Cao Đẳng Y Dược TPHCM - Trường Cao đẳng Y Khoa Phạm Ngọc Thạch

Công dụng và liều dùng của thuốc Trimetazidine


Trimetazidine là thuốc hỗ trợ điều trị dự phòng các cơn đau thắt ngực được bán dưới tên thương hiệu nổi tiếng Vastarel MR. Ngoài ra còn có một vài công dụng khác được chứng minh lâm sàng. Dưới đây là công dụng và liều dùng của thuốc Trimetazidine.

Thuốc Trimetazidine hỗ trợ điều trị dự phòng các cơn đau thắt ngực, phụ trợ triệu chứng chóng mặt và ù tai (nghe âm thanh khác lạ trong tai). Điều trị tình trạng giảm thị lực và rối loạn thị giác có nguồn gốc tuần hoàn.

Dạng thuốc và hàm lượng

Tên chung quốc tế: Trimetazidine.

Loại thuốc: Thuốc chống đau thắt ngực/Chống thiếu máu cơ tim cục bộ.

Dung dịch uống đếm giọt 20 mg/ml, chai 60 ml.

Viên nén bao phim giải phóng kéo dài (MR) 35 mg.

Viên bao phim 20 mg.

Thành phần

  • Loại thuốc: Thuốc tim mạch
  • Dược chất chính: Trimetazidin dihydroclorid 35mg
  • Dạng thuốc, hàm lượng: Hộp 3 vỉ x 10 viên, viên nén bao phim phóng thích kéo dài 35mg

Thuốc Vastarel MR có tác dụng gì?

  • Chống đau thắt ngực (chống thiếu máu cơ tim cục bộ).
  • Vastarel MR (Trimetazidine) giúp cải thiện và kích thích quá trình oxy hóa glucose. Thông qua việc sử dụng glucose của cơ tim thông qua việc ức chế hoạt động thiolase 3-ketoacyl CoA chuỗi dài giảm quá trình oxy hóa axit béo.
  • Tăng lưu lượng máu cho động mạch vành, giảm tần số cơn đau thắt ngực
  • Thúc đẩy oxy hóa glucose sẽ giúp tối duy trì được chuyển hóa năng lượng thích hợp trong thời gian thiếu máu cơ tim. Tối ưu các quá trình năng lượng tế bào
  • Giảm biến động huyết áp dùng để dự phòng cơn đau thắt ngực
  • Không làm rối loạn nhịp tim
  • Trimetazidine dùng cho người lớn trong liệu pháp hỗ trợ vào biện pháp trị liệu hiện có để điều trị triệu chứng bệnh nhân không dung nạp với các biện pháp điều trị đau thắt ngực khác.
  • Thuộc nhóm thuốc trị đau thắt ngực, bổ sung vào biện pháp trị liệu bệnh nhân đau thắt ngực ổn định không được kiểm soát đầy đủ.
  • Trimetazidine còn được dùng để hỗ trợ điều trị rối loạn thị lực
  • Trimetazidine được dùng để điều trị chứng chóng mặt, ù tai có liên quan đến các vấn đề về mạch máu
  • Ngoài ra, thuốc Trimetazidine được dùng để điều trị tổn thương mạch máu ở võng mạc.

Chỉ định

  • Trimetazidine được dùng để điều trị cho người lớn trong liệu pháp bổ sung ở bệnh nhân đau thắt ngực ổn định không được kiểm soát đầy đủ
  • Điều trị dự phòng các cơn đau thắt ngực trong bệnh tim thiếu máu cục bộ.
  • Điều trị phụ trợ tình trạng giảm thị lực và rối loạn thị giác có nguồn gốc tuần hoàn
  • Điều trị phụ trợ triệu chứng chóng mặt và ù tai (nghe âm thanh khác lạ trong tai).
  • Dùng /hỗ trợ vào biện pháp trị liệu hiện có để điều trị cho bệnh nhân không dung nạp với các biện pháp điều trị đau thắt ngực khác.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn đối với trimetazidin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Suy thận nặng (Clcr < 30 ml/phút).
  • Trong suốt thời kỳ cho con bú.
  • Bệnh nhân Parkinson, có triệu chứng Parkinson
  • Bệnh nhân run, hội chứng chân không nghỉ và các rối loạn vận động có liên quan khác.

Dược lý và cơ chế tác dụng

Trimetazidin ức chế quá trình beta oxy hóa các acid béo thúc đẩy oxy hóa glucose sẽ giúp tối ưu các quá trình năng lượng tế bào. Bằng cách ức chế các enzym 3-ketoacyl-CoA thiolase năng lượng thu được trong quá trình oxy hóa glucose ít hơn so với quá trình beta oxy hóa. So đó duy trì được chuyển hóa năng lượng thích hợp trong thời gian thiếu máu.

Trimetazidin có tác dụng chống thiếu máu cơ tim cục bộ không ảnh hưởng đến huyết động.  Trimetazidin hoạt động như một chất chuyển hóa ở những bệnh nhân thiếu máu cơ tim cục bộ. Trimetazidin giúp bảo tồn mức năng lượng phosphat cao nội bào trong tế bào cơ tim.

Dược động học

Trimetazidin khi uống được hấp thu rất nhanh 2 giờ sau khi uống. Thuốc được đào thải chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng chưa chuyển hóa. Nửa đời thải trừ của trimetazidin là 6 giờ và đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương.

 

cong-dung-va-lieu-dung-cua-thuoc-trimetazidine

Thuốc Trimetazidine hỗ trợ điều trị dự phòng các cơn đau thắt ngực

Liều dùng thuốc trimetazidine

Liều dùng thuốc trimetazidine cho người lớn như thế nào?

Liều thông thường:

  • Dạng viên bao phim trimetazidine 20mg: Uống 1 viên/lần x 3 lần/ngày.
  • Dạng viên nén bao phim giải phóng kéo dài trimetazidine 35mg, uống 1 viên/lần vào buổi sáng và buổi tối.
  • Dạng dung dịch uống đếm giọt trimetazidine 20mg /ml: Uống 20 giọt/lần (1 ml/lần) × 3 lần/ngày.

Liều dùng thuốc trimetazidine cho người lớn suy thận mức độ trung bình (Clcr từ 30 – 60 ml/phút):

  • Dạng viên trimetazidine 20mg hoặc dung dịch uống đếm giọt: 1 viên 20 mg/lần hoặc 1 ml (20 giọt) dung dịch uống đếm giọt/lần × 2 lần/ngày, sáng và tối.
  • Liều dùng khuyến cáo là dùng cùng bữa ăn.
  • Với dạng viên trimetazidine 35mg: 1 viên 35 mg dùng buổi sáng, cùng bữa ăn.
  • Liều dùng khuyến cáo bệnh nhân cao tuổi: Cần thận trọng khi tính toán liều dùng đối với bệnh nhân cao tuổi. Bệnh nhân cao tuổi có mức độ nhạy cảm trimetazidine cao hơn bình thường do sự suy giảm chức năng thận theo tuổi tác.

Liều dùng thuốc trimetazidine cho trẻ em như thế nào?

Hiện không có dữ liệu trên đối tượng bệnh nhân này. Do hiệu quả của trimetazidine đối với bệnh nhân dưới 18 tuổi chưa được đánh giá, nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ hãy hỏi ý kiến bác sĩ.

Thận trọng khi sử dụng

  • Không dùng để điều trị nhồi máu cơ tim.
  • Thời kỳ mang thai: tốt nhất không dùng thuốc này trong khi mang thai.
  • Thời kỳ cho con bú: không nên cho con bú trong suốt thời gian điều trị. Chưa có dữ liệu về sự bài tiết của Trimetazidin qua sữa mẹ.
  • Lúc có thai và lúc nuôi con bú
  • Không dùng Bustidin cho bệnh nhân đang lên cơn đau ngực
  • Không dùng cho bệnh nhân điều trị khởi đầu cơn đau thắt ngực không ổn định.
  • Bệnh nhân cao tuổi, cần được kiểm tra và theo dõi thường xuyên.
  • Trimetazidin có thể làm trầm trọng thêm triệu chứng của bệnh Parkinson vận động chậm và khó khăn, tăng trương lực cơ. Bệnh nhân cần được đưa đến các bác sĩ khoa thần kinh kiểm tra thích hợp.
  • Khi gặp phải các rối loạn vận động như triệu chứng Parkinson. Trong các trường hợp nghi ngờ cần ngay lập tức ngừng sử dụng trimetazidin.
  • Các trường hợp hội chứng chân bứt rứt, dáng đi không vững cần ngừng sử dụng trimetazidin. Phần lớn bệnh nhân hồi phục sau khi ngừng thuốc khoảng 4 tháng sau khi dừng thuốc, cần tham vấn các bác sĩ chuyên khoa thần kinh.
  • Có thể gặp biểu hiện ngã, triệu chứng Parkinson tiếp tục xảy ra quá 4 tháng, dáng đi không vững hoặc tụt huyết áp, ở các bệnh nhân đang dùng các thuốc điều trị tăng huyết áp.
  • Không nên dùng cho những đối tượng triệu chứng như chóng mặt, lơ mơ có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy.
  • Trimetazidin có thể gây hại cho phụ nữ mang thai hay cho con bú
  • Cần thận trọng dùng trimetazidin cho đối tượng bệnh nhân suy thận mức độ trung bình, bệnh nhân trên 75 tuổi.
  • Trimetazidin không được khuyến khích dùng thời kỳ mang thai và cho con bú. Chưa có đủ bằng chứng lâm sàng để loại trừ nguy cơ gây dị tật thai nhi.
  • Chưa có bằng chứng về sự có mặt của trimetazidin trong sữa mẹ, dkhông nên cho con bú trong suốt thời gian điều trị bằng trimetazidin.

Tác dụng không mong muốn

Thường gặp

  • Toàn thân: Suy nhược.
  • Ngoài da: Mẩn ngứa, mày đay.
  • Thần kinh: Chóng mặt, đau đầu
  • Tiêu hóa: Đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn, nôn

trimetazidin-gay-dau-bung-tieu-chay-kho-tieu

Trimetazidin gây đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu

Hiếm gặp

  • Các rối loạn trên hệ tim mạch như ngoại tâm thu, hồi hộp, tim đập nhanh, đánh trống ngực.
  • Chóng mặt hoặc ngã
  • Hạ huyết áp động mạch, tụt huyết áp tư thế có thể dẫn đến khó chịu biệt ở các bệnh nhân đang điều trị bằng các thuốc đỏ bừng mặt, chống tăng huyết áp.
  • Rối loạn giấc ngủ (mất ngủ, lơ mơ).
  • Táo bón.
  • Ngoại ban mưng mủ toàn thân cấp tính, phù mạch.
  • Viêm gan.
  • Mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, ban xuất huyết giảm tiểu cầu.
  • Triệu chứng Parkinson run, vận động chậm và khó khăn
  • Hội chứng chân không nghỉ, các rối loạn vận động có liên quan khác tăng trương lực cơ, dáng đi không vững, thường có thể hồi phục sau khi dừng thuốc.

Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ như chuyên gia y dược Cao đẳng y dược TPHCM đã được đề cập. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy trao đổi lại với bác sĩ hoặc dược sĩ.

Bạn nên bảo quản thuốc trimetazidine như thế nào?

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng trực tiếp, mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và  thú nuôi. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng.