Thuốc Cefazolin thường được các bác sĩ chỉ định được sử dụng để điều trị nhiễm trùng do vi khuẩn. Vậy những thông tin cụ thể về thuốc như thế nào? Mời bạn đọc cùng theo dõi và tìm hiểu dưới bài viết.
Thuốc Cefazolin thuộc nhóm thuốc chống nhiễm trùng do vi khuẩn.
Dạng bào chế: Thuốc bột pha tiêm.
Thành phần: Cefazolin
1. Công dụng của thuốc Cefazolin
Thuốc Cefazolin hoạt động bằng cách chống lại các vi khuẩn trong cơ thể người bệnh. Do đó thường có tác dụng trong điều trị nhiễm trùng do vi khuẩn như nhiễm trùng đường hô hấp trên, nhiễm trùng tai, nhiễm trùng da, nhiễm trùng đường tiêu hóa và nhiễm trùng xương.
Bên cạnh đó thuốc còn được dùng trong nhiều trường hợp khác mà không được liệt kê ở trên.
>>> Xem thêm các bài viết liên quan
- Các triệu chứng nhận biết của bệnh Tiểu không kiềm chế do Stress là gì?
- Những chú ý khi sử dụng thuốc Doxycyclin là gì?
- Cường giáp trạng là bệnh gì? Có cách điều trị như thế nào?
2. Liều dùng và cách sử dụng thuốc Cefazolin
Hướng dẫn sử dụng
Liều dùng và tần suất sử dụng thuốc bác sĩ đưa ra cho mỗi người bệnh là khác nhau do căn cứ vào tình trạng sức khỏe và mức độ nhiễm bệnh. Do vậy nhiệm vụ của người bệnh là tuân thủ đúng theo những hướng dẫn và chỉ định để có quá trình dùng thuốc an toàn và đạt hiệu quả cao.
Tuyệt đối không được ngừng dùng thuốc ngay cả khi những triệu chứng của bệnh được cải thiện vì đó sẽ là cơ hội cho bệnh cũ tái phát.
Thuốc Cefazolin là một lọai thuốc kháng sinh nên sẽ hoạt động hiệu quả nếu nồng độ thuốc, khoảng thời gian dùng thuốc cân bằng nhau và ở mức ổn định.
Thông báo cho những người có năng lực chuyên môn biết nếu tình trạng bệnh ngày càng có diễn biến xấu đi.
Liều dùng dành cho người lớn
Dùng trong trường hợp điều trị cho người bị viêm túi mật
- Trường hợp bệnh nhân nhiễm trùng ở mức độ nhẹ: sử dụng truyền tĩnh mạch hoặc tiêm bắp từ 250 – 500 mg, khoảng cách giữa các liều dùng là 8 giờ.
- Trường hợp bệnh nhân nhiễm trùng ở mức độ vừa đến nghiêm trọng: Sử dụng truyền tĩnh mạch hoặc tiêm bắp từ 500 – 1g, khoảng cách giữa các liều dùng là 8 giờ.
- Trường hợp bệnh nhân nhiễm trùng ở mức độ nặng, nguy hiểm đến tính mạng con người: dụng truyền tĩnh mạch 1g – 1,5g, khoảng cách giữa các liều dùng là 6 giờ. Liều lượng tối đa là 12g/ ngày.
Dùng trong trường hợp bệnh nhân bị nhiễm trùng khớp
- Trường hợp bệnh nhân nhiễm trùng khớp ở mức độ nhẹ: sử dụng truyền tĩnh mạch hoặc tiêm bắp từ 250 – 500 mg, khoảng cách giữa các liều dùng là 8 giờ.
- Trường hợp bệnh nhân nhiễm trùng khớp ở mức độ vừa đến nghiêm trọng: Sử dụng truyền tĩnh mạch hoặc tiêm bắp từ 500 – 1g, khoảng cách giữa các liều dùng từ 6 - 8 giờ.
- Trường hợp bệnh nhân nhiễm trùng khớp ở mức độ nặng, nguy hiểm đến tính mạng con người: dụng truyền tĩnh mạch 1g – 1,5g, khoảng cách giữa các liều dùng là 6 giờ. Liều lượng tối đa là 12g/ ngày.
Dùng trong trường hợp điều trị cho người bị viêm tủy xương
- Trường hợp bệnh nhân viêm tủy xương ở mức độ nhẹ: sử dụng truyền tĩnh mạch hoặc tiêm bắp từ 250 – 500 mg, khoảng cách giữa các liều dùng là 8 giờ.
- Trường hợp bệnh nhân bị viêm tủy xương ở mức độ vừa đến nghiêm trọng: Sử dụng truyền tĩnh mạch hoặc tiêm bắp từ 500 – 1g, khoảng cách giữa các liều dùng từ 6 - 8 giờ.
- Trường hợp bệnh nhân viêm tủy xương ở mức độ nặng, nguy hiểm đến tính mạng con người: dụng truyền tĩnh mạch 1g – 1,5g, khoảng cách giữa các liều dùng là 6 giờ. Liều lượng tối đa là 12g/ ngày.
Dùng trong trường hợp điều trị cho người bị nhiễm trùng da hoặc mô mềm
- Trường hợp bệnh nhân bị nhiễm trùng da hoặc mô mềm ở mức độ nhẹ: sử dụng truyền tĩnh mạch hoặc tiêm bắp từ 250 – 500 mg, khoảng cách giữa các liều dùng là 8 giờ.
- Trường hợp bệnh nhân bị nhiễm trùng da hoặc mô mềm ở mức độ vừa đến nghiêm trọng: Sử dụng truyền tĩnh mạch hoặc tiêm bắp từ 500 – 1g, khoảng cách giữa các liều dùng từ 6 - 8 giờ.
- Trường hợp bệnh nhân nhiễm trùng da hoặc mô mềm ở mức độ nặng, nguy hiểm đến tính mạng con người: dụng truyền tĩnh mạch 1g – 1,5g, khoảng cách giữa các liều dùng là 6 giờ. Liều lượng tối đa là 12g/ ngày.
Dùng trong trường hợp điều trị cho bệnh nhân bị nhiễm trùng do vi khuẩn
- Trường hợp bệnh nhân bị nhiễm trùng do vi khuẩn ở mức độ nhẹ: sử dụng truyền tĩnh mạch hoặc tiêm bắp từ 250 – 500 mg, khoảng cách giữa các liều dùng là 8 giờ.
- Trường hợp bệnh nhân bị nhiễm trùng do vi khuẩn ở mức độ vừa đến nghiêm trọng: Sử dụng truyền tĩnh mạch hoặc tiêm bắp từ 500 – 1g, khoảng cách giữa các liều dùng từ 6 - 8 giờ.
- Trường hợp bệnh nhân nhiễm trùng do vi khuẩn ở mức độ nặng, nguy hiểm đến tính mạng con người: dụng truyền tĩnh mạch 1g – 1,5g, khoảng cách giữa các liều dùng là 6 giờ. Liều lượng tối đa là 12g/ ngày.
Dùng trong trường hợp điều trị cho người bị nhiễm trùng máu
- Sử dụng truyền tĩnh mạch từ 1 – 1,5 g, khoảng cách giữa những lần dùng là 6 giờ. Liều lượng có thể truyền trong ngày là 12g.
Dùng trong trường hợp điều trị cho người bị viêm phổi
- Nguyên nhân gây bệnh là do phế khuẩn cầu: Sử dụng truyền tĩnh mạch hoặc tiêm bắp với liều lượng 500mg, khoảng cách giữa những lần tiêm là 12 giờ.
Dùng trong điều trị cho người bị nhiễm trùng đường tiết niệu
- Trường hợp bệnh nhân bị nhiễm trùng và không có biến chứng:Sử dụng truyền tĩnh mạch hoặc tiêm bắp với liều lượng 1g, khoảng cách giữa những lần tiêm là 12 giờ.
Dùng trong trường hợp phòng ngừa nhiễm trùng trước những ca phẫu thuật
- Sử dụng trước khi phẫu thuật bằng cách truyền tĩnh mạch hoặc tiêm bắp với liều lượng 1g – 2g, trước ca phẫu thuật khoảng 30 – 60 phút.
- Trường hợp ca phẫu thuật kéo dài hơn 2 tiếng: Sử dụng truyền tĩnh mạch hoặc tiêm bắp từ 500 – 1g trong suốt quá trình tiến hành phẫu thuật.
- Sử dụng sau khi ca phẫu thuật kết thúc: truyền tĩnh mạch hoặc tiêm bắp từ 500mg – 1g, khoảng cách giữa những lần dùng là 6 – 8 giờ trong vòng 1 ngày.
- Đối với những trường hợp có nguy cơ nhiễm trùng cao thì nên duy trì điều trị trong vòng từ 3 – 5 ngày.
Liều dùng dành cho trẻ em
Dùng trong trường hợp điều trị cho trẻ bị nhiễm trùng do vi khuẩn
* Đối với trẻ 1 tháng tuổi
- Trường hợp bị nhiễm trùng ở mức độ nhẹ đến vừa phải: Sử dụng truyền tĩnh mạch hoặc tiêm bắp từ 25 – 50 mg/ kg trọng lượng cơ thể/ ngày, chia thành 3 – 4 lần dùng.
- Trường hợp trẻ bị nhiễm trùng nặng: Sử dụng truyền tĩnh mạch hoặc tiêm bắp từ 100 mg/ kg trọng lượng cơ thể/ ngày, chia thành 3 – 4 lần dùng.
- Liều lượng tối đa không vượt quá 6g/ ngày.
* Đối với trẻ sơ sinh
- Trẻ sơ sinh nhỏ hơn 7 ngày tuổi: Sử dụng 20mg/ kg trọng lượng cơ thể, khoảng cách giữa những lần dùng là 12 giờ.
- Trẻ sơ sinh lớn hơn 7 ngày tuổi nặng hơn 2000g: Sử dụng 20mg/ kg trọng lượng cơ thể, khoảng cách giữa những lần dùng là 8 giờ.
- Trẻ sơ sinh lớn hơn 7 ngày tuổi nhẹ hơn 2000g: Sử dụng 20mg/ kg trọng lượng cơ thể, khoảng cách giữa những lần dùng là 12 giờ.
Dùng trong trường hợp điều trị cho trẻ bị chứng viêm màng trong tim
- Đối với trẻ lớn hơn 1 tháng tuổi: Sử dụng truyền tĩnh mạch hoặc tiêm bắp 100 mg/ kg trọng lượng cơ thể/ ngày, chia thành 3 – 4 lần dùng.
- Liều lượng tối đa không vượt quá 6g/ ngày.
3. Tác dụng phụ của thuốc Cefazolin
Một số những triệu chứng của tác dụng phụ của thuốc gây ra cho người dùng bao gồm:
- Chán ăn, ăn không ngon miệng và có dấu hiệu bị đau dạ dày.
- Âm đạo bị ngứa hoặc có tiết dịch.
Tình trạng sẽ trở lên nghiêm trọng hơn nếu người bệnh có các dấu hiệu như:
- Ở miệng hoặc môi có xuất hiện các đốm trắng hoặc lở loét.
- Cơ thể đau nhức, mệt mỏi và có các biểu hiện của co giật.
- Phản ứng da nghiêm trọng kèm theo sốt, phát ban hoặc ngứa.
Những tác dụng không mong muốn ở trên chưa phải là đầy đủ, tuy nhiên không phải ai cũng gặp phải những triệu chứng đó. Cũng không vì đó mà chủ quan, hãy thông báo cho bác sĩ, dược sĩ biết những dấu hiệu khác biệt của cơ thể. Nếu tình trạng nghiêm trọng hãy đến những cơ sở y tế gần nhất để được xử lý kịp thời, tránh các biến chứng.
4. Tương tác thuốc
- Để đảm bảo an toàn trong quá trình sử dụng thuốc và hạn chế tình trạng tương tác thuốc xảy ra với Cefazolin, người bệnh nên liệt kê những loại thuốc đang sử dụng hoặc đã sử dụng trong thời gian gần nhất cho bác sĩ biết và từ đó sẽ thay đổi liều lượng cho phù hợp, tránh những tác dụng phụ khi tương tác thuốc xảy ra. Cefazolin có thể tương tác với một số loại thuốc bao gồm metformin, probenecid và một số xét nghiệm glucose nước tiểu.
- Bên cạnh đó, tình trạng sức khỏe của bệnh nhân cũng sẽ có ảnh hưởng ít nhiều đến tác dụng của thuốc, đặc biệt như:
- Người có tiền sử bệnh lý về gan, thận.
- Bệnh nhân đang trong tình trạng suy dinh dưỡng.
- Bị đau dạ dày hoặc đường ruột.
- Có các triệu chứng của co giật.
5. Những lưu ý trong quá trình dùng thuốc Cefazolin
- Người bệnh cần được giám sát, theo dõi chặt chẽ để tránh những nguy hiểm hay tác dụng phụ xảy ra gây đe dọa đến tính mạng. Nếu bội nhiễm trong khi điều trị, cần có những biện pháp thích hợp.
- Thận trọng khi sử dụng thuốc cho người lớn tuổi vì ở độ tuổi này họ thường nhạy cảm và khả năng dung nạp thuốc kém hơn so với những người bình thường.
- Cần giảm liều lượng đối với bệnh nhân có chức năng thận suy giảm.
- Thuốc chống chỉ định sử dụng cho những người dị ứng hoặc quá mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
Tất cả những thông tin hữu ích về thuốc Cefazolin, Cao Đẳng Phục Hồi Chức Năng đã chia sẻ cụ thể ở trên. Tuy nhiên chỉ mang tính chất tham khảo vàn không có tác dụng thay thế những chỉ định, hướng dẫn của thầy thuốc.