Dược sĩ cần nắm vững các mẫu đơn thuốc phổ biến để xử lý công việc nhanh chóng, chính xác và đảm bảo tư vấn đúng và an toàn cho người bệnh. Trong bài viết hôm nay sẽ tổng hợp những đơn thuốc mẫu thông dụng cho Dược sĩ ở mọi cấp độ tham khảo, từ đó dễ dàng áp dụng tại nhà thuốc và bệnh viện.
Đơn thuốc là gì? Các thành phần cơ bản trong một đơn thuốc
Đơn thuốc là một văn bản y khoa do Bác sĩ kê, trong đó chỉ định rõ loại thuốc, liều lượng và cách dùng phù hợp với tình trạng sức khỏe của người bệnh. Đây là cơ sở pháp lý và chuyên môn quan trọng để Dược sĩ cấp phát thuốc đúng và an toàn.

Đơn thuốc là gì? Các thành phần cơ bản trong một đơn thuốc
Một đơn thuốc chuẩn thường bao gồm các thành phần chính sau:
- Thông tin bệnh nhân: Họ tên, tuổi, giới tính, địa chỉ – giúp định danh người sử dụng thuốc;
- Thông tin Bác sĩ kê đơn: Tên, mã số hành nghề, nơi công tác và chữ ký xác nhận;
- Chẩn đoán bệnh: Ghi rõ tình trạng bệnh lý để làm căn cứ cho việc kê đơn;
- Tên thuốc: Ghi theo tên gốc hoặc biệt dược;
- Hàm lượng – liều lượng: Xác định chính xác lượng hoạt chất trong mỗi lần dùng;
- Cách dùng: Uống, tiêm, nhỏ, bôi,… và thời gian dùng thuốc;
- Lời dặn dò: Những lưu ý đặc biệt dành cho bệnh nhân khi dùng thuốc;
- Ngày kê đơn và thời gian dùng thuốc: Giúp theo dõi quá trình điều trị hợp lý.
Việc nắm rõ các thành phần trong đơn thuốc giúp Dược sĩ dễ dàng rà soát đơn thuốc, kiểm tra nhanh, phát hiện bất thường và tư vấn, hướng dẫn người bệnh sử dụng đúng cách, đúng liều, đúng thời điểm.
Vai trò của việc sử dụng đơn thuốc mẫu trong công việc người Dược sĩ
Trong khi hành nghề, đơn thuốc mẫu đóng vai trò quan trọng đối với Dược sĩ, đặc biệt là tại nhà thuốc, quầy thuốc và trong môi trường bệnh viện. Việc nắm được các mẫu đơn thuốc thông dụng giúp Dược sĩ thực hiện công việc hiệu quả và đúng quy định chuyên môn.

Vai trò của việc sử dụng đơn thuốc mẫu trong công việc người Dược sĩ
Dược sĩ và trách nhiệm kiểm tra, phân tích đơn thuốc
Dược sĩ không đơn thuần là người “bán thuốc” theo toa, mà họ còn có vai trò kiểm tra, rà soát và phân tích nội dung đơn thuốc, nhằm kịp thời phát hiện các vấn đề như:
- Liều lượng thuốc không phù hợp với độ tuổi, thể trạng;
- Tương tác thuốc bất lợi nếu có nhiều loại cùng lúc;
- Chống chỉ định chưa được lưu ý trong đơn.
Đơn thuốc mẫu giúp Dược sĩ có cơ sở so sánh, đối chiếu để nhận diện những điểm bất thường, từ đó xử lý kịp thời hoặc liên hệ bác sĩ điều chỉnh.
Quy trình làm việc với đơn thuốc tại nhà thuốc hoặc bệnh viện
Tại nhà thuốc hay trong môi trường bệnh viện, người Dược sĩ đều cần làm việc có đầy đủ quy trình gồm các bước sau:
- Tiếp nhận đơn thuốc: Từ bệnh nhân hoặc từ hệ thống kê đơn điện tử;
- Đối chiếu với đơn thuốc mẫu: Kiểm tra tính hợp lý, chính xác của các thông tin kê đơn;
- Tư vấn sử dụng thuốc: Hướng dẫn rõ ràng về cách dùng, liều dùng, thời điểm uống, lưu ý khi dùng thuốc;
- Cấp phát thuốc: Dựa trên đơn, đảm bảo cấp đúng thuốc, đúng hàm lượng và đúng số lượng.
Việc sử dụng đơn thuốc mẫu giúp Dược sĩ làm việc tự tin và xử lý công việc nhanh hơn, đặc biệt với các bệnh lý thường gặp.
Tóm lại, việc sử dụng và hiểu rõ các mẫu đơn thuốc thông dụng không chỉ giúp Dược sĩ làm việc hiệu quả hơn mà còn là yếu tố then chốt để đảm bảo an toàn trong điều trị cũng như nâng cao chất lượng chăm sóc sức khỏe cộng đồng.
Tổng hợp các đơn thuốc mẫu thông dụng cho Dược sĩ
Trong quá trình hành nghề, Dược sĩ thường xuyên tiếp nhận nhiều loại đơn thuốc khác nhau, dưới đây là các nhóm đơn thuốc phổ biến mà Dược sĩ cần nắm rõ:
Đơn thuốc nội khoa
Các bệnh lý nội khoa thường gặp như cảm cúm, viêm họng, viêm phế quản, rối loạn tiêu hóa, đau dạ dày,… là những tình trạng khiến bệnh nhân đến nhà thuốc rất thường xuyên.

Tổng hợp các đơn thuốc mẫu thông dụng cho Dược sĩ
Mẫu đơn thuốc mẫu trị đau họng – sổ mũi không dùng kháng sinh
Đối tượng: Trường hợp bệnh là người lớn, không có tiền sử bệnh kèm theo
Mẫu đơn thuốc 1
- Rhumenol sáng 1, chiều 1;
- Statripsine sáng 2, chiều 2;
- Vitamin C sáng 1, chiều 1;
- Euca – MDP sáng 2 , chiều 2.
Mẫu đơn thuốc 2
- Kotase sáng uống 2, chiều uống 2;
- Ceritine sáng uống 1, chiều uống 1;
- Telmon 500mg uống sáng 1, chiều uống 1;
- Enervon c sáng uống 1, chiều uống 1;
- Viacol ngậm.
Mẫu đơn thuốc 3
- Telfast 60mg sáng uống 1, chiều uống 1;
- Bromelain sáng uống 1, chiều uống 1;
- Partamol 500mg sáng uống 1, chiều uống 1;
- Eugica sáng uống 2, chiều uống 2;
- Betadin súc miệng.
Mẫu đơn thuốc mẫu trị viêm mũi dị ứng
Đối tượng: Trường hợp bệnh là người lớn, không có tiền sử bệnh kèm theo.
Mẫu đơn thuốc 1
- Lorastad 10mg sáng 1, chiều 1;
- Prednisolon 5mg sáng 1, chiều 1;
- Xít mũi thái dương.
Mẫu đơn thuốc 2
- Cezil sáng 1, chiều 1;
- Medrol 16mg sáng 1;
- Xisat xịt.
Mẫu đơn thuốc 3
- Lorastad D sáng 1, chiều 1;
- Menispn 4mg sáng 1, chiều 1;
- Flixonase xịt.
Trường hợp bệnh nhân có kèm theo triệu chứng nghẹt mũi thì cân nhắc xịt loại co mạch nhưng ngắn ngày (Naphazolin hoặc Xylometazoline).
Mẫu đơn thuốc mẫu trị viêm loét dạ dày
Đối tượng: Trường hợp không có xét nghiệm xác định HP+, chỉ điều trị bằng thuốc giảm triệu chứng.
Mẫu đơn thuốc 1
- Nopsa sáng 1, chiều 1;
- Esofar 20mg sáng 1, chiều 1;
- Kremil S sáng 1, chiều 1.
Mẫu đơn thuốc 2
- Spasmaverin sáng 1, chiều 1;
- Cimetidin sáng 1, chiều 1;
- Phosphalugel (sau ăn 2 giờ ) sáng 1, chiều 1.
Mẫu đơn thuốc 3
- Pymenospain áng 1, chiều 1;
- Lomac sáng 1, chiều 1;
- Gaviscon (Sau ăn 2 giờ) sáng 1, chiều 1.
Mẫu đơn thuốc 4
- Meoteospasmyl sáng 1, chiều 1;
- Esomaxcare sáng 1, chiều 1.
Đơn thuốc mẫu bệnh hen phế quản
Mẫu đơn thuốc 1
- Ofloxacin 200mg 2v/2l;
- Methyl prednisolon 4mg 4v/2l;
- Coderford 4v/2l;
- Salbutamol 4mg 2v/2l;
- Acetyl cystein 200mg 4v/2l;
- Pharmaton 2v/2l.
Mẫu đơn thuốc 2
- Ofloxacin 200mg 2v/2l;
- Dexamethason 5mg 4v/2l;
- Coderforte 4v/2l;
- Salbutamol 4mg 2v/2l;
- Homtamin 2v/2l;
- Paracetamol 500mg 4v/2l.
Mẫu đơn thuốc 3
- Klamentin 1g 2v/2l;
- Alpha choay 5mg 4v/2l;
- Bạch long thủy siro 15ml/3l;
- Ventolin xịt;
- Amoroxon 30mg 4v/2l;
- Provital 2v/2l.
Mẫu đơn thuốc 4
- Augmentin 1g 2v/2l;
- Alpha choay 5mg 4v/2l;
- Ho bảo thanh 15ml/2l;
- Bạch long thủy sr 15ml/2l;
- Procare 2v/2l;
- Patamol 500mg 4v/2l.
Mẫu đơn thuốc mẫu trị trĩ nội (có hiện tượng chảy máu, sa búi trĩ ít)
Mẫu đơn thuốc 1
- Daflon sáng 2, chiều 2;
- Rutin C sáng 2, chiều 2;
- BAR sáng 2, chiều 2.
Mẫu đơn thuốc 2
- Gingkofort sáng 1, chiều 1;
- Rutin C sáng 2, chiều 2;
- An trĩ nano sáng 2, chiều 2.
Mẫu đơn thuốc 3
- Hasaflon sáng 2, chiều 2;
- Rutin C sáng 2, chiều 2;
- Protolog bôi;
- An trĩ vương sáng 2, chiều 2.
Mẫu đơn thuốc mẫu trị các bệnh đau khớp gối
Trường hợp bệnh nhân là người lớn, không có tiền sử bệnh kèm theo.
Mẫu đơn thuốc 1
- Mexcol 500mg sáng 1, chiều 1;
- Neurobion sáng 1, chiều 1;
- Decontractryl 250mg sáng 1, chiều 1;
- Mobic 7.5mg sáng 1, chiều 1.
Mẫu đơn thuốc 2
- Telmon 500mg sáng 1, chiều;
- Sagacoxib 100mg sáng 1, chiều 1;
- Scaneuron sáng 1, chiều 1;
- Glucosamin 1500mg sáng 1, chiều 1.
Mẫu đơn thuốc 3
- Hapacol 650mg sáng 1, chiều 1;
- Brexin sáng 1, chiều 1;
- Neurobion sáng 1, chiều 1;
- Glucosamin 1500mg sáng 1, chiều 1
Đơn thuốc ngoại khoa
Đơn thuốc ngoại khoa thường xuất hiện sau phẫu thuật, tiểu phẫu hoặc chấn thương. Mục tiêu chính là giảm đau, chống viêm, ngừa nhiễm trùng.
Mẫu đơn chấn thương do va đập bầm tím, sưng phù nề
Mẫu đơn thuốc 1
- Meloxicam 7,5mg 2v/2l;
- 3B 2v/2l;
- Opzen 4v/2l;
- Vitamin E 1v/1l;
- Decoltractyl 250mg 4v/2l.
Mẫu đơn thuốc 2
- Diclofenac 500mg 2v/2l;
- 3B 2v/2l;
- Tan huyết PH 4v/2l;
- Vitamin E 1v/1l;
- Mydocalm 50mg 2v/2l.
Mẫu đơn thuốc 3
- Celecoxib 200mg 4v/2l;
- 3B 2v/2l;
- Opzen 4v/2l;
- Vitamin E 1v/1l;
- Decoltractyl 250mg 4v/2l.
Mẫu đơn thuốc 4
- Selecap 20mg 2v/2l;
- 3B 2v/2l;
- Tan huyết PH 4v/2l;
- Vitamin E 1v/1l;
- Mylolam 50mg 2v/2l.
Mẫu đơn thuốc 5
- Celecoxib 200mg 4v/2l;
- 3B 2v/2l;
- Decoltractyl 250mg 4v/2l;
- Vitamin E 1v/1l.
Mẫu đơn thuốc 6
- Selecap 200mg 2v/2l;
- 3B 2v/2l;
- Mydocalm 50mg 2v/2l;
- Vitamin E 1v/1l.
Mẫu đơn bệnh viêm đa khớp thấp
Mẫu đơn thuốc 1
- Clindamycin 300mg 2v/2l;
- 3B 2v/2l;
- Meloxicam 7,5mg 2v/2l;
- Vitamin E 1v/1l;
- Decoltractyl 250mg 4v/2l;
- Voltaren (bôi giảm đau).
Mẫu đơn thuốc 2
- Penicillin 1UI 4v/2l;
- 3B 2v/2l;
- Diclofenac 500mg 2v/2l;
- Vitamin E 1v/1l;
- Mydocalm 150mg 2v/2l;
- Salonpas dán.
Mẫu đơn thuốc 3
- Penicillin 1.000.000 đv 4v/2l;
- Vitamin E 1v/1l;
- Celecoxib 200mg 2v/2l;
- Salonpas dán;
- Decoltractyl 250mg 4v/2l;
- Gastropulgite (bao vết loét);
- 3B 2v/2l.
Mẫu đơn thuốc 4
- Clarythromycin 500mg 2v/2l;
- Vitamin E 1v/1l;
- Celecoxib 200mg 2v/2l;
- Salonsip dán;
- Musteet 250mg 6v/2l;
- Gastropulgite 2v/2l;
- 3B 2v/2l.
Mẫu đơn thuốc 5
- Lincomycin 500mg 4v/2l;
- 3B 2v/2l;
- Meloxicam 7,5mg 2v/2l;
- Vitamin E 1v/1l;
- Decoltractyl 250mg 4v/2l;
- Cốt thống linh dán.
Mẫu đơn thuốc 6
- Clindamycin 300mg 2v/2l;
- 3B 2v/2l;
- Diclofenac 500mg 2v/2l;
- Vitamin E 1v/1l;
- Mydonar 50mg 2v/2l;
- Gấu trắng Misa bôi.
Mẫu đơn thuốc 7
- Klamentin 1g 2v/2l;
- Vitamin E 1v/1l;
- Celecoxib 200mg 2v/2l;
- Ecosip dán 3;
- 3B 2v/2l.
Mẫu đơn thuốc 8
- Augmentin 1g 2v/2l;
- Vitamin E 1v/1l;
- Alpha choay 5mg 4v/2l;
- Ecosip dán;
- 3B 2v/2l.
Đơn thuốc dành cho các bệnh mãn tính
Các bệnh lý mãn tính như tăng huyết áp, đái tháo đường, rối loạn mỡ máu, bệnh tim mạch, viêm đại tràng,… đòi hỏi đơn thuốc ổn định, dùng lâu dài và tuân thủ nghiêm ngặt.
Mẫu đơn thuốc đái tháo đường không phụ thuộc Insulin/Cao huyết áp
- Metformin HCI 850mg 1v x 2 lần/ngày;
- Gliclazide MR 30mg 2v sáng/ngày;
- Amlodipin 5mg 1v sáng/ngày;
- Fenofibrat 200mg 1v sáng/ngày;
- Aspirin 81mg 1v sáng/ngày;
- Esomeprazol 20mg 1v sáng/ngày.
Mẫu đơn thuốc viêm đại tràng mãn tính
Mẫu đơn thuốc 1
- Biseptol 480mg 4v/2l;
- B1 2v/2l;
- Nospa 40mg 4v/2l;
- Vitan 1 2g/2l;
- Biolac A+ 4v/2l;
- Đại tràng Bảo Nguyên 4v/2l.
Mẫu đơn thuốc 2
- Berberin 4v/2l;
- B1 2v/2l;
- Nospa 40mg 4v/2l;
- Vitan 1 2g/2l;
- Biolac 2g/2l;
- Đại tràng Tâm Bình 2v/2l.
Mẫu đơn thuốc 3
- Amoxccillin 500mg 4v/2l;
- B1 2v/2l;
- Spasmaverine 40mg 4v/2l;
- Santafe 2g/2l;
- Biobisamin gold 2g/2l;
- Đại Tràng Khang 2g/2l.
Mẫu đơn thuốc 4
- Metronidazol 250mg 4v/2l;
- B1 2v/2l;
- Sapsmaverine 40mg 4v/2l;
- Santafe 2g/2l;
- Lactomin 2g/2l;
- Đại tràng Tâm Bình 2v/2l.
Cách xử lý khi phát hiện sai sót trong đơn thuốc mẫu cho Dược sĩ
Trong thực tế, không hiếm trường hợp đơn thuốc bị kê sai hoặc thiếu thông tin. Dưới đây là cách xử lý:
- Không tự ý sửa đơn: Dược sĩ không có quyền thay đổi nội dung đơn thuốc do Bác sĩ kê;
- Liên hệ với Bác sĩ kê đơn (nếu có thể): Đặt câu hỏi rõ ràng về phần sai sót hoặc không hợp lý trong đơn để có hướng xử lý phù hợp;
- Tư vấn cho bệnh nhân: Trường hợp đơn không rõ ràng (ví dụ: thiếu hàm lượng, không ghi thời gian dùng), hãy giải thích rõ ràng và khuyến khích bệnh nhân quay lại cơ sở kê đơn để làm rõ;
- Ghi chú lại những đơn nghi vấn: Tạo thói quen lưu trữ, đánh dấu những đơn có vấn đề để rút kinh nghiệm hoặc sử dụng làm tình huống thực hành trong đào tạo nội bộ.
Những lưu ý quan trọng khi sử dụng đơn thuốc mẫu
Dù đơn thuốc mẫu là công cụ hỗ trợ hữu ích, Dược sĩ cũng cần xem xét và sử dụng đúng cách để tránh hiểu sai, gây nhầm lẫn trong hành nghề.
- Không dùng đơn thuốc mẫu thay thế đơn thật: Đơn thuốc mẫu chỉ mang tính tham khảo, không có giá trị thay thế đơn do Bác sĩ kê cho từng bệnh nhân cụ thể;
- Luôn kiểm tra tính cập nhật của mẫu đơn theo các khuyến cáo từ Bộ Y tế, các tổ chức chuyên ngành và thực tế lâm sàng;
- Tùy chỉnh theo từng bệnh nhân: Ngay cả với bệnh giống nhau, đơn thuốc cũng cần điều chỉnh theo: độ tuổi, tiền sử dị ứng, chức năng gan/thận, tình trạng dùng thuốc nền,... Không áp dụng cứng nhắc mẫu đơn;
- Bảo mật thông tin nếu sử dụng đơn thật làm ví dụ để đảm bảo tính riêng tư và tuân thủ quy định pháp luật.
Trên đây là chia sẻ về những đơn thuốc mẫu thông dụng cho Dược sĩ mà ban tư vấn Trường Cao đẳng Y khoa Phạm Ngọc Thạch đã tổng hợp lại. Hy vọng bài viết đã giúp các bạn hiểu rõ hơn cách đọc, kiểm tra, xử lý đơn thuốc một cách chính xác, đồng thời nắm được các mẫu đơn thông dụng để nâng cao kỹ năng chuyên môn, từ đó mang đến chất lượng phục vụ tốt đến người bệnh.