Thuốc Tamidan được sử dụng trong điều trị bệnh gì? Có cách sử dụng như thế nào? cần chú ý những gì khi điều trị bằng thuốc?... Trước khi sử dụng thuốc, bạn cần được giải đáp những thắc mắc ở trên để quá trình điều trị được an toàn và hiệu quả. Xem bài viết dưới để có thêm nhiều thông tin.
Thuốc Tamidan thuộc nhóm thuốc Hormone, nội tiết tố.
Dạng bào chế: Viên nén.
Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 14 viên.
Thành phần: Levothyroxine.
1. Công dụng của thuốc Tamidan
Thuốc Tamidan có tác dụng trong điều trị thay thế hoặc bổ sung cho trường hợp bệnh nhân bị suy giáp. Mặc dù vậy thuốc không có hiệu quả nếu dùng điều trị cho trường hợp bị suy giáp nhất thời và đang trong thời gian hồi phục viêm giáp bán cấp.
Bên cạnh đó thuốc còn giúp ngăn chặn bướu giáp và suy giáp khi được sử dụng đồng thời cùng với các loại thuốc kháng giáp khác mà thầy thuốc chỉ định.
Với khả năng ức chế thyrotropin sẽ giúp người bệnh giảm được kích thước bướu trong điều trị bướu cổ đơn thuần.
Cụ thể Tamidan được chỉ định dùng trong các trường hợp
- Người bị nhiễm độc do tuyến giáp nhưng chưa tiến hành điều trị.
- Bệnh nhân sau khi đã phẫu thuật bướu ác tính.
- Trường hợp cần phòng ngừa tái phát bướu giáp lành.
- Điều trị tất cả các hội chứng nhược giáp ở mọi lứa tuổi, trừ trường hợp bị suy giáp nhất thời và trong thời lỳ hồi phục viêm giáp bán cấp.
Ngoài ra, thuốc sẽ được các chuyên gia y tế chỉ định dùng trong điều trị cho những trường hợp khác mà chưa được liệt kê ở trên.
2. Liều dùng và cách sử dụng thuốc Tamidan
Hướng dẫn sử dụng
Thuốc Tamidan dạng viên nén nên sẽ được sử dụng theo đường uống vào trong cơ thể để phát huy tác dụng.
Để thuốc phát huy tốt hiệu quả trong điều trị bệnh nên uống thuốc trước bữa ăn khoảng 30 phút.
Uống thuốc trong thời điểm nhất định trong ngày, hạn chế tình trạng quên liều khi dùng. Trong trường hợp quên liều người bệnh nên uống thuốc ngay khi nhớ ra. Nếu thời gian uống bù gần với liều kế tiếp thì hãy uống liều kế tiếp và bỏ qua liều quên, tuyệt đối không nên uống gấp đôi liều lượng được chỉ định.
Tuân thủ đúng theo những chỉ định của bác sĩ và dược sĩ, người bệnh không nên tự ý tăng giảm liều nếu chưa có chỉ định từ thầy thuốc. Nhằm hạn chế tới mức tối đa xảy ra các tác dụng không mong muốn.
Sử dụng thuốc điều trị trong một thời gian mà không thấy các triệu chứng được cải thiện thì hãy thông báo cho những người có năng lực chuyên môn để có những biện pháp xử lý kịp thời.
>> Xem thêm các bài viết liên quan
- Công dụng thuốc Cefazolin và liều dùng cho tiết trong điều trị
- Ăn dứa nóng hay mát? Tác dụng của dứa đối với sức khỏe người dùng là gì?
- Những nguyên nhân và dấu hiệu nhận biết bệnh phù bạch huyết
- Bệnh Hemangioma gan có những phương pháp chẩn đoán và điều trị như thế nào?
Liều dùng dành cho người lớn
Dùng trong trường hợp điều trị cho người bị suy tuyến giáp mức độ nặng
- Sử dụng liều khởi đầu: Uống 12,5 – 25 mcg/ lần/ ngày. Có thể tăng thêm 25 mcg/ ngày trong thời gian điều trị từ 2 – 4 tuần.
- Sử dụng liều duy trì: Uống 74 – 125 mcg lần/ ngày.
Dùng trong trường hợp điều trị cho người bị suy tuyến giáp ở mức độ nhẹ
- Sử dụng liều khởi đầu: Uống 50 mcg và các ngày tiếp theo trong khoảng thời gian điều trị từ 2 – 4 tuần tăng thêm liều lượng với 25 – 50 mcg/ lần dùng trong 2 ngày. Tăng thêm liều dùng người bệnh nên tham khảo ý kiến từ thầy thuốc.
- Trường hợp dùng với bệnh nhân bị bệnh tim: Sử dụng mỗi ngày 25mcg/ lần/ ngày hoặc 50 mcg/ lần dùng trong 2 ngày. Tiếp theo sẽ uống theo hướng dẫn của các bác sĩ, dược sĩ.
Dùng trong trường hợp điều trị cho người cao tuổi bị suy giảm tuyến giáp
- Sử dụng liều khởi đầu 12,5 – 25 mcg/ lần/ ngày.
- Sử dụng liều duy trì 100 – 200 mcg/ ngày.
Dùng trong trường hợp sau phẫu thuật bướu ác tính
- Sử dụng với 25 – 50 mcg/ lần/ ngày.
Dùng trong trường hợp phòng ngừa tái phát bướu giáp lành
- Sử dụng với 25 – 50 mcg/ lần/ ngày.
Liều dùng dành cho trẻ em
Dùng trong trường hợp điều trị suy giáp dạng bẩm sinh, phù niêm ở thiếu niên
- Độ tuổi thiếu niên trở lên: Sử dụng 25 mcg/ ngày, liều lượng có thể tăng thêm 25 mcg cho đến khi các triệu chứng được cải thiện.
- Trẻ 1 tuổi: Nên giảm liều dùng xuống 2,5 – 5 mcg/ kg trọng lượng cơ thể/ ngày.
3. Tác dụng phụ của thuốc Tamidan
Thuốc Tamindan có thể gây ra cho người dùng một vài tác dụng phụ gây ảnh hưởng đến sức khỏe như:
- Trọng lượng cơ thể bị giảm nhanh chóng, mặc dù ăn uống bình thường và không trong chế độ giảm cân.
- Rối loạn nhịp tim.
- Đau đầu và hay bị mất ngủ.
- Mồ hôi nhiều, ngay cả khi trong môi trường mát mẻ.
- Đau bụng kèm theo triệu chứng co cứng.
- Thân nhiệt cơ thể tăng cao.
- Có trường hợp bị rụng tóc.
- Đối với trẻ em có thể bị mắc u giả ở não hoặc các dị ứng về thuốc.
- Đặc biệt nếu xuất hiện triệu chứng đau vùng ngực dữ dội người bệnh cần giảm liều và đến ngay các cơ sở y tế để được xử lý kịp thời, lúc này cũng cần lưu ý nếu dùng phối hợp với các loại thuốc chống đông máu khác.
Tuy nhiên không phải ai cũng có thể xảy ra những tác dụng phụ như đã nói ở trên. Danh mục ở trên chưa đầy đủ cho nên ngay khi thấy có các dấu hiệu bất thường nên tham khảo ý kiến bác sĩ, dược sĩ để tránh xảy ra những biến chứng nguy hiểm khác.
4. Tương tác thuốc
- Người bệnh cần thông báo cho thầy thuốc biết những loại thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc được kê toa, không được kê toa và cả những thực phẩm chức năng để họ căn cứ vào đó sẽ đưa ra những liều lượng và tần suất sử dụng cho phù hợp. Một số loại thuốc xảy ra tương tác với Tamidan như:
- Thuốc chống đông máu (heparin), coumarin hoặc dẫn xuất indandion.
- Canxi cacbonat hoặc sắt sunfat.
- Thuốc chống trầm cảm 3 vòng.
- Thuốc có tác dụng tương tự thần kinh giao cảm.
- Colesevelam, cholestyramine, colestipol, kayexalate hoặc sevelamer. Orlistat.
- Các thuốc nhóm glycosid trợ tim.
- Thuốc ung thư thuộc nhóm thuốc ức chế tyrosine-kinase, chẳng hạn như imatinib.
- Rifampin và thuốc chống động kinh như carbamazepine và phenobarbital.
- Thuốc điều trị tiểu đường insulin.
- Simethicon và thuốc kháng axit như nhôm hoặc magiê.
Danh mục những loại thuốc tương tác với Tamidan ở trên chưa phải thông tin đầy đủ. Nếu người dùng có thắc mắc hãy hỏi trực tiếp những người có năng lực chuyên môn để được giải đáp cụ thể và chính xác.
- Bên cạnh đó tình trạng sức khỏe của bạn cũng sẽ vô tình làm ảnh hưởng đến chức năng hay hoạt động của thuốc. Nên trường hợp bạn có những dấu hiệu bất thường nào của cơ thể trước và trong khi dùng Tamidan thì nên thông báo cho thầy thuốc để được điều chỉnh liều hoặc có những liệu pháp điều trị bệnh phù hợp hơn.
5. Thận trọng khi sử dụng thuốc Tamidan
Một số điều cần lưu ý cho người dùng như:
- Cần lưu ý về liều dùng và tần suất sử dụng cho đối tượng là người cao tuổi, bệnh nhân mắc mạch vành, suy tim, loạn nhịp hoặc thường xuyên có các triệu chứng tăng huyết áp.
- Thuốc an toàn sử dụng cho những người có đặc thù công việc cần tập trung cao độ như tài xế thường xuyên lái xe hoặc người thường xuyên phải vận hành máy móc.
- Không dùng hoặc hạn chế tới mức tối đa các loại đồ uống chứa cồn.
- Tuyệt đối không dùng thuốc đã quá hạn sử dụng hoặc có những biến đổi về chất lượng thuốc.
Thuốc chống chỉ định với các trường hợp
- Người dị ứng hoặc quá mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
- Bệnh nhân bị cường giáp hoặc bị viêm cơ tim.
- Trường hợp người bệnh vừa trải qua những cơn nhồi máu cơ tim trong thời gian gần. Hoặc có các vấn đề sức khỏe như đau thắt ngực, suy vỏ tuyến thượng thận mà chưa tiến hành điều trị.
- Phụ nữ mang thai hoặc đang trong quá trình nuôi con bằng sữa mẹ.
Tất cả những thông tin ở trên chỉ mang tính chất tham khảo và không có tác dụng thay thế những chỉ định, hướng dẫn của thầy thuốc. Hy vọng rằng các kiến thức y khoa mà giảng viên khoa Dược, Trường Cao Đẳng Y Khoa Phạm Ngọc Thạch chia sẻ bạn đã hiểu hơn những gì cần biết về thuốc Tamidan. Nếu người dùng có bất cứ thắc mắc nào trong quá trình điều trị thì nên liên hệ với bác sĩ để có những lời khuyên thật sự hữu ích.