Cao Đẳng Y Dược TPHCM - Trường Cao đẳng Y Khoa Phạm Ngọc Thạch

Những thông tin cần biết về thuốc Sertraline


Thuốc Sertraline có tác dụng trong điều trị rối loạn trầm cảm nặng, chứng rối loạn ám ảnh cưỡng bức, rối loạn căng thẳng sau chấn thương. Bạn chưa biết liều dùng và cách dùng thuốc như thế nào?. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu qua bài viết này.

Thuốc Sertraline là thuốc gì?

Thuốc Sertraline là một loại thuốc thuộc nhóm hướng tâm thần ức chế tái hấp thu serotonin có chọn lọc (SSRI). Thuốc được dùng để điều trị hiệu quả cao trong quá trình điều trị bệnh trầm cảm. Sertraline hoạt động bằng cách cân bằng lại các chất tự nhiên có trong não để điều chỉnh hệ thần kinh của người bệnh. Sertraline chống trầm cảm cảm nặng, rối loạn ám ảnh cưỡng chế, rối loạn tiền kinh nguyệt và rối loạn lo âu xã hội.

Sertraline-mang-lai-hieu-qua-roi-loan-than-kinh

Sertraline mang lại hiệu quả điều trị chứng bệnh liên quan đến rối loạn thần kinh

Những thông tin cần biết về thuốc Sertraline

Tên chung quốc tế: Sertraline.

Tên biệt dược: Sertralin, Zoloft, Sertra 100, Zotral 50, Seline 100, Zoloman, SaVi Sertraline 100, Clealine 100mg, Setra 50 Tablet,…;

Loại thuốc: Thuốc chống trầm cảm (loại ức chế chọn lọc tái hấp thu serotonin).

Dạng thuốc và hàm lượng

  • Viên nén, viên nén bao phim: 25 mg, 50 mg và 100 mg.
  • Dung dịch uống: 20 mg/ml, có 12% ethanol, lọ 100 ml.
  • Viên nang: 25 mg, 50 mg.

Chỉ định sử dụng thuốc

  • Rối loạn hoảng sợ
  • Chứng trầm cảm
  • Chứng hoảng sợ kèm hoặc không kèm sợ khoảng trống.
  • Rối loạn trầm cảm nặng
  • Chứng rối loạn ám ảnh - cưỡng bức.
  • Trạng thái căng thẳng tâm lý sau chấn thương.
  • Chứng xuất tinh sớm.
  • Nữ giới mắc chứng tâm thần tiền kinh nguyệt
  • Ghét sợ xã hội.
  • Rối loạn ám ảnh cưỡng chế (OCD)
  • Bệnh nhân bị trầm cảm
  • Bệnh nhân mắc chứng rối loạn xung lực cưỡng bức ám ảnh
  • Bệnh nhân rối loạn stress sau khi bị chấn thương
  • Rối loạn cảm xúc trước kỳ kinh.
  • Bệnh nhân mắc hội chứng hoảng sợ
  • Rối loạn căng thẳng sau chấn thương
  • Sertraline thuốc có thể được sử dụng kết hợp nó với các loại thuốc khác.

Chống chỉ định sử dụng thuốc

Không sử dụng cho bệnh nhân bị dị ứng với Sertraline hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Không sử dụng cho bệnh nhân đang dùng pimozid.

  • Đang dùng hoặc đã dùng IMAO trong vòng hai tuần vì có thể dẫn đến tử vong.
  • Tuyệt đối không sử dụng Sertraline cho các bệnh nhân đang điều trị bằng các thuốc ức chế mem monoamine axidase
  • Thận trọng khi sử dụng ở phụ nữ mang thai, cho con bú
  • Thận trọng khi sử dụng ở trẻ nhỏ và người cao tuổi

Liều dùng thuốc Sertraline

Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thuốc Sertraline cho người mắc chứng trầm cảm hay bị rối loạn ám ảnh cưỡng chế:

  • Liều khởi đầu: Dùng 50mg/ ngày/ lần không nên uống thường xuyên trong một tuần, trong trường hợp cần thiết có thể tăng lên 50mg. Tuy nhiên
  • Liều duy trì: tối đa sử dụng là 200mg/ ngày/ lần

Liều dùng thuốc Sertraline cho người mắc chứng rối loạn hoảng sợ, rối loạn căng thẳng và chứng rối loạn căng thẳng sau khi bị chấn thương:

  • Liều khởi đầu: 25mg/ ngày/ lần, bệnh nhân có thể tăng liều đến khoảng 50mg/ ngày/ lần
  • Liều duy trì: Liều tối đa sử dụng là 200mg/ ngày/ lần

Liều dùng thuốc Sertraline cho người mắc chứng rối loạn lo lắng tiền kinh nguyệt:

  • Liều khởi: Dùng 50mg/ ngày/ lần. Trong trường hợp tăng liều lượng nên tham khảo ý kiến của bác sĩ để được tư vấn đúng nhất

Liều dùng ở trẻ nhỏ

Trẻ nhỏ hơn 18 tuổi cần phải tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng.

Liều dùng thuốc Sertraline cho người trầm cảm và rối loạn ám ảnh cưỡng chế:

Liều khuyến cáo từ 50 – 200 mg một lần mỗi ngày, uống cùng với thức ăn.

Liều dùng thuốc Sertraline cho người mắc chứng rối loạn hoảng sợ:

Liều khuyến cáo nằm trong khoảng từ 25 – 200mg một lần mỗi ngày.

Liều khuyến cáo dùng 50 mg uống mỗi đối với rối loạn lo lắng tiền kinh nguyệt.

 Cách dùng thuốc Sertraline

Theo dược sĩ Cao đẳng y khoa Phạm Ngọc Thạch, người bệnh nên dùng thuốc Sertraline chính xác theo quy định của bác sĩ. Thuốc Sertraline được bào chế ở dạng viên nén. Thuốc dùng ở đường uống. Không dùng thuốc này với số lượng lớn hơn hoặc nhỏ hơn.

Không nghiền nát, nhai hoặc chia viên nang.

Tác dụng phụ thuốc Sertraline

Tác dụng phụ của thuốc sertraline đối với người lớn và trẻ em có thể bao gồm:

  •       Buồn nôn, chán ăn, tiêu chảy và khó tiêu
  •       Tăng tiết mồ hôi
  •       Giảm ham muốn tình dục và không xuất tinh
  •       Thay đổi thói quen ngủ tăng buồn ngủ và mất ngủ
  •       Kích động.
  •       Tăng bất thường trong chuyển động cơ hoặc kích động
  •       Mệt mỏi và mệt mỏi
  •       Đi tiểu thường xuyên hơn
  •       Rò rỉ nước tiểu
  •       Chảy máu mũi
  •       Kinh nguyệt nhiều
  •       Tốc độ tăng trưởng chậm lại và thay đổi trọng lượng
  •       Nóng nãy
  •       Nên theo dõi chặt chẽ chiều
  •       Ít có các phản ứng phụ như kháng cholinergic vì sertralin là một thuốc ức chế chọn lọc cao tái hấp thu serotonin
  •       Tác dụng xấu đến tim mạch, buồn ngủ tăng cân như các thuốc chống trầm cảm ba vòng
  •       Một số tác dụng phụ tiêu hóa như nôn, ỉa chảy, chán ăn
  •       Thần kinh run, mất ngủ thường xảy ra
  •       Chứng rối loạn ám ảnh - cưỡng bức, hoặc bị hoảng loạn

Thường gặp

  • Hệ thần kinh trung ương:
  • Đau đầu, mất ngủ, chóng mặt, buồn ngủ
  • Trầm cảm, ác mộng, lo âu, cáu gắt
  • Run, dị cảm, tăng trương lực cơ, giảm tính dục, nghiến răng.
  • Loạn vị giác, rối loạn chú ý, giảm tập trung
  • Da: Phát ban, ra mồ hôi nhiều.
  • Cơ xương: Đau cơ.
  • Hô hấp: Viêm mũi, ngáp, viêm họng.
  • Tiêu hóa: Buồn nôn, khô miệng.
  • Tim mạch: Đánh trống ngực, bốc hỏa.
  • Toàn thân: Mệt mỏi, đau ngực.
  • Đau bụng, nôn, táo bón, đầy bụng khó tiêu.
  • Tiết niệu sinh dục: Chậm xuất tinh, rối loạn cương dương.

Ít gặp:

  • Hệ thần kinh trung ương: Ảo giác
  • Tăng động, quên, giảm cảm giác, rối loạn ngôn ngữ
  • Chóng mặt khi đứng, đau nửa đầu
  • Co giật, co cơ, điều phối bất thường
  • Tiêu hóa: Viêm thực quản, khó nuốt, bệnh ở lưỡi.
  • Da: Phù quanh hố mắt, ban máu, rụng tóc, da khô, mẩn ngứa mồ hôi lạnh
  • Cơ xương: Thoái hóa khớp, yếu cơ, đau lưng, co cơ.
  • Hô hấp: Co thắt phế quản, khó thở, chảy máu cam.
  • Tiết niệu sinh dục: Tiểu đêm, rối loạn tiểu tiện. Chảy máu âm đạo.
  • Toàn thân: Mệt mỏi, ớn lạnh, sốt, khát.
  • Tim mạch: Nhịp tim nhanh, tăng huyết áp, bốc hỏa.

Hiếm gặp:

  • Hệ thần kinh trung ương: tăng cảm giác, rối loạn cảm giác, rối loạn tâm thần, loạn động
  • Da: Viêm da.
  • Cơ xương: Bệnh lý về xương.
  • Tiết niệu sinh dục: Thiểu niệu, chậm tiểu tiện.
  • Tim mạch: Nhồi máu cơ tim, rối loạn nhịp tim, thiếu máu cục bộ
  • Tiêu hóa: chảy máu trực tràng, viêm miệng, chức năng gan bất thường, tăng cholesterol huyết, giảm glucose huyết, loét lưỡi, viêm lưỡi, viêm răng
  • Huyết học: Sưng hạch.
  • Hô hấp: Co thắt thanh quản, thở rít, mất tiếng, nấc.
  • Mắt: Glôcôm, rối loạn tiết nước mắt, chảy máu tiền phòng, giãn đồng tử.
  • Toàn thân: Thoát vị, giảm dung nạp thuốc.

Thận trọng khi sử dụng thuốc Sertraline

Nếu thấy giảm natri huyết phải ngừng sertralin và cho điều trị thích hợp ngay.

  • Thuốc này có thể làm tăng nguy cơ chảy máu nếu bạn cũng đang dùng các thuốc như axit acetylsalicylic thuốc chống viêm không steroid
  • Các triệu chứng cai thuốc thường gặp khi ngừng thuốc
  • Cảm giác chóng mặt, rối loạn cảm giác lo âu, buồn nôn nên giảm dần liều trong vài tuần hoặc tháng, tùy theo nhu cầu người bệnh.
  • Sertraline thuốc có thể làm tăng nguy cơ gãy xương
  • Sertralin phải dùng thận trọng cho người suy gan vì đào thải thuốc kéo dài ở người xơ gan
  • Suy gan: Không dùng thuốc nếu suy gan nặng. Phải giảm liều hoặc giảm số lần cho thuốc.
  • Sertralin có thể gây hội chứng đứng ngồi không yên
  • Phải dùng thận trọng sertralin cho người đái tháo đường vì có thể làm thay đổi kiểm soát glucose huyết
  • Phải thận trọng khi lái tàu xe hoặc vận hành máy móc dù sertralin ít gây buồn ngủ hơn đa số các thuốc chống trầm cảm hiện có nhất là khi dùng đồng thời với thuốc ức chế thần kinh trung ương.
  • Cẩn thận ở người đái tháo đường phải theo dõi glucose huyết điều trị sertralin để điều chỉnh liều insulin và/ hoặc thuốc uống chống đái tháo đường.
  • Cần giám sát chặt chẽ người bệnh trầm cảm nhất là khi mới dùng thuốc vì người bệnh hay có ý tưởng hoặc hành vi tự sát
  • Cần thận trọng khi dùng cho người nhẹ cân. Sertralin có thể gây chán ăn và sụt cân
  • Trong điều trị ở trẻ em cần phải giám sát chặt chẽ.
  • Dùng thận trọng với người nghiện rượu.
  • Cần thận trọng khi dùng sertralin cho người cao tuổi vì dễ bị hạ natri huyết. Cần thận trọng vì người cao tuổi có hội chứng tiết hormon kháng niệu không thích hợp
  • Dùng thận trọng với người bệnh động kinh, rối loạn đông máu, hưng cảm
  • Dùng thận trọng với người suy gan, suy thận, hạ natri huyết. Nên giảm liều ở người bệnh suy gan.
  • Cần giám sát định kỳ natri huyết (đặc biệt trong vài tháng đầu dùng thuốc)
  • Thận trọng với người chán ăn, giảm cân, suy tuyến giáp.
  • Không khuyến cáo dùng sertralin cho người mang thai

chua-co-nghien-cuu-day-du-ve-sertralin-o-phu-nu-mang-thaimang thai

Chưa có nghiên cứu đầy đủ về sertralin ở phụ nữ mang thai

  • Theo dõi cẩn thận trong trường hợp dùng sertralin cho mẹ
  • Phụ nữ đang nuôi con bú dùng sertralin phải rất thận trọng, Sertralin phân bố vào sữa mẹ nên có thể gây tác dụng không mong muốn
  • Nếu bạn bị bệnh tăng nhãn áp, hãy thảo luận với bác sĩ, thuốc có thể gây tăng áp lực trong mắt. Nó có thể khiến các triệu chứng của bệnh tăng nhãn áp trở nên tồi tệ hơn.
  • Bệnh tiểu đường: thuốc có thể gây mất kiểm soát lượng đường trong máu với một số người bị tiểu đường và khả năng dung nạp glucose có thể thay đổi.
  • Thuốc này có thể làm giảm khả năng phán đoán, giảm sự tỉnh táo, suy nghĩ hoặc kỹ năng vận động.
  • Sertraline có thể gây ra những thay đổi đối với nhịp bình thường của tim, gồm nhịp tim không đều được gọi là kéo dài QT có thể gây ngất xỉu, co giật và đột tử.
  • Nếu bạn có vấn đề về gan, hãy thảo luận với bác sĩ. Bệnh gan có thể khiến thuốc này tích tụ trong cơ thể

Tương tác

Tránh dùng đồng thời một số thuốc sau

  • Chất ức chế Monoamin Oxidase, pimozit
  • Các thuốc chống loạn thần và kháng sinh.
  • Phenytoin hoặc chất gây cảm ứng CYP3A4 khác, naproxen (Aleve), celecoxib (Celebrex), carbamazepine có thể làm giảm nồng độ Zoloft trong huyết tương.
  • Thuốc serotonergic được sử dụng trong gây mê toàn thân hoặc trong điều trị đau mãn tính
  • Các thuốc serotonergic khác gồm thuốc chống trầm cảm amphetamine, triptans serotonergic.
  • Các thuốc ảnh hưởng đến chức năng tiểu cầu: thuốc viêm khớp, sốt hoặc sưng, chống viêm không steroid (NSAID) để giảm đau, bao gồm aspirin, diclofenac, indomethacin, ibuprofen (Advil, Motrin), meloxicam và các loại khác.
  • Mivacurium hoặc các thuốc ức chế thần kinh cơ khác.
  • Tương tác thuốc khác: digoxin, atenolol, cimetidine

Cách bảo quản thuốc Sertraline

Bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng, khô thoáng, tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời.

Không nên bảo quản thuốc trong tủ lạnh.

Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.

Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước.