Gentamicin là thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch và có tác dụng điều trị với nhiều loại bệnh. Vậy thuốc thường được chỉ định cụ thể trong trường hợp nào? Liều lượng sử dụng cho từng bệnh ra sao?... Chúng tôi sẽ cung cấp đầy đủ thông tin dưới bài viết. Mời các bạn đọc cùng theo dõi!!
Thuốc Gentamicin thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm.
Dạng thuốc: Dung dịch tiêm, thuốc tiêm.
Thành phần: Gentamicin sulfate.
1. Tác dụng của thuốc Gentamicin
Thuốc Gentamicin có thể được dùng phối hợp với những loại kháng sinh khác để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nặng toàn thân.
Bên cạnh đó thuốc có tác dụng điều trị nhiễm khuẩn khi mổ và trong quá trình điều trị ở những người bị suy giảm miễn dịch.
Ngoài ra thuốc còn được chỉ định sử dụng trong những trường hợp khác, nếu bạn có thắc mắc hãy liên hệ để được tư vấn chính xác, cụ thể từ những bác sĩ, dược sĩ.
Xem thêm các bài viết liên quan
- Thuốc Dipivefrin được sử dụng trong điều trị bệnh gì?
- Hướng dẫn sử dụng đúng cách thuốc Dipyridamole
- Thuốc Disopyramide: điều trị chống loạn nhịp tim
2. Liều dùng và cách sử dụng thuốc Gentamicin
Liều lượng dành cho người lớn
- Đối với trường hợp người có chức năng thận hoạt động bình thường: Sử dụng 3 mg/ kg trọng lượng cơ thể/ ngày. Chia đều thành những lần uống.
Dùng trong trường hợp điều trị cho người bị mắc nhiễm khuẩn
- Sử dụng liều điều trị ban đầu với 2 – 5 mg/ kg.
- Sau đó có thể sử dụng tiêm bắp với liều lượng 1 – 1,7 mg/ kg, khoảng cách giữa những lần tiêm bắp khoảng 8 giờ. Hoặc truyền tĩnh mạch với liều lượng 5 – 7mg/ kg tiêm tĩnh mạch, khoảng cách giữa những liều truyền tĩnh mạch khoảng 24 giờ.
Dùng trong phòng ngừa cho người mắc viêm nội tâm mạc do vi khuẩn
- Sử dụng 5mg/ kg để truyền tĩnh mạch hoặc tiêm bắp khi bắt đầu liệu trình điều trị.
Dùng trong điều trị cho người mắc bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn
- Sử dụng tiêm bắp với liều lượng 1 – 1,7 mg/ kg, khoảng cách giữa những lần tiêm bắp khoảng 8 giờ. Hoặc truyền tĩnh mạch với liều lượng 5 – 7mg/ kg tiêm tĩnh mạch, khoảng cách giữa những liều truyền tĩnh mạch khoảng 24 giờ.
Dùng trong trường hợp điều trị cho người bị bỏng ngoài da
- Sử dụng liều ban đầu với 2 – 2,5 mg/ kg.
- Sau đó có thể sử dụng tiêm bắp với liều lượng 1 – 1,7 mg/ kg, khoảng cách giữa những lần tiêm bắp khoảng 8 giờ.
Dùng trong trường hợp điều trị cho người mắc bệnh xơ nang
- Sử dụng 5 – 10 mg/ kg/ ngày. Chia thành 2 – 4 liều bằng nhau và uống.
Dùng trong trường hợp bị viêm mạc nội tử cung
- Sử dụng liều ban đầu với 2 – 2,5 mg/ kg.
- Sau đó có thể sử dụng tiêm bắp với liều lượng 1 – 1,7 mg/ kg, khoảng cách giữa những lần tiêm bắp khoảng 8 giờ.
Dùng trong trường hợp điều trị cho người bị viêm vùng chậu
- Sử dụng liều ban đầu với 2 mg/ kg.
- Sau đó có thể sử dụng tiêm bắp với liều lượng 1,5 mg/ kg, khoảng cách giữa những lần tiêm bắp khoảng 8 giờ.
Dùng trong trường hợp điều trị cho người bị sưng màng bụng
- Sử dụng liều điều trị ban đầu với 2 mg/ kg.
- Sau đó có thể sử dụng tiêm bắp với liều lượng 1 – 1,7 mg/ kg, khoảng cách giữa những lần tiêm bắp khoảng 8 giờ. Hoặc truyền tĩnh mạch với liều lượng 5 – 7mg/ kg tiêm tĩnh mạch, khoảng cách giữa những liều truyền tĩnh mạch khoảng 24 giờ.
Dùng trong điều trị cho người mắc bệnh dịch hạch
- Sử dụng liều điều trị ban đầu với 5 – 2 mg/ kg.
- Sau đó có thể sử dụng tiêm bắp với liều lượng 1,7 mg/ kg, khoảng cách giữa những lần tiêm bắp khoảng 8 giờ. Hoặc truyền tĩnh mạch với liều lượng 5 mg/ kg tiêm tĩnh mạch, khoảng cách giữa những liều truyền tĩnh mạch khoảng 24 giờ.
Dùng trong trường hợp bị viêm phổi
- Sử dụng liều điều trị ban đầu với 5 – 2 mg/ kg.
- Sau đó có thể sử dụng tiêm bắp với liều lượng 1,7 mg/ kg, khoảng cách giữa những lần tiêm bắp khoảng 8 giờ. Hoặc truyền tĩnh mạch với liều lượng 5 mg/ kg tiêm tĩnh mạch, khoảng cách giữa những liều truyền tĩnh mạch khoảng 24 giờ.
Dùng trong trường hợp cho người bị nhiễm trùng da hoặc mô mềm
- Sử dụng liều điều trị ban đầu với 2 – 5 mg/ kg.
- Sau đó có thể sử dụng tiêm bắp với liều lượng 1,7 mg/ kg, khoảng cách giữa những lần tiêm bắp khoảng 8 giờ. Hoặc truyền tĩnh mạch với liều lượng 5 mg/ kg tiêm tĩnh mạch, khoảng cách giữa những liều truyền tĩnh mạch khoảng 24 giờ.
Dùng trong trường hợp dự phòng trước những ca phẫu thuật
- Sử dụng liều lượng với 2 – 5 mg/ kg để tiêm bắp vào lúc gây mê.
Liều lượng dành cho trẻ em
Dùng trong điều trị cho trẻ mắc bệnh nhiễm trùng nguyên nhân là do vi khuẩn
- Trẻ sơ sinh, có cân nặng lúc sinh nhỏ hơn 1200g: Sử dụng truyền tĩnh mạch hoặc tiêm bắp với liều lượng 2,5 mg/ kg. Khoảng cách giữa những lần sử dụng từ 18 – 24 giờ.
- Trẻ sơ sinh, có cân nặng lúc sinh lớn hơn 1200g: Sử dụng truyền tĩnh mạch hoặc tiêm bắp với liều lượng 2,5 mg/ kg. Khoảng cách giữa những lần sử dụng từ 12 giờ.
- Trẻ sơ sinh, có cân nặng từ 1200 – 2000g: Sử dụng truyền tĩnh mạch hoặc tiêm bắp với liều lượng 2,5 mg/ kg. Khoảng cách giữa những lần sử dụng từ 8 giờ.
- Trẻ trên 1 tháng tuổi: Sử dụng truyền tĩnh mạch hoặc tiêm bắp với liều lượng 2,5 mg/ kg. Khoảng cách giữa những lần sử dụng từ 8 giờ.
Dùng trong trường hợp điều trị cho trẻ phòng ngừa viêm nội tâm mạc nguyên nhân do vi khuẩn
- Sử dụng truyền tĩnh mạch hoặc tiêm bắp với liều lượng 5 mg/ kg.
Dùng trong trường hợp dự phòng phẫu thuật
- Sử dụng 2 mg/ kg truyền tĩnh mạch vào lúc gây mê, không vượt quá 120mg.
Hướng dẫn sử dụng
Thuốc Gentamicin dạng dung dịch nên người bệnh có thể sử dụng để tiêm bắp hoặc truyền tĩnh mạch.
Liều lượng sử dụng của từng người đã được bác sĩ căn cứ vào tình trạng sức khỏe, mức độ bệnh rồi đưa ra chỉ định, do đó người bệnh cần tuân thủ, nghe theo những hướng dẫn đó.
Tiếp tục sử dụng đến hết liệu trình ngay cả khi các triệu chứng được cải thiện.
Nếu sử dụng thuốc Gentamicin mà thấy tình trạng bệnh chuyển hướng xấu thì nên thông báo với thầy thuốc để có những thay đổi cho phù hợp hơn với người bệnh, tránh biến chứng xảy ra.
3. Tác dụng phụ của thuốc Gentamicin
Một số tác dụng không mong muốn có thể xảy ra trong quá trình sử dụng thuốc Gentamicin như:
- Thường người dùng sẽ gặp những vấn đề về rối loạn tiêu hóa như buồn nôn, đau dạ dày, thay đổi vị giác và mất cảm giác thèm ăn, ăn ngon miệng.
- Ở vị trí tiêm có thể bị kích ứng nhẹ như mẩn đỏ, ngứa, đau rát.
- Gây ra những tổn thương về thần kinh hoặc thận nghiêm trọng.
- Có những triệu chứng nghiêm trọng dẫn đến tình trạng mất thính giác vĩnh viễn.
Có những tác dụng phụ không được liệt kê ở trên. Tốt nhất trong quá trình sử dụng thuốc Gentamicin cần thường xuyên theo dõi cơ thể người dùng nếu thấy có những dấu hiệu bất thường cần nhanh chóng có những phương án xử lý sớm hoặc đến các cơ sở y tế gần nhất.
4. Thận trọng khi dùng thuốc Gentamicin
Người bệnh cần hết sức lưu ý khi dùng thuốc với một vài điều dưới đây:
- Thường xuyên theo dõi và kiểm tra vì thuốc có độc tính trên thận và trên tai, nhất là đối với những trường hợp bệnh nhân bị rối loạn tiền đình cần theo dõi thính giác.
- Không sử dụng thuốc trong thời gian dài với nhóm người cao tuổi và trẻ em vì rất có thể sẽ gây ra những tác dụng phụ nguy hiểm.
- Những trường hợp bệnh nhân bị nhược cơ nặng hoặc bị Parkinson, yếu cơ nên hỏi bác sĩ, dược sĩ về liều lượng sử dụng và hết sức thận trọng trong quá trình dùng Gentamicin.
Chống chỉ định sử dụng trong các trường hợp
Người dị ứng hoặc quá mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
Phụ nữ mang thai hoặc đang trong quá trình nuôi con bằng sữa mẹ.
Người tổn thương thận hoặc đã có vấn đề về thính giác.
Tất cả những thông tin hữu ích về thuốc Gentamicin, Cao Đẳng Phục Hồi Chức Năng Hà Nội đã chia sẻ cụ thể ở trên. Tuy nhiên chỉ mang tính chất tham khảo vàn không có tác dụng thay thế những chỉ định, hướng dẫn của thầy thuốc.