18/01/2021 Người đăng : Nhâm PT
Domperidone là chất kháng dopamine ) thường được dùng để giảm các triệu chứng buồn nôn ở người lớn và trẻ em. Dưới đây là những điều cần lưu ý khi sử dụng thuốc Domperidone
Domperidone có thể gây những tác dụng không mong muốn trên tim mạch nếu không được sử dụng hợp lý.
Domperidone thường được dùng để giảm các triệu chứng nôn
Domperidon hầu như không có tác dụng lên các thụ thể dopamin ở não nên domperidon không có ảnh hưởng lên tâm thần và thần kinh. Domperidon là chất kháng dopamine.
Tên chung quốc tế: Domperidone.
Loại thuốc: Thuốc chống nôn / thuốc đối kháng dopamin.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén 10 mg.
Hỗn dịch uống 30 mg/30 ml.
Thuốc đạn 30 mg. ống tiêm 10 mg/2 ml.
Thuốc sủi dạng hạt: 10 mg/gói.
Domperidon là chất kháng dopamin, được dùng để điều trị buồn nôn. Domperidon làm tăng cường chuyển động hoặc co thắt dạ dày và ruột.
Kiểm soát chứng bồn nôn và nôn ói do dùng các loại thuốc điều trị bằng thuốc gây độc tế bào.
Trị các rối loạn ở đường tiêu hóa như viêm gan viêm dạ dày, hoặc do bị đau nửa đầu.
Trị buồn nôn do sử dụng thuốc điều trị bệnh Parkison
Cải thiện triệu chứng đầy hơi, viêm loét dạ dày tá tràng, ăn uống lâu tiêu do viêm thực quản trào ngược.
Domperidon có tính chất tương tự như metoclopramid hydroclorid, là chất kháng dopamine, domperidon không có ảnh hưởng lên tâm thần và thần kinh.
Domperidon kích thích nhu động của ống tiêu hoá và làm tăng biên độ mở rộng của cơ thắt môn vị sau bữa ăn làm tăng trương lực cơ thắt tâm vị nhưng lại không ảnh hưởng lên sự bài tiết của dạ dày
Thuốc dùng để điều trị triệu chứng buồn nôn và nôn cấp nôn do dùng levodopa hoặc brommocriptin ở người bệnh Parkinson.
Ngoài ra, thuốc Domperidon cũng được chỉ định điều trị vùng thượng vị, cảm giác chướng bụng, nặng khó tiêu sau ăn do tiêu hóa.
Buồn nôn và nôn do viêm dạ dày, viêm đường tiêu hoá, đau nửa đầu, viêm gan
Nôn do dùng thuốc, nôn hậu phẫu, nôn do xạ trị, nôn mạn tính ở trẻ em.
Chậm tiêu do đầy hơi sau khi ăn
Viêm thực quản trào ngược, viêm và viêm loét dạ dày
Ðiều trị triệu chứng buồn nôn ở người bệnh đang điều trị bằng thuốc độc tế bào.
Ðiều trị triệu chứng buồn nôn khó tiêu sau bữa ăn do thức ăn chậm xuống ruột.
Chống chỉ định:
Quá mẫn với domperidone.
Dùng domperidon thường xuyên hoặc dài ngày.
Nôn sau khi mổ.
Tắc ruột cơ học.
Trẻ nhỏ dưới 1 tuổi.
Chảy máu đường tiêu hóa.
Theo giảng viên dược, trường Cao đẳng y khoa Phạm Ngọc Thạch, người bệnh hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Liều dùng domperidon cho người lớn bị buồn nôn và ói mửa:
Buồn nôn và ói mửa : Uống domperidon 10mg – 20mg cách mỗi 4 đến 8 giờ. Đặt hậu môn 60mg dùng 2 lần mỗi ngày.
Đau nửa đầu: Uống domperidon 20mg dùng mỗi 4 giờ kết hợp với paracetamol theo yêu cầu. Liều tối đa: dùng 4 liều trong vòng 24 giờ.
Khó tiêu không do viêm loét: 3 lần mỗi ngày và dùng vào buổi tối. Uống domperidon 10mg – 20mg
Uống một liều 200 – 400 microgram/kg hoặc mỗi ngày đặt hậu môn 4 mg/kg trọng lượng, chia làm nhiều lần
Cách dùng
Thuốc domperidon dùng chủ yếu theo đường uống. Nên uống trọn viên nén với nhiều nước. Không nghiền hoặc nhai thuốc. Dùng cách 15 – 30 phút trước bữa ăn.
Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, đến trạm Y tế địa phương gần nhất và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng. Ngoài ra, bạn cần ghi lại cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa để bác sĩ chẩn đoán.
Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
Một số tác dụng phụ có thể xảy ra khi dùng Domperidon. Những tác dụng phụ có thể tự biến mất trong quá trình điều trị không cần phải đến trạm y tế.
Khi dùng Domperidon có thể bị tác dụng phụ như nhức đầu
Một số tác dụng phụ như nhức đầu, chóng mặt, khô miệng, hồi hộp, khó chịu có thể xảy ra trong vài ngày đầu tiên dùng thuốc. Tình trạng chuột rút dạ dày, đỏ bừng, khó ngủ, bốc hỏa và chuột rút chân cũng đã được báo cáo.
Các tác dụng phụ như: nghiêm trọng ít gặp hơn:
Đi tiểu khó
Đau ngực
Rối loạn nhịp tim
Thay đổi kinh nguyệt, khó khăn về tình dục.
Sưng bàn chân hoặc mắt cá chân
Sưng vú hoặc có sữa chảy ra từ núm vú
Danh sách trên không đầy đủ tác dụng phụ của thuốc Domperidone. Nếu có bất kì vấn đề nào trong quá trình dùng thuốc hãy thông báo cho bác sĩ ngay. Bác sĩ có thể đề nghị bạn ngưng dùng thuốc hoặc chỉ định loại thuốc khác an toàn hơn.
Hãy đến khám bác sĩ nếu bất kỳ tác dụng phụ sau đây:
Ít phổ biến:
Ngứa da
Ngứa, mẩn đỏ, đau hoặc sưng mắt
Kinh nguyệt không đều
Phát ban
Tiết sữa từ núm vú
Khô miệng
Nóng bừng người
Đau ngực
Sưng vú ở nam giới
Đau đầu
Các tác dụng phụ hiếm khi xảy ra:
Chóng mặt
Buồn ngủ
Ợ nóng
Thay đổi thói quen đi tiểu
Chuột rút ở chân
Giảm sút tinh thần
Căng thẳng
Thay đổi cảm giác thèm ăn
Táo bón
Cáu gắt
Yếu hoặc mất sức
Tiểu rát, tiểu khó hoặc tiểu buốt
Đánh trống ngực
Thiếu tỉnh táo, đờ đẫn
Đau bụng
Mệt mỏi
Tiêu chảy
Khát
Khó khăn khi nói
Hãy trao đổi kỹ với bác sĩ nếu bạn:
Bị dị ứng với domperidon hoặc bất kỳ thành phần khác có trong domperidone
Có khối u tuyến yên
Đang hoặc từng mắc vấn đề về gan
Tắc nghẽn hoặc khó chịu ở ruột
Có dấu hiệu dị ứng bao như bị phát ban, sưng môi, mặt, cổ họng và lưỡi
Phân có màu đen, màu hắc ín hoặc phân có máu
Khi người bệnh bị khó nuốt hoặc khó thở
Người bệnh Parkinson chỉ được dùng domperidon không quá 12 tuần
Có thể xuất hiện các tác dụng có hại ở thần kinh trung ương
Chỉ nên dùng domperidon cho người bệnh Parkinson khi các cách chống nôn khác không có hiệu quả
Domperidon rất ít khi được dùng theo đường tiêm. Phải thật thận trọng nếu dùng domperidon theo đường tĩnh mạch. Đặc biệt là ở người bệnh đang dùng thuốc chống ung thư, có nguy cơ loạn nhịp tim hoặc hạ kali huyết
Phải giảm 30 - 50% liều ở người bệnh suy thận
Cần lưu ý khi dùng thuốc domperidon trong trường hợp như (mang thai, cho con bú, phẫu thuật…)
Trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro nên cần có chỉ định của bác sĩ khi dùng thuốc này.
Thuốc này thuộc nhóm thuốc C đối với thai kỳ, trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ
Thuốc domperidon có thể làm thay đổi tác dụng của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, người dùng nên cập nhật đủ danh sách những thuốc bạn đang dùng gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thực phẩm chức năng, thảo dược cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem.
Không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc. Những tương tác thuốc với thuốc domperidon bao gồm:
Thuốc chẹn kênh canxi
Thuốc tăng co bóp dạ dày (như Cisapride)
Thuốc trị nhược cơ (như Amifampridine)
Thuốc kháng sinh, kháng virus như Fluconazole, Piperaquine, Darunavir,Posaconazole, Saquinavir, Ketoconazole, Sparfloxacin
Thuốc tim
Thuốc an thần (như Pimozide, Mesoridazine, Thioridazine, Ziprasidone)
Thuốc chống đông
Thuốc trị Parkinson
Thuốc trị ung thư
Thuốc trị động kinh
Thuốc fingolimod
Thuốc trị Alzheimer
Thuốc kháng sinh, kháng virus
Thuốc trị rối loạn lipid máu
Thuốc kháng histamine H2
Thuốc hormone
Thuốc tác động thần kinh thực vật
Thuốc trị trầm cảm
Thuốc giảm đau
Thuốc chống thải ghép
Thuốc kháng histamine H1
Thuốc Sodium Phosphate (Dibasic/Monobasic)
Thuốc tác động lên hệ muscarinic
Thuốc giãn cơ
Thuốc trị phì đại tuyến tiền liệt
Một số thuốc có thể cần dùng trong một số trường hợp và dùng đồng thời với nhau tuy nhiên cần có chỉ định của dược sĩ.
Khi hai loại thuốc được kê cùng nhau, bác sĩ có thể thay đổi mật độ dùng thuốc ờ một hoặc cả hai loại thuốc.
Thuốc domperidon có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá trước khi sử dụng.
Tình trạng sức khỏe của bạn ảnh hưởng đến thuốc domperidon, đặc biệt là:
Bệnh gan
Nhạy cảm với thuốc
Thuốc giãn cơ
Thuốc trị phì đại tuyến tiền liệt
Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào. Tình trạng sức khỏe có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này.
Trong thời gian dùng Domperidone người dùng không được tự ý sử dụng các loại thuốc khác mà chưa có sự chấp thuận của bác sĩ. Sức khỏe có thề ảnh hưởng đến hiệu quả của thuốc. Vì thế hãy cho bác sĩ biết khi bạn có tiền sử mắc bất cứ bệnh lý nào, đặc biệt là các bệnh sau:
Có khối u trong tuyến yên
Các bệnh lý gây suy giảm chức năng gan
Xuất huyết dạ dày hoặc các vấn đề ở đường ruột