc

Khu vực miền Trung

Khu vực miền Nam

1

Đại học Quốc gia Hà Nội

Đại học Huế

Đại học Kinh tế TP.HCM

2

Đại học Bách khoa Hà Nội

Đại học Y Dược Huế

Đại học Ngoại thương cơ sở II

3

Đại học Xây dựng Hà Nội

Đại học Duy Tân

Đại học Sư phạm TP.HCM

4

Đại học Ngoại thương

Đại học FPT Đà Nẵng

Đại học Công nghiệp TP.HCM

5

Đại học Kinh tế Quốc dân

Đại học Quảng Bình

Đại học Kinh tế – Luật TP.HCM

6

Học viện Ngoại giao

Đại học Quảng Nam

Đại học Tôn Đức Thắng

7

Học viện Báo chí và Tuyên truyền

Đại học Quy Nhơn

Đại học Nguyễn Tất Thành

8

Đại học Thương mại

Đại học Nha Trang

Đại học Hoa Sen

9

Học viện Ngân hàng

Đại học Sư Phạm Kỹ Thuật Vinh

Đại học Văn Lang

10

Đại học Luật Hà Nội

Đại học Bách khoa – Đại học Đà Nẵng

Đại học Gia Định

11

Trường Đại học Nội vụ Hà Nội

Đại học Kinh tế – Đại học Đà Nẵng

Đại học Văn Hiến

12

Trường Đại học Giao Thông Vận Tải

Đại học Sư Phạm – Đại học Đà Nẵng

Đại học Quốc tế Hồng Bàng

13

Trường Đại học Hà Nội

Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông Việt – Hàn

Đại học Mở TP.HCM

14

Đại học Thăng Long

 

Đại học Công nghệ TP.HCM

15

Trường Đại học Sư Phạm Hà Nội

 

Đại học RMIT Việt Nam

16

Đại học Mỏ – Địa chất

 

Đại học FPT TP.HCM

17

Đại học Công nghiệp Hà Nội

 

Đại học Trà Vinh

18

Đại học Thủy lợi

 

Đại học Cần Thơ

19

Học viện An ninh Nhân dân

 

Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh

20

Đại học Dược Hà Nội

 

Đại học Công Thương TP. Hồ Chí Minh

21

Đại học Sĩ Quan Chính Trị

 

Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh

22

Đại học Mở Hà Nội

 

Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh

23

Đại học Thái Nguyên

 

Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh

24

Đại học Điện lực

 

Đại học Bách khoa, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh

25

Học viện Nông nghiệp Việt Nam

   

26

Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định

   

27

Đại học FPT Hà Nội

   

28

Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên

   

29

Đại học Công nghệ – Đại học Quốc gia Hà Nội

   

30

Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông

   

31

Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – ĐHQGHN

   

32

Đại học Khoa học Tự nhiên – ĐHQGHN

   

33

Trường Đại học Ngoại ngữ – ĐHQGHN

   

34

Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh – ĐH Thái Nguyên

   

35

Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – ĐHQGHN

   

Ưu và nhược điểm khi chọn thi khối D

Khối D là lựa chọn của nhiều thí sinh yêu thích ngoại ngữ bởi số lượng ngành học đa dạng và cơ hội việc làm lớn. Tuy nhiên, khối D cũng có một số thách thức nhất định mà các bạn cần phải nắm rõ.

Ưu điểm khi chọn thi khối D

Khối D mang lại rất nhiều ưu điểm cho người học. Cụ thể như:

  • Khối D bao gồm rất nhiều ngành học trong đa dạng các lĩnh vực khác nhau. Nhờ đó, thí sinh có thể lựa chọn ngành học phù hợp với sở thích và năng lực của bản thân;
  • Khối D mở ra cơ hội việc làm rộng mở với mức lương hấp dẫn trong nhiều ngành nghề;
  • Khi theo học khối D, người học sẽ được phát triển kỹ năng giao tiếp và ngoại ngữ. Đây là kỹ năng vô cùng quan trọng trong thời đại hội nhập toàn cầu như hiện nay.

Nhược điểm khi theo đuổi khối D

Khi theo học khối D, bạn sẽ gặp phải những thách thức như:

  • Kiến thức khối D khá đa dạng đòi hỏi thí sinh phải có khả năng học tập cân bằng. Điều này sẽ gây khó khăn với những thí sinh chỉ mạnh một mảng;
  • Thí sinh cần có kỹ năng ngoại ngữ tốt, đầu tư thời gian và nỗ lực học tập thì mới có thể đạt kết quả cao khi xét tuyển bằng khối D;
  • Là khối thi khá phổ biến nên thí sinh khi xét tuyển bằng khối D sẽ gặp áp lực về tỷ lệ chọi và điểm chuẩn;
  • Thí sinh muốn theo học khối D cần có tư duy phân tích, giải quyết vấn đề cũng như khả năng diễn đạt trôi chảy, sắc bén.

Phương pháp ôn thi khối D hiệu quả

Dưới đây là phương pháp ôn thi khối D hiệu quả theo từng môn học để thí sinh có thể tham khảo và áp dụng cho bản thân:

Đối với môn Toán

  • Nắm chắc các công thức, định lý và phương pháp giải bài tập cơ bản;
  • Luyện giải các dạng bài thường xuất hiện trong đề thi để nâng cao khả năng của bản thân;
  • Thường xuyên làm các đề thi thử, đề thi các năm trước để làm quen với cấu trúc đề thi và rèn luyện kỹ năng làm bài trong thời gian quy định;
  • Sau mỗi lần giải bài cần phân tích và làm lại các lỗi sai để rút kinh nghiệm và tránh lặp lại vào các lần sau.

Đối với môn Ngữ văn

  • Học thuộc các tác phẩm văn học, tác giả, thể loại, phong cách,... trong chương trình học;
  • Luyện viết đoạn văn, bài văn nghị luận để rèn luyện khả năng lập luận, diễn đạt ý và trình bày của bản thân;
  • Tham khảo nhiều tài liệu, sách báo để học hỏi cách diễn đạt, lấy các dẫn chứng cụ thể và sinh động;
  • Tham khảo cách ra đề và các câu hỏi thường gặp trong đề thi của các năm trước để chuẩn bị tốt hơn.

Đối với môn Tiếng Anh hoặc ngoại ngữ khác

  • Học từ vựng theo chủ đề quen thuộc trong đời sống để dễ thuộc và ghi nhớ lâu hơn;
  • Thường xuyên luyện tập ngữ pháp như cấu trúc câu, các thì, các dạng câu,...
  • Thực hành nghe – nói – đọc – viết thông qua các bài giảng, các chương trình trên tivi, các buổi tọa đàm,... để nâng cao kỹ năng toàn diện;
  • Chăm giải các đề thi để quen với cách ra đề và rèn phản xạ trả lời.

Khối D ra trường làm gì? Mức lương như thế nào?

Sinh viên khối D sau khi ra trường sẽ có rất nhiều cơ hội nghề nghiệp trong đa dạng các lĩnh vực khác nhau với mức lương cao mà nhiều người ao ước. Dưới đây là một số ngành nghề tiêu biểu để các bạn tham khảo:

Khối D ra trường làm gì? Mức lương như thế nào?

Khối D ra trường làm gì? Mức lương như thế nào?

Nhóm ngành Kinh tế – Quản trị – Marketing

  • Vị trí công việc: Nhân viên kinh doanh, marketing, quản trị nhân sự, phân tích dữ liệu,...
  • Nơi làm việc: Các doanh nghiệp trong và ngoài nước, công ty đa quốc gia, ngân hàng, tổ chức tài chính,...
  • Mức lương khởi điểm: Dao động từ 6–10 triệu đồng/tháng tùy thuộc vào năng lực và vị trí công việc mà bạn đảm nhận.

Nhóm ngành Ngoại ngữ – Biên phiên dịch – Hướng dẫn viên du lịch

  • Vị trí công việc: Biên dịch viên, phiên dịch viên, nhân viên chăm sóc khách hàng quốc tế, hướng dẫn viên du lịch,...
  • Nơi làm việc: Công ty dịch thuật, công ty du lịch, tổ chức quốc tế, trường học,...
  • Mức lương khởi điểm: Nằm trong khoảng từ 7–12 triệu đồng/tháng. Với những người có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế hoặc kinh nghiệm thực tế thì mức lương có thể cao hơn rất nhiều.

Nhóm ngành Luật – Chính trị – Xã hội học

  • Vị trí công việc: Nhân viên pháp lý, chuyên viên tư vấn pháp luật, cán bộ nhà nước, chuyên viên nghiên cứu,...
  • Nơi làm việc: Văn phòng luật sư, cơ quan nhà nước, tổ chức phi chính phủ,...
  • Mức lương khởi điểm: Sinh viên mới ra trường có mức lương từ 5–8 triệu đồng/tháng. Tùy vào vị trí và cơ quan tuyển dụng mà con số này có thể cao hơn.

Nhóm ngành Truyền thông – Báo chí – Quan hệ công chúng

  • Vị trí công việc: Phóng viên, biên tập viên, chuyên viên PR, quản lý truyền thông mạng xã hội,...
  • Nơi làm việc: Tòa soạn báo, đài truyền hình, công ty truyền thông, tổ chức sự kiện,...
  • Mức lương khởi điểm: 6–10 triệu đồng/tháng là mức lương dành cho những người mới vào nghề. Sau 1-3 năm khi đã khẳng định được năng lực và có kinh nghiệm thì mức lương của bạn có thể cao hơn rất nhiều.

Lời khuyên cho học sinh chọn khối D

Dưới đây là một số lời khuyên hữu ích dành cho học sinh khi chọn khối D trước khi đăng ký xét tuyển bằng khối thi này:

  • Hiểu rõ sở thích và năng lực bản thân có phù hợp với khối D hay không?
  • Tìm hiểu kỹ ngành nghề và trường học xét tuyển khối D để lựa chọn được phương án phù hợp với năng lực và mục tiêu nghề nghiệp;
  • Đầu tư đầu tư thời gian để học ngoại ngữ giúp đạt kết quả tốt khi xét tuyển bằng khối D;
  • Lập kế hoạch ôn tập khoa học và đều đặn cho cả 3 môn học để đạt điểm cao nhất;
  • Chủ động hỏi thầy cô, bạn bè về các vấn đề chưa hiểu hoặc tham gia các lớp học thêm để bổ sung kiến thức;
  • Học khối D tuy có nhiều áp lực nhưng nếu bạn giữ tinh thần lạc quan, kiên trì và chăm chỉ thì chắc chắn sẽ thành công.

Một số câu hỏi thường gặp về khối D

Dưới đây là một số câu hỏi phổ biến của khối D giúp các thí sinh và phụ huynh hiểu rõ hơn về khối thi này.

Học khối D có dễ xin việc làm không?

Học khối D mang lại nhiều cơ hội việc làm đa dạng từ ngành kinh tế, quản trị kinh doanh cho đến công nghệ thông tin, ngoại ngữ, truyền thông,... Tuy nhiên, học khối D có dễ xin việc làm hay không còn phụ thuộc vào ngành học mà bạn lựa chọn, trình độ ngoại ngữ cũng như kỹ năng mềm của bản thân.

Nếu bạn có khả năng ngoại ngữ tốt, đặc biệt là tiếng Anh thì bạn sẽ có lợi thế lớn khi xin việc bởi tiếng Anh là ngôn ngữ toàn cầu và được các nhà tuyển dụng ưu ái trong nhiều lĩnh vực. Chính vì vậy, nếu bạn biết đầu tư đúng cách, lựa chọn ngành học phù hợp với sở thích và năng lực thì bạn sẽ dễ dàng tìm kiếm việc làm và phát triển sự nghiệp trong tương lai với khối D tiềm năng này.

Nam khối D nên học ngành gì?

Tùy theo sở thích và thế mạnh của bản thân mà các bạn nam học khối D có thể lựa chọn các ngành học cho phù hợp như Công nghệ thông tin, Kinh tế, Quản trị kinh doanh, Luật, Ngôn ngữ Anh, Báo chí - Truyền thông, Logistics,... Đây đều là những ngành học tiềm năng với cơ hội việc làm rộng mở.

Nếu bạn đam mê công nghệ thì có thể đăng ký học ngành Công nghệ thông tin hoặc Kỹ thuật phần mềm. Còn với những bạn yêu thích giao tiếp, thương mại thì có thể lựa chọn ngành Kinh tế, Quản trị kinh doanh hay Luật.

Điều quan trọng ở đây là các bạn cần chọn ngành phù hợp với sở thích, khả năng và định hướng nghề nghiệp trong tương la. Có như vậy, các bạn mới có thể học tập hiệu quả và phát triển nghề nghiệp bền vững.

Nữ khối D nên học ngành gì?

Không chí có các bạn nam, khối D cũng có rất nhiều ngành học tiềm năng phù hợp dành cho các bạn nữ. Một số ngành hot có thể kể đến như Ngôn ngữ Anh, Báo chí - Truyền thông, Quản trị kinh doanh, Kinh tế, Luật, Giáo dục, Du lịch,... Đây là những ngành học được đông đảo thí sinh nữ khối D yêu thích và đăng ký theo học trong những năm gần đây.

Cụ thể hơn, nếu bạn yêu thích ngôn ngữ và văn hóa thì ngành Ngôn ngữ Anh hoặc các ngành ngôn ngữ khác sẽ là lựa chọn hoàn hảo dành cho bạn. Những bạn đam mê quản lý và kinh doanh có thể cân nhắc ngành Quản trị kinh doanh, Marketing. Ngoài ra, ngành Giáo dục, Du lịch đều là những ngành tiêu biểu phù hợp với sự khéo léo, tận tâm và khả năng ứng xử linh hoạt của nữ sinh khối D.

Các bạn hãy lựa chọn ngành học sao cho phù hợp sở thích cũng như thế mạnh của bản thân để có thể phát triển và thành công trong tương lai.

Học lực khá nên học ngành gì khối D?

Với các thí sinh học lực Khá và muốn chọn khối D thì có thể lựa chọn một số ngành phù hợp như Quản trị kinh doanh, Kinh tế, Ngôn ngữ Anh, Báo chí - Truyền thông, Du lịch - Nhà hàng - Khách sạn, Công nghệ thông tin, Luật,... Các ngành này có điểm không quá cao cũng như mơ mở ra nhiều cơ hội việc làm hấp dẫn cho người học. Khi theo học những ngành này, bạn sẽ có thể phát triển kỹ năng ngoại ngữ và tư duy logic trong quá trình học tập. Đây cũng là tiền đề để bạn phát triển bền vững với nghề nghiệp trong tương lai.

Học khối D có thi Y được không?

Nếu như trước đây muốn học Y thì thí sinh phải đăng ký xét tuyển bằng khối B (Toán, Lý, Hóa) thì từ năm 2017 thì các bạn có thể xét tuyển bằng nhiều khối thi khác nhau. Lý do là bởi Bộ Giáo dục & Đào tạo đã cho phép các trường tự chủ trong công tác tuyển sinh khiến cho nhiều tổ hợp môn mới được áp dụng để xét tuyển ngành Y và trong đó có khối D.

Chính vì vậy, thí sinh khối D hoàn toàn có thể đăng ký xét tuyển vào ngành Y. Tuy nhiên, các bạn cần lưu ý rằng không phải trường Y nào cũng xét tuyển bằng tổ hợp môn khối D. Do đó, thí sinh cần tìm hiểu kỹ đề án tuyển sinh của từng trường để chủ động trong quá trình đăng ký xét tuyển và không bỏ lỡ cơ hội học tập của bản thân.

Trên đây là toàn bộ thông tin chi tiết về khối D mà Trường Cao đẳng Y khoa Phạm Ngọc Thạch đã tổng hợp. Khối thì này mang đến nhiều cơ hội học tập và nghề nghiệp cho thí sinh trong đa dạng các lĩnh vực khác nhau. Đây là lựa chọn thông minh cho những bạn trẻ muốn phát triển toàn diện và hội nhập quốc tế.