85 câu hỏi trắc nghiệm Y học cổ truyền chính xác kèm theo đáp án

08/11/2025 Người đăng : Thúy Hạnh

Bạn đang học Y học cổ truyền và muốn tìm cách ôn luyện hiệu quả cho kỳ kiểm tra? Bài viết hôm nay sẽ gợi ý bộ câu hỏi trắc nghiệm Y học cổ truyền, nguồn tài liệu uy tín giúp các bạn tự tin vượt qua mọi kỳ thi, hãy cùng theo dõi!

Chủ đề phổ biến trong bộ trắc nghiệm Y học cổ truyền

Các câu hỏi trắc nghiệm Y học cổ truyền thường bao phủ nhiều mảng kiến thức nền tảng và chuyên sâu trong chương trình học. Việc nắm rõ các chủ đề này giúp các bạn ôn tập có trọng tâm, tiết kiệm thời gian và đạt hiệu quả cao hơn.

Nội dung trong bộ trắc nghiệm Y học cổ truyền

Dưới đây là những nhóm nội dung thường gặp:

  • Phần 1: Lý luận Y học cổ truyền và bệnh học
    • Đường lối kết hợp Y học hiện đại với Y học cổ truyền;
    • Học thuyết âm dương;
    • Học thuyết ngũ hành;
    • Học thuyết tạng tượng;
    • Phương pháp châm cứu;
    • Cảm cúm;
    • Liệt dây thần kinh VII ngoại biên;
    • Nổi mẩn dị ứng;
    • Đau dây thần kinh tọa;
    • Đau vai gáy;
    • Tâm căn suy nhược;
    • Phục hồi di chứng liệt nửa người do tai biến mạch máu não;
    • Viêm khớp dạng thấp;
    • Các huyệt điều trị 8 bệnh chứng thường gặp;
    • Kỹ thuật xoa bóp;
    • Các dược liệu cổ truyền điều trị 8 bệnh chứng thường gặp;
    • Đại cương thuốc Y học cổ truyền.
  • Phần 2: Châm cứu
    • Vị trí các huyệt;
    • Tác dụng của huyệt;
    • Kỹ thuật châm cứu.

Bộ 85 câu hỏi trắc nghiệm Y học cổ truyền có đáp án

Nếu các bạn đang tìm nguồn ôn tập uy tín, bộ câu hỏi trắc nghiệm Y học cổ truyền có đáp án sẽ là tài liệu không thể thiếu. Những tài liệu này giúp các bạn tự học, tự kiểm tra và nắm chắc kiến thức cốt lõi trong từng mảng của Y học cổ truyền.

Những câu hỏi trắc nghiệm Y học cổ truyền chính là “chìa khóa” giúp củng cố kiến thức nền tảng

Những câu hỏi trắc nghiệm Y học cổ truyền chính là “chìa khóa” giúp củng cố kiến thức nền tảng

Dưới đây là bộ 85 câu hỏi trắc nghiệm các bạn có thể tham khảo:

Câu 1. Trong thời kỳ dựng nước, phương pháp chữa bệnh chủ yếu bằng:

@A. Phương pháp truyền miệng.

B. Viết sách.

C. Vừa truyền miệng vừa viết sách.

D. Đào tạo lương y.

E. Vừa đào tạo lương y, vừa viết sách.

Câu 31: Sách Tố vấn nói âm dương là:

A. Qui luật của sư biến hoá - trời đất

B. Kỉ cương của trời đất - vạn vật

@C. Cha mẹ của sự biến hoá

D. Đầu mối của vạn vật - sống chết

E. Sự cân bằng, hỗ trợ 

Câu 61: Trong bệnh lý, hiện tượng tương thừa biểu hiện:

A. Hành nọ, tạng nọ không khắc được hành kia

@B. Hành nọ, tạng nọ khắc hành kia, tạng kia quá mạnh

C. Hành nọ, tạng nọ sinh ra hành kia, tạng kia

D. Hành nọ, tạng nọ khắc hành kia, tạng kia

E. Hành nọ, tạng nọ phụ thuộc hành kia, tạng kia

Câu 2. Phương pháp điều trị chủ yếu dùng toa căn bản vào thời kỳ:

A. Đấu tranh giành độc lập lần thứ nhất (năm 111 trước công nguyên – 938 sau công nguyên).

B. Thời kỳ độc lập giữa các triều đại Ngô – Đinh – Lê – Lý – Trần – Hồ (939-406)

C. Thời kỳ đấu tranh giành độc lập lần thứ hai (1407 – 1427).

D. Thời kỳ độc lập giữa các triều đại hậu Lê – Tây sơn nhà Nguyễn (1428-1876)

@E. Thời kỳ kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954)

Câu 32: Sách Tố Vấn nói:

A. Cô âm thì không trưởng - sinh

B. Độc dương thì không sinh - trưởng

@C. Không có âm thì dương không có nguồn mà sinh

D. Không có dương thì âm không có gì mà trưởng - hóa.

E. Có dương thì mọi việc sẽ cân bằng

Câu 62: Trong bệnh lý, hiện tượng tương vũ biểu hiện:

A. Hành nọ, tạng nọ khắc hành kia, tạng kia

B. Hành nọ, tạng nọ hổ trợ cho hành kia, tạng kia

C. Hành nọ, tạng nọ khắc hành kia, tạng kia quá mạnh

D. Hành nọ, tạng nọ ảnh hưởng tới hành kia, tạng kia

@E. Hành nọ, tạng nọ không khắc được hành kia, tạng kia

Câu 3: Kết hợp hai nền y học sẽ có ý nghĩa:

A. Khoa học

@B. Khoa học, dân tộc, đại chúng

C. Khoa học, dân tộc, tiến bộ nhất

D. Dân tộc, đại chúng

E. Khoa học, đại chúng

Câu 33: Trong quan điểm của Y học cổ truyền, bộ phận của cơ thể thuộc về âm gồm:

A. Khí

B. Kinh dương

@C. Tạng

D. Lưng

E. Bên phải

Câu 63: Dựa vào ngũ chí người ta có thể chẩn đoán:

A. Giận dữ, cáu gắt, bệnh ở tâm - can

B. Sợ hãi, bệnh ở can - thận

C. Cười nói huyên thuyên, bệnh ở tỳ - tâm

D. Lo nghĩ, bệnh ở thận - tỳ

@E. Buồn rầu, bệnh ở phế

Câu 4: Kết hợp 2 nền y học sẽ có ý nghĩa:

@A. Đoàn kết cán bộ y tế, thừa kế kinh nghiệm

B. Đoàn kết đội ngũ cán bộ y tế

C. Thừa kế kinh nghiệm

D. Tăng cường cán bộ y học hiện đại

E. Phát huy những kinh nghiệm tốt trong nhân dân

Câu 34: Bốn qui luật cơ bản của âm dương nói lên:

A. Mất cân bằng

B. Không thống nhất

C. Chuyển hoá

@D. Sự nương tựa vào nhau

E. Liên kết với nhau

Câu 64: Dựa vào ngũ vị, ngũ sắc để xét tác dụng của vị thuốc:

A. Vị chua, màu xanh vào tâm - mộc

B. Vị đắng, màu đỏ vào tỳ - hỏa

C. Vị ngọt, màu vàng vào thận - thổ

@D. Vị cay, màu trắng vào phế.

E. Vị mặn, màu đen vào can - thận

Câu 5: Biện pháp kết hợp 2 nền y học bao gồm:

A. Nhận thức tư tưởng, kiện toàn tổ chức, thừa kế kinh nghiệm

B. Nhận thức tư tưởng, đẩy mạnh công tác đào tạo cán bộ

C. Nhận thức tư tưởng, khuyến khích y học cổ truyền

@D. Nhận thức tư tưởng, kiện toàn tổ chức, thừa kế kinh nghiệm, đẩy mạnh công tác đào tạo cán bộ, đẩy mạnh công tác nghiên cứu y học cổ truyền, có chính sách đãi ngộ, giải quyết vấn đề dược liệu

E. Nhận thức tư tưởng, kiện toàn tổ chức

Câu 35: Sự phân chia thời gian trong một ngày (24 giờ) là:

A. Từ 6 - 12 giờ là giờ dương của âm - dương

B. Từ 12 - 18 giờ là giờ âm của âm - dương

C. Từ 18 - 24 giờ là giờ âm của dương - âm

@D. Từ 0 - 6 giờ là giờ dương của âm.

E. Giờ ban đêm là giờ của dương

Câu 65: Dựa vào ngũ khiếu, ngũ thể ta có thể chẩn đoán:

@A. Bệnh ở cân, chân tay co quắp, bệnh thuộc can

B. Bệnh ở mũi, chảy máu cam, bệnh thuộc tỳ - phế

C. Bệnh ở miệng, kém ăn, bệnh thuộc thận - tỳ

D. Bệnh ở mạch (nhỏ, yếu), bệnh thuộc phế - tâm

E. Bệnh ở mạch, chân tay co quắp, bệnh thuộc tâm - can

Câu 6: Thời kỳ độc lập giữa các thời đại Hậu Lê, Tây Sơn, nhà Nguyễn (1428- 1876) có những danh y và thầy thuốc nổi tiếng là:

A. Tuệ Tĩnh

B. Đỗng Trọng Phụng

@C. Hải Thượng Lãn Ông

D. Lâm Thắng

E. Nguyễn Đại Năng

Câu 36: Biểu tượng của âm dương là một hình:

@A. Tròn

B. Vuông

C. Tam giác

D. Chữ nhật

E. Lục giác

Câu 66: Dựa vào ngũ sắc ta có thể chẩn đoán:

A. Màu vàng, bệnh thuộc phế - tỳ

B. Màu trắng, bệnh thuộc tỳ - phế

@C. Màu xanh, bệnh thuộc can

D. Màu đỏ, bệnh thuộc thận - hỏa

E. Màu đen, bệnh thuộc tâm - thận

Câu 7: Vào thời kỳ giành độc lập lần thứ I (111 trước Công Nguyên- 938 sau Công Nguyên) có 1 số thuốc đưa sang Trung Quốc để trao đổi là:

A. Trầm hương, Đại hồi

B. Tê giác, Xuyên khung

C. Đồi mồi, Ngưu tất

@D. Trầm hương, Tê giác, Đồi mồi

E. Xuyên Khung, Đan Sâm

Câu 37: Trong biểu tượng của âm dương có:

A. Một phần âm và dương

B. Một phần dương và âm

@C. Trong âm có nhân dương, trong dương có nhân âm

D. Trong dương có nhân âm

E. Trong âm có nhân âm

Câu 67: Theo học thuyết ngũ hành, giận quá sẽ làm tổn thương đến:

A. Tâm

@B. Can

C. Tỳ

D. Phế

E. Thận

Câu 8: Công tác thừa kế y học cổ truyền bao gồm nghiên cứu:

@A. Tác phẩm của các danh y

B. Bài thuốc

C. Cách trồng cây thuốc

D. Phương pháp phòng bệnh

E. Cách sử dụng thuốc

Câu 38: Trong khái niệm của Bát Cương, âm dương là:

@A. Tổng cương

B. Nóng lạnh

C. Trong ngoài

D. Hư thực

E. Khí huyết

Câu 68: Theo học thuyết ngũ hành, lo nghĩ nhiều quá sẽ làm tổn thương đến:

A. Tâm

B. Can

@C. Tỳ

D. Phế

E. Thận

Câu 9: Giải quyết các vấn đề dược liệu gồm có:

@A. Điều tra cây thuốc

B. Cách sử dụng thuốc

C. Thu hái thuốc

D. Bảo quản thuốc

E. Phân tích tác dụng của thuốc

Câu 39: Sách Tố vấn nói: “Vật sinh ra được là nhờ chỗ:

@A. Hoá

B. Biến

C. Trao đổi

D. Tác động lẫn nhau

E. Liên kết với nhau

Câu 69: Theo học thuyết ngũ hành, vui quá sẽ làm tổn thương đến:

@A. Tâm

B. Can

C. Tỳ

D. Phế

E. Thận

Câu 10:  Công tác thừa kế kinh nghiệm về Y học cổ truyền đòi hỏi:

A. Khảo sát kịp thời

B. Khảo sát bài thuốc

C. Nghiên cứu phương pháp điều trị

@D. Soạn tài liệu học tập

E. Nghiên cứu cách phòng bệnh

Câu 40: Con người sinh ra trải qua mấy quá trình:

A. Hai

B. Ba

C. Bốn

@D. Năm

E. Sáu

Câu 70: Theo học thuyết ngũ hành, sự phát sinh bệnh tật ở một tạng phủ có thể xảy ra ở các vị trí sau:

A. Chính tà, hư tà

B. Chính tà, vi tà

C. Hư tà, tặc tà

D. Chính tà, hư tà, thực tà

@E. Chính tà, hư tà, thực tà, vi tà, tặc tà

Câu 11: Nền y học được phổ  biến trong nhân dân vào thời kỳ Hùng Vương 2900 năm chủ yếu bằng:

A. Sách vở

@B. Truyền miệng

C. Văn thơ

D. Thông tin

E. Dạy học

Câu 41: Vật chất sinh ra trải qua mấy bước:

A. Hai

B. Ba

C. Bốn

@D. Năm

E. Sáu

Câu 71: Theo học thuyết ngũ hành, trong nhóm huyệt ngũ du:

A. Huyệt huỳnh là nơi kinh khí đi vào - chảy xiết

B. Huyệt hợp là nơi kinh khí đi qua - đi vào

C. Huyệt kinh là nơi kinh khí dồn lại – ngang qua

@D. Huyệt tĩnh là nơi kinh khí đi ra

E. Huyệt du là nơi kinh khí chảy xiết - dồn lại

Câu 12: Thời nhà Trần (1225 – 1339) có nhà danh y nổi tiếng là:

A. Đổng Phụng

B. Lâm Thẳng

@C. Tuệ Tĩnh

D. Hải Thượng Lãn Ông

E. Hoàng Đôn Hoà

Câu 42: Dựa vào tứ chẩn để:

@A. Khai thác triệu chứng bệnh

B. Điều trị bệnh

C. Phòng bệnh

D. Tiên lượng bệnh

E. Phòng bệnh và tiên lượng bệnh

Câu 72: Vận dụng ngũ vị để bào chế, người ta:

A. Sao với dấm cho vị thuốc vào Tỳ-can

B. Sao với đường cho vị thuốc vào Can-tỳ

@C. Sao với muối cho vị thuốc vào Thận

D. Sao với gừng cho vị thuốc vào Tâm - phế

E. Sao với dấm cho vị thuốc vào Phế - can

Câu 13: Việc điều trị bệnh vào thời kỳ kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954) chủ yếu bằng:

A. Thuốc Nam + Thuốc Tây

B. Thuốc Bắc

C. Thuốc Nam + Thuốc Bắc

@D. Toa căn bản

E. Thuốc Tây + Thuốc Bắc

Câu 43: Dựa vào bát cương để biết:

A. Sự suy yếu của tạng phủ

@B. Quy thành hội chứng lâm sàng

C. Sự diễn biến của bệnh

D. Tiền sử của bệnh

E. Nguyên nhân của bệnh

Câu 73: Mỗi tạng bị bệnh theo mùa:

A. Mùa xuân hay bị bệnh Tâm - can

B. Mùa hạ hay bị bệnh Tỳ - tâm

@C. Mùa thu hay bị bệnh Phế

D. Mùa đông hay bị bệnh Can - thận

E. Mùa Trưởng hạ hay bị bệnh Thận - tỳ

Câu 14: Hiện nay những kinh nghiệm chữa bệnh quý còn nằm rải rác ở các vùng miền núi:

@A. Đúng

B. Sai

Câu 44: Sự mất cân bằng âm dương biểu hiện ở những vị trí khác nhau của cơ thể:

@A. Đúng

B. Sai

Câu 74: Những hiện tượng của hành Mộc là:

A. Cây, màu đỏ, vị đắng

B. Cây, màu xanh, vị ngọt

C. Cây, màu đỏ, vị chua

D. Cây, màu vàng, vị chua

@E. Cây, màu xanh, vị chua

Câu 15: Một số quy luật cơ bản trong học thuyết âm dương là:

@A. Âm dương đối lập

B. Âm dương sinh ra

C. Âm dương mất đi

D. Âm dương vừa sinh ra vừa mất đi

E. Âm dương luôn tồn tại

Câu 45: Bệnh ở phần âm ảnh hưởng tới bệnh ở phần dương:

@A. Đúng

B. Sai

Câu 75: Chức năng của tạng là:

A. Chứa đựng, thu nạp

B. Chuyển hóa, thu nạp, vận chuyển

C. Chuyển hóa

D. Chuyển hóa, chứa đựng

@E. Chuyển hóa; tàng trữ tinh khí, huyết, tân dịch

Câu 16: Một số phạm trù của học thuyết âm dương là:

A. Luôn cân bằng hai mặt âm dương

B. Luôn chuyển hoá hai mặt âm dương

@C. Trong âm có dương và trong dương có âm

D. Âm dương luôn đi đôi với nhau

E. Âm dương luôn tách rời nhau

Câu 46: Học thuyết âm dương luôn hoạt động theo quy luật hổ căn:

@A. Đúng

B. Sai

Câu 76: Chức năng của phủ là:

A. Thu nạp, chứa đựng

B. Thu nạp, vận chuyển

@C. Thu nạp, chứa đựng, vận chuyển

D. Chứa đựng, chuyển hóa

E. Vận chuyển, chuyển hóa

Câu 17: Theo học thuyết âm dương thì vật chất biểu hiện là:

A. Vận động, tiêu vong

B. Phát triển, phát sinh

@C. Vận động phát triển, phát sinh, biến hóa và tiêu vong

D. Phát triển, biến hóa

E. Vận động

Câu 47: Theo học thuyết âm dương, trong tất cả các trường hợp bản chất luôn đi đôi với hiện tượng:

A. Đúng

@B. Sai

Câu 77: Tạng nào sau đây khai khiếu ra mắt:

A. Tâm

@B. Can

C. Tỳ

D. Phế

E. Thận

Câu 18: Sự mất cân bằng âm dương trong bệnh lý biểu hiện:

A. Dương thịnh sinh ngoại hàn

B. Âm hư sinh nội hàn

C. Âm thịnh sinh nội nhiệt

@D. Dương thịnh sinh ngoại nhiệt

E. Dương hư sinh nội hàn

Câu 48: Trong thiên nhiên có quá trình:

A. Sinh

B. Sinh - trưởng

C. Hoá - tàng

D. Thu và tàng

@E. Sinh - trưởng - hoá - thu - tàng

Câu 78: Tâm khai khiếu ra:

A. Mũi

B. Miệng

@C. Lưỡi

D. Tai

E. Mắt

Câu19: Sự vận động của âm dương còn có tính giai đoạn, chuyển hóa tới một mức nào đó sẽ chuyển sang nhau gọi là:

@A. Dương cực sinh âm

B. Âm cực sinh hàn

C. Hàn cực sinh âm

D. Nhiệt cực sinh dương

E. Dương cực sinh dương

Câu 49: Trong cơ thể con người có quá trình

A. Sinh

B. Trưởng

@C. Sinh - trưởng - tráng - lão - di

D. Lão và di

E. Tráng - lão - di

Câu 79: Chức năng của tạng can là:

A. Sinh huyết

B. Chủ huyết

C. Thống huyết

@D. Tàng huyết

E. Chủ huyết và tàng huyết

Câu 20: Bệnh truyền nhiễm gây sốt cao (chân nhiệt) gây nhiễm độc trụy mạch ngoại biên, làm chân tay lạnh, người lạnh ra mồ hôi (giả hàn), để điều trị cần dùng thuốc có tính:

@A. Mát

B. Ấm

C. Nóng

D. Nóng, ấm

E. Bình

Câu 50: Ngũ hành bao gồm:

A. Kim

B. Kim - mộc

C. Thổ - thuỷ

@D. Mộc - hoả - thổ - kim - thuỷ

E. Kim - mộc - hoả

Câu 80: Chức năng của tạng tỳ:

A. Sinh huyết

B. Chủ huyết

C. Thống huyết

@D. Sinh huyết, thống huyết

E. Chủ huyết, sinh huyết

 

Câu 21: Bệnh ỉa chảy do lạnh (chân hàn) gây mất nước, rối loạn điện giải, gây sốt cao co giật (giả nhiệt), để điều trị cần dùng thuốc có tính:

A. Mát

@B. Nóng

C. Lạnh

D. Bình

E. Lạnh

Câu 51: Dựa vào quy loại ngũ hành ta có hành mộc tương ứng với:

@A. Cây, vị chua

B. Cây, vị đắng

C. Cây, vị ngọt

D. Cây, vị mặn

E. Cây, vị cay

Câu 81: Sự chuyển hóa nước trong cơ thể chủ yếu liên quan đến chức năng của 3 tạng:

A. Tỳ, Can, Thận

B. Tâm, Can, Tỳ

@C. Tỳ, Phế, Thận

D. Phế, Can, Thận

E. Tâm, Phế, Thận

 

Câu 22: Trong thiên nhiên, khái niệm nào sau đây thuộc về âm:

@A. Đất

B. Mặt trời

C. Trên

D. Ngoài

E. Nóng

Câu 52: Dựa vào quy loại của ngũ hành, trong thiên nhiên có:

A. Mộc, vị đắng - chua

B. Hỏa, vị chua - đắng

@C. Thổ, vị ngọt.

D. Kim ,vị mặn - cay

E. Thủy, vị cay - mặn

Câu 82: Trong ngũ tạng, sinh ra huyết là chức năng của:

A. Tâm

B. Can

@C. Tỳ

D. Phế

E. Thận

Câu 23: Trong thiên nhiên, khái niệm nào sau đây thuộc về dương:

@A. Trên, ngoài

B. Trong, dưới

C. Đất, trời

D. Lửa, nước

Câu 53: Dựa vào quy loại của ngũ hành, trong cơ thể có ngũ thể là:

A. Mạch thuộc Mộc - hỏa

B. Cân thuộc Hỏa - mộc

C. Xương tuỷ thuộc Thổ - thủy

@D. Da lông thuộc Kim.

E. Cơ nhục thuộc Thủy - thổ

Câu 83: Chủ nạp khí là tạng:

A. Tâm

B. Can

C. Tỳ

D. Phế

@E. Thận

Câu 24: Về cấu tạo cơ thể, khái niệm nào sau đây thuộc về âm:

A. Khí

B. Lưng

C. Khí, huyết

@D. Tạng

E. Hưng phấn

Câu 54: Những hiện tượng của hành hỏa:

A. Lửa

B. Màu đỏ

C. Vị đắng

D. Mùa hạ

@E. Lửa, màu đỏ, vị đắng, mùa hạ

Câu 84: Theo quan hệ ngũ hành tương sinh - tương khắc thì tạng thận:

A. Sinh tâm hỏa, khắc tỳ thổ, quan hệ biểu lý với bàng quang

B. Sinh tâm hỏa, khắc can mộc, quan hệ biểu lý với bàng quang

C. Sinh tỳ thổ, khắc can mộc, quan hệ biểu lý với bàng quang

@ D. Sinh can mộc, khắc tâm hỏa, quan hệ biểu lý với bàng quang

E. Sinh phế kim, khắc can mộc, quan hệ biểu lý với bàng quang

Câu 25: Về những hiện tượng biểu hiện của cơ thể, khái niệm nào sau đây thuộc về dương:

A. Ức chế, hưng phấn

B. Hàn, hư

@C. Thực, nhiệt

D. Tạng phủ

E. Ức chế

Câu 55: Những hiện tượng của hành kim

@A. Kim loại, mùa thu

B. Màu vàng - thổ

C. Vị mặn - thủy

D. Mùa đông - thủy

E. Gỗ - mộc

Câu 85: Tạng chủ cân, vinh nhuận ra móng tay, móng chân; khai khiếu ra mắt là:

A. Tâm

@B. Can

C. Tỳ

D. Phế

E. Thận

Câu 26: Dương thắng có thể biểu hiện :

A. Chứng hàn

B. Chứng hư

C. Chứng hư, hàn

@D. Chứng nhiệt

E. Chứng hàn, nhiệt

Câu 56: Dựa vào quy loại của ngũ hành, trong cơ thể con người có:

A. Mộc thì ngũ quan là lưỡi - mắt

B. Hỏa thì ngũ quan là mắt - lưỡi

C. Thổ thì ngũ quan là mũi - miệng

D. Kim thì ngũ quan là miệng - mũi

@E. Thủy thì ngũ quan là tai

 

Câu 27: Âm thắng có thể biểu hiện:

A. Chứng nhiệt

B. Chứng hư nhiệt

@C. Chứng hàn

D. Chứng hàn nhiệt

E. Chứng thực nhiệt

Câu 57: Những hiện tượng của hành thuỷ:

A. Đất - thổ

B. Màu xanh - mộc

@C. Vị mặn, màu đen

D. Mùa thu - kim

E. Lửa - hỏa

 

Câu 28: Dương hư biểu hiện:

@A. Hội chứng hưng phấn thần kinh giảm

B. Hội chứng ức chế thần kinh giảm

C. Hội chứng ức chế và hưng phấn giảm

D. Hội chứng hưng phấn thần kinh tăng

E. Hội chứng ức chế thần kinh tăng

Câu 58: Theo quy loại ngũ hành ta có:

@A. Can biểu lý với đởm

B. Can biểu lý với tiểu trường - tâm

C. Can biểu lý với vị - tỳ

D. Can biểu lý với đại trường - phế

E. Can biểu lý với bàng quang - thận

 

Câu 29: Bệnh thuộc dương nếu bát cương biểu hiện:

A. Lý, hư, hàn

B. Lý, thực, nhiệt

@C. Biểu, thực, nhiệt

D. Biểu, hư, hàn

E. Biểu, thực, hàn

Câu 59: Quy luật tương sinh biểu hiện: (cái này sinh cái khác)

@A. Tâm hỏa sinh tỳ thổ

B. Tỳ thổ sinh thận thủy - phế kim

C. Thận thủy sinh phế kim - can moọc

D. Phế kim sinh can mộc - thận thủy

E. Can mộc sinh tỳ thổ - tâm hỏa

 

Câu 30: Dựa vào ngũ vị để bào chế:

A. Sao với muối để vào can - dấm

B. Sao với giấm để vào thận -muối

@C. Sao với đường để vào tỳ.

D. Sao với mật để vào phế -gừng

E. Sao với mật, đường để vào phế

Câu 60: Quy luật tương khắc biểu hiện: (cái này khắc cái kia)

A. Can mộc khắc tâm hỏa - tỳ thổ

@B. Tâm hỏa khắc phế kim

C. Phế kim khắc thận thủy - can mộc

D. Thận thủy khắc can mộc - tâm hỏ

E. Tỳ thổ khắc phế kim - thận thuỷ

 

Làm thế nào để luyện tập câu hỏi trắc nghiệm Y học cổ truyền hiệu quả?

Để học tốt bộ câu hỏi trắc nghiệm Y học cổ truyền, các bạn không chỉ cần học thuộc mà còn phải hiểu bản chất kiến thức. Dưới đây là vài cách giúp việc ôn luyện hiệu quả hơn:

  • Ôn theo từng chủ đề: Chia nhỏ nội dung như Âm Dương – Ngũ Hành, Tạng Tượng, Dược liệu… để học sâu từng phần;
  • Làm thử đề định kỳ: Tự kiểm tra theo tuần để đánh giá tiến độ và nhận ra điểm yếu cần củng cố;
  • Phân tích lỗi sai: Sau mỗi bài làm, nên đọc lại đáp án, hiểu lý do sai để tránh nhầm lẫn trong kỳ thi;
  • Kết hợp lý thuyết và thực hành: Liên hệ câu hỏi với tình huống thực tế, giúp ghi nhớ lâu và dễ vận dụng;
  • Giữ thói quen ôn ngắn, đều đặn: Dành 15 - 30 phút mỗi ngày làm trắc nghiệm sẽ hiệu quả hơn học dồn trước kỳ thi.

Trên đây là những chia sẻ xoay quanh bộ câu hỏi trắc nghiệm Y học cổ truyền mà ban tư vấn Trường Cao đẳng Y khoa Phạm Ngọc Thạch tổng hợp lại. Hy vọng bài viết sẽ hữu ích cho các bạn sinh viên đang chuẩn bị cho kỳ thi hoặc muốn củng cố kiến thức chuyên ngành.