Tác dụng phụ của thuốc Enervon

14/12/2020 Người đăng : Nhâm PT

Enervon là thuốc gì? Thuốc Enervon có tác dụng gì? Trước khi dùng thuốc Enervon-C® bạn nên biết những gì?. Dưới đây là thông tin chi tiết.

Thông tin chung

Tên gốc: các loại vitamin B, vitamin C và canxi pantothenate

Tên biệt dược: Enervon®

Phân nhóm: vitamin nhóm B/ vitamin nhóm B, C kết hợp

Mỗi viên nén bao phim Enervon chứa thành phần bao gồm :

  • Các loại vitamin
  • Vitamin C có hàm lượng 0.5 g.
  • Vitamin B1 có hàm lượng 50 mg.
  • Vitamin B2 có hàm lượng 20 mg.
  • Vitamin B5 (Calcium Pantothenate) có hàm lượng 20 mg.
  • Vitamin B3 (Niacinamide) có hàm lượng 50 mg.
  • Vitamin B12 có hàm lượng 5 mcg.
  • Vitamin B6 có hàm lượng 5 mg.

Tá dược: Colloidal Silicon Dioxide,  bột Talc, Magnesium Stearate, Magnesium Oxide, Opadry vừa đủ 1 viên.

Dược lực:

Riboflavin thuốc nhóm vitamin nhóm B (vitamin B2).

Dược động học :

- Hấp thu: vitamin B1 hấp thu dễ dàng qua đường tiêu hoá. Mỗi ngày có khoảng 1mg vitamin B1 được sử dụng.
- Thải trừ: qua nước tiểu.

Tác dụng của sản phẩm Enervon

Thuốc Enervon® thường được dùng để tăng cường sức đề kháng của cơ thể chống lại nhiễm trùng, đảm bảo tối ưu năng lượng và chống lại các tình trạng căng thẳng khác.

Thuốc Enervon giúp bổ sung các vitamin và khoáng chất cần thiết cho cơ thể.

Từ các loại vitamin được tổng hợp trong mỗi viên nén giúp người dùng có sức khỏe tốt, cơ thể khỏe mạnh.

Hỗ trợ điều trị trong các bệnh mạn tính

Tăng cường sinh lực của cơ thể trong các tình trạng suy nhược. Tăng cường sinh lực của cơ thể cho người mệt mỏi, chán ăn, suy sụp tinh thần, phụ nữ có thai, cho con bú, các bệnh nhân ăn kiêng gầy mòn, thiếu máu thời kỳ dưỡng bệnh, hoặc mất cân đối trong chế độ điều trị hoặc do công tác.

- Người bệnh xơ vữa động mạch, các bệnh tuổi già.

- Các tình trạng căng thẳng quá độ stress, lo âu làm việc trí óc.

thuoc-enervon-thuong-duoc-dung-de-tang-cuong-suc-de-khang-cua-co-the

Thuốc Enervon® thường được dùng để tăng cường sức đề kháng của cơ thể

Chỉ định

  • Bệnh nhân bị thiếu vitamin C hoặc thiếu vitamin nhóm B
  • Để điều trị trong các trường hợp thiếu vitamin C và B hay trên các đối tượng có sự thiếu hụt
  • Loại sản phẩm này có tác dụng bổ sung vitamin thời kì tăng trưởng nhanh, suy nhược cơ thể
  • Để điều trị trong các trường hợp như mệt mỏi, các trường hợp gắng sức về tinh thần và thể chất.
  • Thuốc được chỉ định cho các đối tượng như phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú
  • Có nhu cầu về vitamin tăng cao thời kì dưỡng bệnh, bệnh nhân ăn kiêng hoặc mất cân bằng không khẩu phần ăn.
  • Ngoài ra thuốc còn được sử dụng cho các đối tượng lo âu, lao động trí óc, các bệnh mãn tính ở tuổi già.

Chống chỉ định

  • Chống chỉ định sử dụng Enervon cho người bệnh cổ khối u ác tính, loét dạ dày
  • Chống chỉ định cho người bệnh gan, xuất huyết động mạch và tình trạng tụt huyết áp nặng.
  • Chống chỉ định cho người quá mẫn cảm với bất kì thành phần nào của sản phẩm hoặc các trường hợp theo yêu cầu của bác sĩ .

Bạn nên dùng thuốc Enervon® như thế nào?

Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng, hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ về bất kì điều gì bạn không rõ liên quan đến việc dùng thuốc. Theo dược sĩ Cao đẳng y khoa Phạm Ngọc Thạch, bạn nên uống thuốc sau bữa ăn để tăng hấp thu thuốc và giảm khó chịu đường tiêu hóa.

Dùng thuốc theo đúng chỉ định của bác sĩ, không nên dùng nhiều hơn hoặc ít hơn so với liều chỉ định, không được tự ý ngưng thuốc

Liều dùng

Liều dùng thuốc Enervon® cho người lớn

Uống 1 viên thuốc mỗi ngày hoặc theo chỉ định của bác sĩ.

Người lớn: 5 - 30 mg/ngày, chia thành những liều nhỏ.
19 đến 50 tuổi: 1,7 mg
Từ 51 trở lên: 1,2 mg

Liều dùng thuốc Enervon® cho trẻ em

Dạng uống điều trị thiếu riboflavin: trẻ em 2,5 - 10 mg/ngày, chia thành những liều nhỏ.

Bạn cho trẻ dùng liều tương tự người lớn.

Lượng riboflavin cần trong một ngày có thể như sau:
Sơ sinh đến 6 tháng tuổi: 0,4 mg
6 tháng đến 1 năm tuổi: 0,5 mg
1 đến 3 tuổi: 0,8 mg
4 đến 6 tuổi: 1,1 mg
7 đến 10 tuổi: 1,2 mg
11 đến 14 tuổi: 1,5 mg
15 đến 18 tuổi: 1,8 mg

Tác dụng phụ của sản phẩm

Vitamin B và vitamin C đều là những vitamin thiết yếu cho cơ thể, ít gây độc tính đối với các tế bào. Tuy nhiên khi chúng ta sử dụng sử dụng liều cao vitamin C có thể dẫn đến một số phản ứng phụ:

  • Tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn, và sỏi thận
  • Tác dụng không mong muốn trên hệ tiêu hóa như rối loạn tiêu hóa buồn nôn, nôn, đau bụng.
  • Tác dụng không mong muốn trên thận: sỏi thận, tăng oxalat niệu.
  • 2 loại vitamin này ở liều cao vẫn có thể bắt gặp tác dụng không mong muốn trên da: ngứa, mặt và cổ đỏ bừng, hồng ban đa dạng, cảm giác rát bỏng, châm chích trên da, tăng nhạy cảm với ánh sáng.
  • Các triệu chứng trên ít khi xuất hiện không ảnh hưởng quá lớn đối với bệnh nhân và xuất hiện ở mức độ nhẹ ít nghiêm trọng. Tuy nhiên nếu các triệu chứng bất thường nào khác thì nên tới cơ sở y tế gần nhất để được tư vấn kịp thời.
  • Vitamin B3 ở liều nhỏ thường không độc tuy nhiên, dùng liều cao có thể xảy ra , ngứa, buốt hoặc dau nhói ô da, cảm giác rát bỏng đỏ bừng mặt và cổ, buồn nôn.
  • Hỏi ý kiến dược sĩ hoặc bác sĩ nếu cần thêm thông tin về thuốc.

 su-dung-enervon-co-the-bi-dau-bung-buon-non

Sử dụng Enervon có thể bị đau bụng, buồn nôn

Chú ý và thận trọng khi sử dụng sản phẩm

  • Sử dụng Enervon kéo dài với liều cao có thể khiến cơ thể bị phụ thuộc nhiều vào thuốc
  • Người bệnh dùng vitamin C liều cao kéo dài sẽ dẫn đến tình trạng thiếu hụt vitamin C đến khi giảm liều
  • Tuân thủ hướng dẫn chỉ định của bác sĩ điều trị.
  • Khi ngưng sử dụng thuốc sẽ gây tình trạng thiếu vitamin trường hợp muốn ngưng thuốc thì nên giảm liều từ từ.
  • Enervon không gây ảnh hưởng tới hệ thần kinh, người đang lái xe hoặc vận hành máy móc nặng sử dụng bình thường
  • Thận trọng khi sử dụng Enervon cho trẻ nhỏ từ 4 tuổi trở lên.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú: chưa có tình trạng nguy hiểm nào được báo cáo. Dùng vitamin C và B theo nhu cầu bình thường hằng ngày
  • Tuy nhiên khi mang thai sử dụng lượng vitamin C hằng ngày với liều lượng đầy dủ ở mức hợp lí.
  • Bảo quản thuốc ở nhiệt độ không quá 30 độ C, nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng mặt trời chiếu vào trực tiếp, tránh ẩm ướt
  • Người dùng nên vứt bỏ các viên thuốc đã có hiện tượng biến dạng, chảy nước, mốc, biến màu

Tương tác của thuốc Enervon với các thuốc khác

  •  Lưu ý khi sử dụng chung với sản phẩm riboflavin (vitamin B2) ở ruột non có thể bị cản trở bởi rượu.
  • Sử dụng niacinamide (vitamin B3) có thể làm tăng thêm độc tính gây hại cho gan.
  • Thuốc Pyridoxin (vitamin B6) khi dùng cùng có thể làm giảm tác dụng của levodopa trong điếu trị bệnh parkinson.Ngoài ra, sử dụng cùng lúc sắt với vitamin C gây tăng hấp thu sắt.
  • Hạn chế sử dụng các chất kích thích như rượu bia vì chúng có thể làm giảm quá trình hấp thụ của vitamin b2.
  • Sử dụng đồng thời thuốc Enervon với các chế phẩm khác có thể xảy ra tương tác thuốc làm giảm tác dụng và vai trò của Enervon hoặc tăng mức độ nghiêm trọng của các tác dụng không mong muốn
  • Sắt được dùng cùng vitamin C sẽ được hấp thụ tốt hơn.
  • Việc sử dụng đồng thời thuốc Levodopa và vitamin b6 làm giảm tác dụng điều trị Parkinson của thuốc Levodopa.
  • Nếu như sử dụng kết hợp thuốc Enervon với các thuốc độc với gan khiến suy giảm chức năng gan nhanh và nghiêm trọng hơn.
  • Bệnh nhân nên thông báo đầy đủ với bác sĩ về tiền sử dùng thuốc của bản thân để bác sĩ tránh được các tương tác thuốc bất lợi

 

tin cùng chuyên mục
Những ai phù hợp học ngành Điều dưỡng? Những ai phù hợp học ngành Điều dưỡng? Mỗi ngành nghề đều có những đặc thù về công việc khác nhau nhất là những ngành liên quan đến sức khỏe con người. Người học cần xác định rõ ràng xem mình có phù hợp để theo đuổi ngành đó không. Vậy những ai phù hợp học ngành Điều dưỡng? Có phải cứ đau bụng là dùng thuốc Alverin? Có phải cứ đau bụng là dùng thuốc Alverin? Alverin là một loại thuốc được sử dụng mỗi khi người bệnh lên cơn đau thắt dạ dày hay các triệu chứng đau bụng khác. Tuy nhiên sử dụng thuốc Alverin như thế nào mới đúng cách? Cần đề phòng những tác phụ nào khi dùng thuốc? Thuốc Decolsin được sử dụng để điều trị bệnh gì? Thuốc Decolsin được sử dụng để điều trị bệnh gì? Dược sĩ cho biết thuốc Decolsin được sử dụng để điều trị các triệu chứng như ho, sốt, cảm cúm, cảm lạnh, đau vai, đau khớp, chảy nước mắt, nước mũi, dị ứng, sốc phản vệ, đau bụng kinh Các triệu chứng của viêm da tiếp xúc là gì? Các triệu chứng của viêm da tiếp xúc là gì? Viêm da tiếp xúc là bệnh da liễu thường gặp ở tất cả các lứa tuổi. Biểu hiện bằng tình trạng ngứa ngáy, phát ban, nổi mụn nước. Người bệnh cần được điều trị sớm để tránh tình trạng bị nặng khó chữa. Nguyên nhân và triệu chứng của viêm tụy cấp Nguyên nhân và triệu chứng của viêm tụy cấp Viêm tụy cấp là tình trạng dịch tuyến tụy chạy vào trong ổ bụng đột ngột trong một thời gian ngắn dẫn đến tổn thương tế bào nang tuyến thường có liên quan đến các bệnh lý khác nhau. Dưới đây là các nguyên nhân và triệu chứng của viêm tụy cấp.