Thuốc Disopyramide thường được các bác sĩ chỉ định sử dụng trong điều trị một số bệnh về tim mạch nhằm duy trì nhịp tim ổn định. Vậy những thông tin cụ thể về thuốc như thế nào? Mời bạn đọc cùng theo dõi và tìm hiểu dưới bài viết.
Thuốc Disopyramide thuộc nhóm thuốc điều trị bệnh tim mạch.
Dạng bào chế và hàm lượng
Thuốc nang: 100 mg, 150 mg disopyramide base (dùng dưới dạng disopyramide phosphat).
Thuốc nang, giải phóng kéo dài: 100 mg, 150 mg disopyramide base (dùng dưới dạng
1. Công dụng của thuốc Disopyramide
Thuốc Disopyramide hoạt động bằng cách ngăn chặn các tín hiệu điện tim trong tim có thể gây loạn nhịp tim. Nên thuốc thường được sử dụng để phục hồi nhịp tim bình thường và duy trì nhịp tim ổn định.
Thuốc Disopyramide được sử dụng trong những trường hợp sau:
- Dự phòng và điều trị nhịp tim nhanh trên thất (cuồng động nhĩ, rung động nhĩ,…).
- Ngăn chặn và dự phòng tái phát loạn nhịp thất (nhanh thất kéo dài), đặc biệt là trong trường hợp đe dọa sự sống.
Tuy nhiên với các trường hợp rối loạn nhịp tim nghiêm trọng thì sẽ rất ít khi sử dụng thuốc Disopyramide trong điều trị.
2. Cách dùng và liều lượng sử dụng thuốc Disopyramide
Hướng dẫn cách sử dụng
Trước khi sử dụng thuốc nên đọc kỹ hướng dẫn của nhà sản xuất in trên bao bì.
Thuốc Disopyramide dạng viên nang nên sẽ được sử dụng bằng đường uống để vào trong cơ thể.
Khi uống cần uống với 1 ly nước lọc đầy, nuốt trọn vẹn cả viên, không nên bẻ vỡ hoặc nghiền nát trước khi sử dụng vì như thế có thể làm thay đổi cấu trúc của thuốc và ảnh hưởng đến chất lượng.
Bác sĩ sẽ giúp người bệnh điều chỉnh liều lượng tùy thuộc vào tình trạng bệnh, khả năng đáp ứng điều trị của từng người. Tuyệt đối không được tự ý thay đổi liều lượng khi chưa có chỉ định hoặc hướng dẫn của thầy thuốc.
Liều dùng dành cho người lớn
Dùng trong điều trị cho những trường hợp mắc rối loạn nhịp đập thông thường
- Sử dụng 400 – 800 mg/ ngày, chia thành các liều nhỏ khi uống.
- Dạng viên nang: Sử dụng 150mg/ lần. Khoảng cách giữa những lần uống là 4 – 6 giờ.
- Dạng viên nang giải phóng kéo dài: Sử dụng 300 mg/ lần. Khoảng cách giữa những lần uống là 12 giờ.
Dùng trong điều trị cho người cần kiểm soát nhanh loạn nhịp thất
- Liều điều trị ban đầu: Sử dụng 300 mg/ lần.
- Sau đó dùng liều duy trì với 150 mg/ lần. Khoảng cách giữa những lần sử dụng là 6 giờ.
- Lưu ý không nên dùng dạng viên nang giải phóng kéo dài khi mới đầu điều trị nhất là trong khoảng thời gian dài.
Dùng trong điều trị cho bệnh nhân suy giảm chức năng thận
- Không dùng viên nang giải phóng kéo dài trong điều trị trường hợp này.
- Dạng viên nang thường dùng trong trường hợp cần kiểm soát gấp nhịp nhanh thất nên sử dụng 200 mg/ lần.
Liều dùng đối với trẻ em
Hiện nay, thuốc Disopyramide chưa có công bố chính xác về mức độ an toàn cũng như hiệu quả của thuốc mang lại cho suốt quá trình trẻ sử dụng. Nên các bậc phụ huynh không nên tự ý cho trẻ dùng thuốc khi chưa có chỉ định từ các bác sĩ, dược sĩ.
Nếu có thắc mắc về liều lượng sử dụng người bệnh nên hỏi trực tiếp những người có năng lực chuyên môn để được giải đáp chính xác, kịp thời.
3. Tác dụng phụ của thuốc Disopyramide
Trong quá trình sử dụng thuốc người bệnh có thể gặp phải những tác dụng phụ không mong muốn.
Tác dụng phụ thông thường và không quá nguy hiểm:
- Cơ thể luôn cảm thấy mệt mỏi, thường xuyên bị chóng mặt, đau đầu.
- Thị lực cũng bị ảnh hưởng đôi chút, nhìn mọi thứ mờ và nhức mỏi mắt khi nhìn quá lâu.
- Da xuất hiện những nốt phát ban, mẩn ngứa…
- Khô miệng, ăn không ngon, chán ăn.
Tác dụng ít xuất hiện nhưng lại nguy hiểm:
- Rối loạn nhịp tim xảy ra ngày càng nhiều và diễn biến ngày một xấu đi.
- Dị ứng thuốc nghiêm trọng như sưng môi, lưỡi, mặt, khó thở hoặc phát ban.
- Tình trạng chóng mặt nghiêm trọng, bệnh nhân khó có thể tự di chuyển.
- Đau ngực, đau đầu dữ dội.
Để các biến chứng của bệnh không diễn biến quá nặng nên ngay khi cơ thể có những dấu hiệu bất thường người bệnh nên tham khảo ý kiến của các dược sĩ, bác sĩ hoặc đến trực tiếp các cơ sở y tế gần nhất.
4. Tương tác thuốc
Để đảm bảo an toàn trong quá trình sử dụng thuốc người bệnh nên liệt kê những loại thuốc đang sử dụng hoặc đã sử dụng trong thời gian gần nhất cho bác sĩ biết và từ đó sẽ thay đổi liều lượng cho phù hợp, tránh những tác dụng phụ khi tương tác thuốc xảy ra. Những loại thuốc có thể xảy ra tương tác với thuốc Disopyramide bao gồm:
- Verapamil:Sử dụng đồng thời với Disopyramide làm tăng tác dụng và suy giảm chức năng thất trái.
- Thuốc ảnh hưởng đến enzyme microsom của gan (Phenytoin):Những loại thuốc này làm thúc đẩy chuyển hóa và làm giảm tác dụng của Disopyramide.
- Thuốc chống loạn nhịp (Quinidin, Lidocain, Propafenone, Procainamide, Flecainide,…):Dùng kết hợp với Disopyramide có thể đối kháng hoặc cộng hưởng với tác dụng của thuốc Disopyramide. Vì vậy chỉ kết hợp trong trường hợp loạn nhịp đe dọa sự sống không đáp ứng với một loại thuốc đơn lẻ.
- Thuốc kháng cholinergic:Sử dụng với Disopyramide làm tăng tác dụng kháng cholinergic.
- Erythromycin, Sparfloxacin: Sparfloxacin làm tăng nồng độ thuốc Disopyramide và kéo dài khoảng Q-T.
>>> Xem thêm các bài viết liên quan
- Các triệu chứng nhận biết của bệnh Tiểu không kiềm chế do Stress là gì?
- Những chú ý khi sử dụng thuốc Doxycyclin là gì?
- Cường giáp trạng là bệnh gì? Có cách điều trị như thế nào?
5. Thận trọng khi sử dụng thuốc Disopyramide
Người bệnh cần lưu ý một vài điều dưới đây khi dùng thuốc Disopyramide
- Trong thời gian đầu sử dụng thuốc Disopyramide, người bệnh cần được giám sát, theo dõi chặt chẽ để tránh những nguy hiểm hay tác dụng phụ xảy ra gây đe dọa đến tính mạng.
- Thận trọng khi sử dụng thuốc cho người lớn tuổi vi ở độ tuổi này họ thường nhạy cảm và khả năng dung nạp thuốc kém hơn so với những người bình thường.
- Người bệnh bị tăng nhãn áp góc đóng cần sử dụng thuốc nhỏ mắt pilocarpine hoặc liệu pháp cholinergic để làm mất tác dụng kháng cholinergic của Disopyramide đối với mắt.
- Thuốc có thể làm bùng phát triệu chứng ở người bệnh nhược cơ. Vì vậy cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho những đối tượng này. Tránh dùng Disopyramide cho người bệnh suy tim sung huyết không bù hoặc kém bù.
- Xem xét khả năng hạ đường huyết ở bệnh nhân suy dinh dưỡng mãn tính, người suy tim sung huyết, bệnh nhân suy giảm chức năng gan, thận và người đang sử dụng rượu hoặc thuốc chẹn beta-adrenergic trước khi dùng thuốc Disopyramide.
Chống chỉ định
Chống chỉ định thuốc Disopyramide với những trường hợp sau:
- Sốc do tim
- Khoảng Q-T kéo dài bẩm sinh
- Quá mẫn với bất cứ thành phần nào trong thuốc
- Chống chỉ định phối hợp Disopyramide với Sparfloxacin
- Block nhĩ thất độ II hoặc III
- Suy tim sung huyết mất bù hoặc đi kèm với triệu chứng giảm huyết áp
Thông tin về Thuốc Disopyramide đã được các giảng viên khoa Dược của Cao Đẳng Điều Dưỡng Hà Nội chia sẻ ở trên bài viết khá đầy đủ và chi tiết. Hy vọng bạn đọc đã bỏ túi được những kiến thức hữu ích đó. Tuy nhiên những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, người đọc nên tham khảo ý kiến của thầy thuốc thật kỹ trước và trong quá trình sử dụng thuốc.