Khối D1 nên học ngành gì để có triển vọng phát triển nhất là băn khoăn của nhiều thí sinh trong thời gian tìm hiểu chọn ngành và chọn trường.
Ban tư vấn tuyển sinh Trường Cao đẳng y khoa Phạm Ngọc Thạch sẽ phân tích một số ngành khối D1 triển vọng dưới đây để các em tham khảo.
Nếu đang có ý định thi khối D1 nhưng chưa hiểu rõ về môn thi, ngành học các em nên tham khảo thêm những thông tin trên internet hoặc những nguồn thông tin khác nhau để lựa chọn được ngành học phù hợp cho mình. Khối D1 được biết tới là một trong các khối thi đại học được Bộ Giáo dục bổ sung thêm vào tổ hợp các khối của khối D. Khối D1 là khối rất hấp dẫn thí sinh vì nhiều ngành triển vọng trong tương lai. Cho nên khối D1 gồm những môn nào là việc nhiều thí sinh quan tâm tới.
Theo một số chuyên gia giáo dục cho biết, số sinh viên đăng ký xét tuyển khối D1 trong những năm 2020 trở về trước chỉ xếp sau khối A00. Dự kiến trong năm 2021 con số này vẫn đang tiếp tục tăng vọt lên các nguyện vọng đăng ký.
Khối D1 gồm những môn gì?
Gần đây trong kỳ thi THPT Quốc gia có bổ sung thêm các khối D01, D02, D03…để thí sinh dễ dàng lựa chọn. Bộ giáo dục và Đào tạo bổ sung thêm các tổ hợp khối thi này của khối D để các em có đa dạng hơn trong việc chọn khối thi và ngành học phù hợp với năng lực học tập của mình. Khối D sẽ là ưu thế cho những thí sinh có thế mạnh về ngoại ngữ.
Thí sinh đăng ký khối thi D này sẽ tham gia dự thi 3 môn: Toán, Văn, Anh văn. Khối D1 so với các khối khác như D2,D3 khác biệt nằm ở môn ngoại ngữ. Tổ hợp D1 thi Tiếng Anh thì các khối D2,D3 sẽ thi tương ứng các môn tiếng Nga, tiếng Pháp. Khối D1 được lựa chọn nhiều nhất vì môn tiếng anh phổ biến với nhiều người hơn các môn tiếng Pháp, tiếng Nga.
Khối D1 sẽ thi 3 mônVăn, Toán, Tiếng Anh, thời gian là 180 phút tương ứng với mỗi môn thi.
Khối D1 thu hút thí sinh quan tâm đăng ký xét tuyển năm 2020
Khối D1 có tỷ lệ thí sinh xét tuyển nguyện nguyện vọng ở mức cao vì một số lý do như có cơ hội việc làm đa dạng, thu nhập hấp dẫn
Những ngành khối D1 triển vọng
Khối D1 có nhiều ngành học hấp dẫn thí sinh đăng ký như: Kế toán, Tài chính- ngân hàng, Sư phạm tiếng Anh, Việt Nam học, Công tác xã hội, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, là Luật, Quản trị kinh doanh, Tiếng anh, Quản trị khách sạn, Thư ký văn phòng, Quản lý đất đai, Ngôn ngữ anh, Tâm lý học, Điều tra trinh sát, Thống kê, Công nghệ thông tin, Quản trị văn phòng.
Khối D1 gồm những môn thi nào?
Khối D gồm 52 tổ hợp được đánh số từ D1, D7-D49, D72, D78, D90, D96 với khối D1 gồm 3 môn là Toán ,Văn, Anh.
Các tổ hợp khác sẽ có những bộ môn khác nhau và việc phân chia tổ hợp sẽ giúp cho các bạn trẻ có thêm được nhiều sự lựa chọn hơn
Tổng hợp các trường Đại học tuyển sinh theo khối D1
Hiện nay có khá nhiều trường đại học và Cao đẳng đào tạo và tuyển sinh thi khối D1. Thí sinh đang quan tâm về trường đào tạo khối D1 có thể tham khảo trong danh sách này theo năng lực học tập.
Các trường Đại học tại Hà Nội đào tạo khối D1
Trường ĐH tại Hà Nội
Tên trường | Điểm chuẩn năm 2018 | Điểm chuẩn năm 2019 |
ĐH Ngoại thương Hà Nội | 22,65 - 24,10 | 25,75 - 34,30 (Ngoại ngữ nhân hệ số 2) |
ĐH Kinh tế Quốc dân | 20,5 - 24,35 | 22,30 - 33,65 (Tiếng Anh nhân hệ số 2) |
Học viện Ngoại giao | 21,95 - 30,5 (Tiếng Anh nhân hệ số 2) | 23,95 - 33,25 (Tiếng Anh nhân hệ số 2) |
ĐH Ngoại ngữ (ĐH quốc gia HN) | 26,5 - 33 điểm (Ngoại ngữ nhân hệ số 2) | 19,7 - 35,5 (Ngoại ngữ nhân hệ số 2) |
Học viện Ngân hàng | 17,75 - 23,75 | 21,5 - 24,75 |
ĐH Bách Khoa Hà Nội | 20 - 25,35 | 20 - 27,42 |
Đại học Hà Nội | 20,60 - 30,6 (Ngoại ngữ nhân hệ số 2) | 20,03 - 33,85 (Ngoại ngữ nhân hệ số 2) |
Học viện Tài chính | 19.75 - 27,72 (Tiếng Anh nhân hệ số 2) | 21,25 - 23,55 (29,82 là Ngành ngôn ngữ Anh nhân hệ số 2 môn Tiếng Anh) |
ĐH Thương Mại | 19,5 - 21,55 | 20,5 - 23,7 |
ĐH Luật Hà Nội | 18 - 26,50 | 21,50 - 24,35 (xét riêng tổ hợp D01) |
ĐH Khoa học xã hội và nhân văn Hà Nội | 16 - 25 | 16,5 - 28,5 |
Trường ĐH tại TPHCM và Miền Trung
Tên trường | Điểm chuẩn 2018 | Điểm chuẩn 2019 |
ĐH Ngoại ngữ (ĐH Đà Nẵng) | 16,69 - 21,95 | 16,54 - 23,63 |
ĐH Sư phạm (ĐH Đà Nẵng) | 15,00 - 21,50 | 15,00 - 23,55 |
ĐH Ngoại ngữ (ĐH Huế) | 15 - 21 | 15 - 21,75 |
ĐH Kinh tế TP. HCM | 17,5 - 22,8 | 21,60 - 25,1 |
ĐH Luật TP.HCM | 19 - 24,5 | 17 - 23 |
ĐH Khoa học xã hội và nhân văn TP.HCM | 16,5 - 24,9 | 19 - 25,5 |
ĐH Sư Phạm kỹ thuật TP.HCM | 16 - 21,8 | 17 - 25,2 |
Cơ sở II Đại học Ngoại thương | 23,50 - 24,25 | 25,9 - 26,40 |
ĐH Ngân hàng TP.HCM | 18 - 20,6 | 15,56 - 22,8 |
ĐH Kinh tế -Luật (ĐH Quốc gia TPHCM) | 18 - 23,6 | 20,4 - 25,7 |
Ngoài danh sách nêu trên về các ngành và các trường đào tạo khối D1 bạn có thể tham khảo và tìm hiểu thêm để có lựa chọn phù hợp cho mình. Hi vọng bài viết trên đã giúp ích cho thí sinh trong việc chọn trường và chọn ngành học để bạn chuẩn bị sẵn sàng cho kỳ thi THPT quốc gia tốt nhất.