Cao Đẳng Y Dược TPHCM - Trường Cao đẳng Y Khoa Phạm Ngọc Thạch

Hướng dẫn cách sử dụng thuốc Cordarone


Cordarone là loại thuốc thường được bác sĩ kê đơn để điều trị triệu chứng rối loạn nhịp tim. Tuy nhiên, vẫn còn nhiều người chưa biết về các pha dung dịch này như thế nào để hiệu quả mà an toàn. Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn chi tiết về điều này.

>>> Clorpheniramine có dùng được cho trẻ sơ sinh không?

>>> Cách sử dụng thuốc kháng sinh Capreomycin hiệu quả

Cordarone là gìCordarone được dùng để điều trị triệu chứng rối loạn nhịp tim

Hướng dẫn cách sử dụng thuốc Cordarone

Điều trị Cordarone nên được theo dõi, giám sát của bệnh viện hoặc chuyên gia. Thuốc uống Cordarone được chỉ định để điều trị các rối loạn nhịp nghiêm trọng, khi các phương pháp khác không thể được áp dụng hoặc không có kết quả. Đối với dạng tiêm, người bệnh không nên tự pha thuốc thực hiện tại nhà mà nên để các bác sĩ làm điều này.

Bệnh nhân phải tuân thủ theo đúng chỉ định của bác sĩ và đọc kỹ hướng dẫn có trên nhãn hiệu. Bạn tuyệt đối không được sử dụng nhiều/ ít hơn so với quy định. Nếu quên một liều thì có thể bỏ qua nhưng tuyệt đối không được uống gấp đôi. Tất nhiên nếu phát hiện sớm thì uống ngay. Trường hợp quá liều khá nguy hiểm, cần được cấp cứu ngay lập tức. 

Liều lượng Cordarone như thế nào?

- Liều dùng thuốc Cordarone nên được bắt đầu với 200 mg, ba lần một ngày và có thể được tiếp tục trong 1 tuần. Liều lượng sau đó nên được giảm xuống 200 mg, hai lần mỗi ngày trong một tuần tiếp theo.

- Sau thời gian ban đầu, nên giảm liều xuống còn 200 mg mỗi ngày, hoặc ít hơn nếu thích hợp. Rất hiếm khi bệnh nhân được chỉ định với liều điều trị cao hơn. Tối thiểu nên sử dụng viên nén 100mg nhằm kiểm soát rối loạn nhịp tim.  Liều quá cao trong khi điều trị duy trì có thể gây ra tác dụng phụ vì có liên quan đến mức độ cao của amiodarone và các chất chuyển hóa khác.

- Amiodarone liên kết với protein mạnh và có thời gian bán hủy trung bình trong huyết tương là 50 ngày (phạm vi được báo cáo là 20 -100 ngày). Do đó phải đủ thời gian để đạt được trạng thái cân bằng. Ở những bệnh nhân bị rối loạn nhịp tim có khả năng gây tử vong, thời gian bán hủy dài là một biện pháp bảo vệ có giá trị, vì việc thỉnh thoảng bỏ qua các liều không ảnh hưởng đáng kể đến hiệu quả điều trị chung. Quan trọng là bệnh nhân cần được theo dõi thường xuyên để phát hiện các triệu chứng khi amiodarone dư thừa để điều chỉnh cho phù hợp.

- Tác dụng phụ từ từ biến mất khi giảm liều. Sau khi ngừng thuốc, amiodarone còn sót lại có thể bảo vệ bệnh nhân tới một tháng. Tuy nhiên, người bệnh cần cảnh giác tình trạng tái phát trong giai đoạn này.

- Sự an toàn và hiệu quả của ở trẻ em chưa được nghiên cứu và xác định liều lượng.

- Người cao tuổi: mặc dù không có tài liệu nào yêu cầu những bệnh nhân này phải sử dụng thuốc với liều thấp hơn nhưng với nhóm đối tượng này cần thận trọng vì dễ bị thay đổi nhịp tim hoặc khuyết tật nếu dùng với liều quá cao đồng thời cần theo dõi chức năng của tuyến giáp trong quá trình điều trị.

Cordarone

Nên sử dụng như thế nào để hiệu quả an toàn

Chống chỉ định khi sử dụng Cordarone

Giảng viên đang dạy Cao đẳng Y Dược Hà Nội cho biết những bệnh nhân mắc các vấn đề sức khỏe sau đây không nên dùng Cordarone:

  • Nhịp tim chậm, xoang và rung tâm nhĩ. Ở những bệnh nhân bị rối loạn dẫn truyền, bệnh nút xoang, nên  kết hợp với máy tạo nhịp tim.
  • Tiền sử rối loạn chức năng tuyến giáp. Các xét nghiệm chức năng tuyến giáp nên được thực hiện ở tất cả các bệnh nhân trước khi điều trị.
  • Được biết quá mẫn cảm với iốt hoặc amiodarone, hoặc với bất kỳ tá dược nào.
  • Việc kết hợp với các thuốc khác có thể gây ra xoắn đỉnh
  • Mang thai - ngoại trừ trong những trường hợp đặc biệt
  • Thời kỳ cho con bú

Một số lưu ý trước khi sử dụng Cordarone

Những lưu ý khi sử dụng thuốc điều trị nhịp tim Cordarone:

- Bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp, không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng.

- Amiodarone có thể gây ra các phản ứng bất lợi nghiêm trọng ảnh hưởng đến mắt, tim, phổi, gan, tuyến giáp, da và hệ thần kinh ngoại biên. Vì vậy, bệnh nhân đang điều trị lâu dài nên được giám sát cẩn thận. Vì tác dụng không mong muốn thường liên quan đến liều dùng, nên dùng với liều tối thiểu để đạt được hiệu quả tích cực nhất.

- Trước khi phẫu thuật, bác sĩ gây mê nên được thông báo rằng bệnh nhân đang dùng amiodarone.

- Liều quá cao có thể dẫn đến rối loạn dẫn truyền, đặc biệt ở bệnh nhân cao tuổi. Trong những trường hợp này, thường được chỉ định giảm liều.

- Cordarone đường uống không được chỉ định ở những bệnh nhân có nguy cơ bị suy tim. Trường hợp này cần dùng liệu pháp thay thế khác.

- Tác dụng dược lý của amiodarone gây ra thay đổi điện tâm đồ. Ở người cao tuổi, nhịp tim có thể giảm rõ rệt.

- Trước khi bắt đầu, nên kali huyết thanh và theo dõi nồng độ của nó trong suốt thời gian điều trị.

- Nếu không thể tránh sử dụng đồng thời với amiodarone, bệnh nhân cần được theo dõi sát sao khi bắt đầu sử dụng sofosbuvir kết hợp. Bệnh nhân có nguy cơ loạn nhịp tim cao nên được theo dõi liên tục ít nhất 48 giờ trong môi trường lâm sàng.

- Người đang dùng các loại thuốc trị viêm gan C bằng amiodarone nên được cảnh báo về các triệu chứng nhịp tim chậm.

- Amiodarone có thể gây ra suy giáp hoặc cường giáp, đặc biệt ở những bệnh nhân có tiền sử rối loạn tuyến giáp. Vì vậy cần theo dõi các phản ứng lâm sàng, nhất là ở những người già.

- Tương tác thuốc có thể xảy ra nếu kết hợp với những thuốc sau:

  • Thuốc chống loạn nhịp nhóm I, ví dụ quinidine, Procainamide, disopyramide
  • Thuốc chống loạn nhịp nhóm III, ví dụ sotalol, bretylium
  • Tiêm erythromycin, co-trimoxazol hoặc pentamidine tiêm tĩnh mạch
  • Một số thuốc chống tâm thần, ví dụ như chlorpromazine, thioridazine, fluphenazine, pimozide, haloperidol và sertindole
  • Thuốc chống trầm cảm lithium ví dụ doxepin, maprotiline, amitriptyline
  • Một số thuốc kháng Histamin nhất định, ví dụ terfenadine, astemizole, mizolastine
  • Thuốc chống sốt rét, ví dụ quinine, mefloquine, chloroquine, halofantrine
  • Thuốc chẹn beta và thuốc ức chế kênh canxi làm giảm nhịp tim (diltiazem, verapamil),...

Tất cả những thông tin liên quan đến thuốc Cordarone vừa được chia sẻ ở trên chỉ mang tính chất tham khảo. Mọi người tuyệt đối không được áp dụng theo hoàn toàn vì sẽ có hại cho sức khỏe. Có thể liên hệ tới đội ngũ chuyên gia của Trường Cao đẳng Y khoa Phạm Ngọc Thạch:

Cơ sở đào tạo Cao đẳng Dược Hà Nội: Đường Ngọc Hồi - Xã Ngọc Hồi - Huyện Thanh Trì - TP. Hà Nội.

Điện thoại: 096.153.9898 - 093.156.9898

Website: caodangykhoaphamngocthach.com