Cao Đẳng Y Dược TPHCM - Trường Cao đẳng Y Khoa Phạm Ngọc Thạch

Thuốc Ceftriaxone: Tác dụng, liều dùng và cách sử dụng thuốc


Thuốc Ceftriaxone có tác dụng gì? Chắc hẳn không phải ai cũng biết thuốc có thể gây ra những tác dụng phụ không mong muốn. Theo đó thì bất kỳ ai khi sử dụng cũng cần phải có một số lưu ý để được sử dụng thuốc an toàn, hiệu quả. Thông tin chi tiết sẽ được chúng tôi cập nhật trong bài viết dưới đây. Các bạn hãy tham khảo nhé.

Thông tin cần biết về thuốc Ceftriaxone

Thuốc Ceftriaxone là gì?

Thuốc Ceftriaxone có tác dụng gì?

>>>Xem thêm: Thuốc Otrivin có tác dụng gì? Liều dùng và cách dùng thuốc an toàn

Thuốc Ceftriaxone có chứa hoạt chất chính là Ceftriaxone. Đây là một cephalosporin thế hệ 3 có hoạt phổ rộng, thường được bác sĩ chỉ định sử dụng dưới dạng tiêm (ceftriaxon natri).

Thuốc Ceftriaxone có tác dụng chính là diệt khuẩn do khả năng ức chế sự tổng hợp thành những tế bào vi khuẩn. Thuốc hoạt động bằng cách gắn với một hoặc nhiều loại protein gắn penicilin (PBP) đều là những protein tham gia trong thành phần cấu tạo tại màng tế bào vi khuẩn. Bởi vậy mà sự ức chế tại bước cuối cùng trong quá trình sinh tổng hợp thành tế bào. 

Chỉ định dùng thuốc Ceftriaxone như thế nào?

Thuốc ceftriaxon được bác sĩ chỉ định sử dụng điều trị với những trường hợp bị bệnh nhiễm khuẩn nặng.

  • Những trường hợp bị nhiễm khuẩn nặng nguyên nhân do vi khuẩn nhạy cảm với thành phần ceftriaxon như:
    + Bệnh hạ cam
    + Viêm màng trong tim, viêm dạ dày – ruột, viêm màng não, viêm phổi
    + Bệnh Lyme, nhiễm khuẩn đường tiết niệu (gồm cả viêm bể thận)
    + Lậu, giang mai
    + Thương hàn
    + Nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn xương và khớp, nhiễm khuẩn da.
  • Với trường hợp bị nhiễm khuẩn do phẫu thuật hay do nội soi can thiệp bao gồm phẫu thuật âm đạo hay phẫu thuật ổ bụng.
  • Điều trị triệu chứng sốt kèm theo tình trạng giảm bạch cầu trung tính.

Chống chỉ định dùng thuốc Ceftriaxone 

  • Những người bị dị ứng với thành phần cephalosporin, hay bệnh nhân có tiền sử bị phản ứng phản vệ với hoạt chất penicilin.
  • Với trẻ em bị tăng bilirubin – huyết, nhất là trường hợp trẻ sinh non thì ceftriaxon giải phóng bilirubin từ albunin huyết thanh.
  • Thuốc cephalosporin bao gồm những chế phẩm chứa calci ở trẻ em: Nguyên nhân do sự kết tủa ceftriaxon – calci tại thận và phổi ở trẻ có thể gặp ở trẻ lớn hơn.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Ceftriaxone 

Thuốc cephalosporin nên được sử dụng theo chỉ định của bác sĩ để mang lại hiệu quả tốt nhất. Trước khi sử dụng bạn hãy tham khảo thông tin trên bao bì sản phẩm, lưu ý thông tin này không thay thế được lời khuyên của các bác sĩ. Dưới đây là hướng dẫn sử dụng thuốc của các thầy cô tại trường Cao đẳng Y Khoa Phạm Ngọc Thạch, các bạn cùng tham khảo nhé.

Cách dùng thuốc cephalosporin

  • Thuốc Ceftriaxon có thể được sử dụng dưới dạng tiêm, truyền tĩnh mạch hoặc có thể tiêm bắp. Trong thời gian sử dụng thì người bệnh cần phải được kết hợp theo dõi triệu chứng hay những biểu hiện của sốc phản vệ.
  • Với những bệnh nhân tiêm bắp sâu hoặc tiêm tĩnh mạch chậm từ 2 – 4 phút hoặc tiêm truyền tĩnh mạch thì thời gian ít nhất 30 phút.
  • Trường hợp dùng liều tiêm tĩnh mạch >1 g thì chỉ nên sử dụng dưới dạng tiêm truyền tĩnh mạch.
  • Trường hợp dùng liều tiêm bắp >1 g thì phải tiêm ở nhiều vị trí.

Liều lượng khi sử dụng thuốc cephalosporin

Điều trị tình trạng viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn

  • Điều trị cho người lớn
    + Với trường hợp có van tim bình thường: Mỗi ngày nên dùng 2 lần, duy trì từ 2 – 4 tuần.
    + Điều trị cho người có lắp van tim giả (van thay thế): thì nên dùng liều tiêm bắp hoặc liều tĩnh mạch 2 g/ ngày x 6 tuần
  • Điều trị cho trẻ em
    + Với trường hợp có van tim bình thường (van chưa thay): Mỗi ngày 1 lần 100 mg/kg, duy trì từ 2 – 4 tuần, tiêm bắp hoặc tĩnh mạch.
    + Điều trị cho người có lắp van tim giả (van thay thế) : Mỗi ngày 100 mg/kg, duy trì trong vòng 6 tuần, tiêm bắp hoặc tĩnh mạch

Điều trị viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn do Enterococcus faecalis (kháng penicilin, aminoglycosid và vancomycin)

  • Điều trị cho người lớn:
    Mỗi ngày nên dùng 2 lần 2 g, duy trì trên 8 tuần cùng với ampicilin.
  • Điều trị cho trẻ em
    Mỗi ngày nên dùng 1 lần 100 mg/kg duy trì trên 8 tuần cùng với ampicilin.

Điều trị viêm màng não do vi khuẩn nhạy cảm

  • Liều dùng cho người lớn
    + Mỗi lần 2 g tiêm truyền tĩnh mạch, cách 12 giờ, duy trì trong vòng 7 ngày khi điều trị kết hợp H. influenzae hoặc N. meningitidis;
    + Duy trì ít nhất từ 10 – 14 ngày với bệnh nhân bị viêm màng não biến chứng do S. pneumoniae
    + Ngoài ra nên duy trì khoảng 21 ngày đối với bệnh nhân bị viêm màng não do E. coli, Klebsiella.
  • Điều trị cho trẻ em, từ sơ sinh – 12 tuổi
    + Mỗi ngày nên dùng 100 mg/kg, duy trì tối đa 4 g/ngày, cho 1 lần/ngày hoặc chia làm 2 liều đều nhau, mỗi lần cách 12 giờ, duy trì trong 7 – 21 ngày.

Tác dụng phụ của thuốc Ceftriaxon

Trong thời gian sử dụng thuốc cephalosporin, người bệnh có thể gặp phải những tác dụng phụ không mong muốn. Theo đó thì bạn cần phải chú ý đến tình trạng dưới đây:

  • Tiêu chảy.
  • Phản ứng da, ngứa, nổi ban.
  • Sốt, viêm tĩnh mạch, phù.
  • Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu.
  • Nổi mày đay.
  • Đau đầu, chóng mặt, phản vệ.
  • Thiếu máu, mất bạch cầu hạt, rối loạn đông máu.
  • Viêm đại tràng có màng giả.
  • Ban đỏ đa dạng.
  • Tiểu ra máu, tăng creatinin huyết thanh.

Người bệnh có thể gặp phải những tác dụng phụ chưa được kể đến trên đây, để không ảnh hưởng nhiều đến sức khỏe thì bạn nên báo cho bác sĩ về bất kỳ triệu chứng bất thường nào.

Tương tác thuốc khi dùng chung với Ceftriaxone

Thuốc Ceftriaxone có thể gây ra những tác dụng phụ không mong muốn

Thuốc Ceftriaxone có thể tương tác với một số loại thuốc làm ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc cũng như gia tăng nguy cơ tác dụng phụ. Theo đó người bệnh nên chú ý đến sự tương tác của Ceftriaxone với các thuốc sau đây:

  • Chloramphenicol
  • Khả năng độc với thận của các cephalosporin có thể bị tăng bởi gentamicin, colistin, furosemid.
  • Probenecid
  • Các muối calci (tiêm truyền) và dung dịch tiêm Ringer lactat.
  • Thuốc đối kháng vitamin K.
  • Hiệu lực của ceftriaxon có thể tăng khi dùng đồng thời với các tác nhân gây acid uric niệu.
  • Vắc-xin thương hàn

Ceftriaxone còn có thể tương tác với những loại thuốc khác chưa được kể đến trên đây. Theo đó để tránh bị ảnh hưởng đến sức khỏe thì bạn nên báo cho bác sĩ về tất cả những loại thuốc bạn đang dùng bao gồm thuốc kê đơn, không kê đơn, thực phẩm chức năng, thảo dược, thuốc bổ…Qua đó bác sĩ sẽ xem xét và chỉ định liều dùng phù hợp hay thay thế bằng các loại thuốc khác.

Lưu ý khi dùng thuốc Ceftriaxone

  • Với những bệnh nhân bị dị ứng với các thành phần bao gồm cephalosporin, penicilin hay những loại thuốc khác thì cần được báo cho bác sĩ để sử dụng an toàn.
  • Liều dùng thuốc Ceftriaxone cho bệnh nhân suy thận cần được điểu chỉnh, lưu ý hãy thận trọng khi sử dụng.

Liều dùng thuốc ceftriaxon tối đa không quá ≥2 g/ngày cần phải được theo dõi chặt chẽ nồng độ thuốc trong huyết tương.

  • Liều dùng thuốc Ceftriaxon có thể tương tác với calci gây tủa do vậy bạn chú ý tránh tiêm truyền dung dịch chứa calci trong khoảng 48 giờ sau khi tiêm ceftriaxon với mọi trường hợp người bệnh.
  • Lưu ý trường hợp dùng thuốc Ceftriaxone kéo dài >14 ngày; trường hợp bị mất nước khiến cho nồng độ ceftriaxon bị kết tủa trong túi mật.
  • Thuốc Ceftriaxone có thể gây thiếu máu trong thời gian sử dụng. Do vậy người bệnh cần phải lưu ý để dùng thuốc hiệu quả.

Những thông tin được chia sẻ về thuốc Ceftriaxone trên đây hi vọng sẽ hữu ích với bạn đọc. nếu có thắc mắc gì bạn hãy để lại câu hỏi dưới comment để được giải đáp nhé. Chúc bạn sức khỏe!