Cao Đẳng Y Dược TPHCM - Trường Cao đẳng Y Khoa Phạm Ngọc Thạch

Thông tin quan trọng cần biết khi dùng thuốc Lisinopril


Lisinopril là thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin cải thiện khả năng sống sót sau cơn đau tim. Lisinopril là thuốc kê đơn, dưới đây là những thông tin quan trọng cần biết khi dùng thuốc Lisinopril.

Lisinopril là thuốc và là một dẫn chất lysine, Lisinopril là thuốc kê đơn, cần tuân thủ chỉ định điều trị của bác sĩ. Lisinopril có cấu trúc tương tự enalapril với tác dụng kéo dài. Không dùng lisinopril nếu bạn đang mang thai.

Dạng thuốc và hàm lượng

Viên nén 2,5 mg, 5 mg, 10 mg, 20 mg và 40 mg lisinopril.

Dạng lisinopril: Viên nén 20 mg lisinopril phối hợp với 12,5 mg hoặc 25 mg hydroclorothiazid.

Công dụng của thuốc Lisinopril

  • Lisinopril được sử dụng để điều trị huyết áp cao (tăng huyết áp) ở người lớn và trẻ em ít nhất 6 tuổi. Nằm trong nhóm thuốc gọi là thuốc ức chế men chuyển angiotensin. (ACE).

  • Lisinopril cũng được sử dụng để điều trị suy tim sung huyết ở người lớn

  • Lisinopril hoạt động bằng cách giảm một số hóa chất làm thắt chặt các mạch máu tim có thể bơm máu hiệu quả hơn, máu chảy trơn tru hơn

  • Cải thiện khả năng sống sót sau cơn đau tim.

  • Bạn có thể cần phải dùng lisinopril với các loại thuốc khác sử dụng như một phần của liệu pháp kết hợp.

  • Không sử dụng lisinopril nếu bạn đang mang thai vì có thể gây hại cho thai nhi.

  • Lisinopril là thuốc kê đơn, ngừng sử dụng thuốc lisinopril nếu bạn có thai.

  • Không sử dụng lisinopril cùng với bất kỳ loại thuốc nào có chứa aliskiren nếu bạn bị tiểu đường như Amturnide, Tekturna, Tekamlo

  • Không dùng lisinopril nếu đã từng bị phù mạch

  • Cần tránh dùng lisinopril với aliskiren nếu bạn bị bệnh thận.

  • Bạn không nên sử dụng thuốc này sau khi uống thuốc có chứa sacubitril

lisinopril-duoc-su-dung-de-dieu-tri-huyet-ap-cao

Lisinopril được sử dụng để điều trị huyết áp cao

Chỉ định:

  • Điều trị tăng huyết áp: Dùng phối hợp với các thuốc điều trị tăng huyết áp khác thuốc chẹn alpha hoặc chẹn kênh calci

  • Nhồi máu cơ tim cấp có huyết động ổn định: phối hợp lisinopril với các thuốc làm tan huyết khối để cải thiện thời gian sống ở người bệnh nhồi máu cơ tim cấp. Dùng kết hợp với các glycosid tim và các thuốc lợi tiểu để điều trị suy tim sung huyết

  • Điều trị bệnh thận do đái tháo đường.

  • Dùng, aspirin các thuốc chẹn beta có huyết động ổn định

  • Nên dùng lisinopril ngay trong vòng 24 giờ sau cơn nhồi máu cơ tim xảy ra.

Chống chỉ định

  • Không dùng lisinopril cho người hẹp động mạch thận hai bên

  • Không dùng lisinopril cho người bệnh bị hẹp lỗ van động mạch chủ

  • Bệnh cơ tim tắc nghẽn hoặc ở một thận đơn độc và người bệnh quá mẫn với thuốc.

Liều lượng - Cách dùng

Lisinopril là thuốc ức chế men chuyển có tác dụng kéo dài, được dùng đường uống và ngày dùng 1 lần.

+ Người lớn:

Liều lượng Lisinopril điều trị tăng huyết áp:

Điều trị tăng huyết áp:

– Liều khởi đầu: 5 – 10 mg/ngày

– Liều duy trì: 20 – 40 mg/ngày.

Liều lượng Lisinopril điều trị suy tim sung huyết:

Liều khởi đầu: 2, 5 – 5 mg/ngày, điều chỉnh liều theo đáp ứng của người bệnh.

– Liều duy trì: 10 – 20 mg/ngày.

Liều lượng Lisinopril điều trị nhồi máu cơ tim:

– Liều khởi đầu: Dùng 5 mg trong vòng 24 giờ sau khi các triệu chứng của nhồi máu cơ tim xảy ra. Dùng cùng với thuốc tan huyết khối, aspirin liều thấp và thuốc chẹn beta.

– Liều duy trì 10 mg/ngày, điều trị liên tục trong 6 tuần;

Liều lượng Lisinopril điều trị tăng huyết áp kèm suy thận:

– Độ thanh thải creatinin từ 10 – 30 ml/phút, dùng liều 2, 5 – 5 mg/lần/ngày.

– Độ thanh thải creatinin < 10 ml/phút, dùng 2, 5 mg/lần/ngày. Điều chỉnh liều dựa vào đáp ứng huyết áp của từng người bệnh, tối đa không quá 40 mg/lần/ngày.

Liều lượng Lisinopril điều trị có giảm natri huyết:

– Nồng độ natri huyết thanh < 130 mEq/lít, creatinin huyết thanh > 3 mg/decilit, hoặc độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút liều ban đầu phải giảm xuống 2, 5 mg.

Liều lượng Lisinopril điều trị nhồi máu cơ tim và suy thận:

Điều trị lisinopril khởi đầu thận trọng ở người bệnh nhồi máu cơ tim và suy thận nặng chưa được lượng giá. Nếu suy thận nồng độ creatinin huyết thanh > 3 mg/decilit tăng 100% so với bình thường trong khi điều trị thì phải ngừng lisinopril.

 Nếu chế độ điều trị ở người bệnh suy thận nặng thì nên dùng thuốc lợi tiểu như furosemid

Liều dùng thuốc lisinopril cho trẻ em

Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh tăng huyết áp :

Thuốc dùng cho trẻ em trên 6 tuổi:

  • Liều khởi đầu: dùng 0,07 mg/kg uống mỗi ngày một lần

  • Liều duy trì: nên điều chỉnh theo khoảng 1-2 tuần.

Thận trọng

  • Người bị suy tim hoặc người có nhiều khả năng mất muối và nước có thể bị hạ huyết áp triệu chứng trong giai đoạn đầu điều trị. Dùng thuốc cùng với thuốc lợi tiểu cho liều khởi đầu thấp, và nên cho lúc đi ngủ.

  • Người có bệnh thận dùng liều cao cần phải theo dõi protein niệu.

  • Nồng độ kali huyết có thể tăng trong khi điều trị ên cần phải thận trọng khi dùng các thuốc bổ sung thêm kali, lợi tiểu giữ kali

  • Xét nghiệm đều đặn số lượng bạch cầu đối với người bị bệnh colagen mạch hoặc người dùng thuốc ức chế miễn dịch.

  • Thời kỳ mang thai: không dùng lisinopril cho người mang thai, các thuốc ức chế enzym chuyển có nguy cơ gây bệnh và tử vong cho thai nhi hất là trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối. Vì vậy nếu đang dùng thuốc mà có thai thì phải ngừng thuốc ngay.

  • Thời kỳ cho con bú: không nên dùng thuốc cho người đang nuôi con bú. Chưa xác định được thuốc có bài tiết vào sữa mẹ hay không

 khong-dung-thuoc-lisinopril-khi-dang-mang-thai

Không dùng thuốc lisinopril khi đang mang thai

Tác dụng phụ của Lisinopril

Thường gặp:

  • Ðau đầu.

  • Ban da, rát sần, mày đay có thể ngứa hoặc không.

  • Mệt mỏi, protein niệu, sốt hoặc đau khớp.

  • Ho khan và kéo dài.

  • Ít gặp

  • Hạ huyết áp.

  • Buồn nôn, mất vị giác, ỉa chảy.

Hiếm gặp:

  • Phù mạch.

  • Ðộc với gan, vàng da, ứ mật, hoại tử gan và tổn thương tế bào gan.

  • Viêm tụy.

  • Giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt.

  • Tăng kali huyết.

  • Thở ngắn, khó thở, đau ngực.

  • Lú lẫn, kích động, cảm giác tê bì hoặc như kim châm

Hãy gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có tác dụng phụ nghiêm trọng như:

  • Đi tiểu ít hơn bình thường hoặc tiểu không được

  • Sưng tấy, tăng cân nhanh chóng

  • Cảm giác như bạn có thể ngất xỉu

  • Bệnh vảy nến (da trồi lên, bong ra)

  • Sốt, ớn lạnh, đau nhức cơ thể và các triệu chứng cúm

  • Đau ngực

  • Cảm giác mệt mỏi, yếu cơ,nhịp tim mạnh hoặc không đều

  • Ho

  • Kali huyết cao (nhịp tim chậm, mạch yếu, yếu cơ, cảm giác tê).

   Tác dụng phụ ít nghiêm trọng hơn có thể bao gồm:

  • Chóng mặt, buồn ngủ, đau đầu

  • Buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, khó chịu dạ dày

  • Tâm trạng chán nản

  • Ngứa da nhẹ hoặc phát ban.

Thuốc lisinopril có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi ảnh hưởng của các tác dụng phụ hoặc gia tăng khả năng hoạt động của thuốc. Tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc đang dùng gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng để bác sĩ xem xét và điều trị đúng tình trạng. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Người dùng không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc.

  • Muối thay thế có chứa kali

  • Insulin hoặc thuốc uống trị tiểu đường

  • Chất bổ sung kali

  • Bất cứ thuốc hạ huyết áp khác

  • Thuốc tiêm vàng để điều trị viêm khớp

  • Lithium

  • NSAID (thuốc kháng viêm không steroid) – ibuprofen (Advil, Motrin), naproxen (Aleve), indomethacin, meloxicam celecoxib, diclofenac, và những thuốc khác

  • Thuốc lợi tiểu.

Theo Cao đẳng y dược TPHCM tổng hợp