Cao Đẳng Y Dược TPHCM - Trường Cao đẳng Y Khoa Phạm Ngọc Thạch

Những lưu ý quan trọng khi dùng thuốc Cetirizine


Cetirizine là thuốc thuộc vào nhóm kháng histamine nênác sĩ có thể chỉ định cho bạn sử dụng cetirizine ức chế hoạt động của histamine gây dị ứng, thuốc sẽ giúp làm giảm các triệu chứng dị ứng từ nhẹ đến vừa như hắt hơi, sổ mũi, chảy nước mũi, ngứa cổ họng.

Thông tin chung của thuốc

Nhóm thuốc: Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mẫn

Tên khác : Cetirizin

Thuốc biệt dược mới: Cetirizin, Cetirizin, Roscef, Cetirizin 10 mg, Cetirizin 10mg

Dạng thuốc : Viên nén; Viên nén bao phim; dung dịch 1 mg/1ml

Thành phần

Mỗi viên nén bao phim chứa hoạt chất: Cetirizin dihydroclorid 10mg.

Tá dược: Lactose monohydrat, povidon K30, hypromellose, polyethylen glycol 6000, titan dioxyd, tinh bột bắp, talc, magnesi stearate.

Dược lực học

Cetirizin là thuốc kháng histamin có tác động kéo dài. Thuốc tác động chọn lọc trên các thụ thể H1. Cetirizine là thuốc kháng histamin, đối kháng thụ thể H1.

Tính chất dược lý của Cetirizin tương đồng với các thuốc kháng histamin khác hiện có. Cetirizin là chất chuyển hóa acid carboxylic của hydroxyzin. Độ phân cực của Cetirizin lớn (so với Hydroxyzin) nên thuốc ít thấm vào hệ thần kinh trung ương, nhờ vậy giảm được tác dụng không mong muốn lên hệ thần kinh trung ương so với các thuốc kháng histamin thế hệ đầu tiên (Diphenhydramin, Hydroxyzin).

Dược động học

Cetirizin được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa sau khi uống, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt trong khoảng 1 giờ. Cetirizin không qua được hàng rào máu não để có tác động đáng kể. Cetirizin được tìm thấy trong sữa mẹ và được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu ở dạng không đổi.

Độ thanh thải ở thận là 30 ml/phút và nửa đời thải trừ xấp xỉ 9 giờ. Cetirizine liên kết mạnh với protein huyết tương (khoảng 93%).

Công dụng (Chỉ định)

  • Cetirizin được chỉ định được sử dụng để điều trị tình trạng ngứa và sưng do viêm mũi dị ứng kéo dài và theo mùa
  • Điều trị viêm mũi dị ứng theo mùa hay mãn tính và chứng nổi mề đay tự phát
  • Cetirizine là thuốc thường được sử dụng để điều trị nổi mày đay, phù mạch, phản ứng phản vệ, ngứa, viêm kết mạc dị ứng.
  • Ngoài ra, thuốc Cetirizine có thể được kê cho các mục đích sử dụng khác theo chỉ định của dược sĩ
  • Cetirizine cũng giúp giảm tình trạng nổi mề đay do dị ứng thức ăn hoặc thuốc.
  • Cetirizine có thể được sử dụng để điều trị tình trạng phản ứng phản vệ, ngứa, cảm lạnh, phù mạch, viêm kết mạc dị ứng.

cetirizin-duoc-chi-dinh-duoc-su-dung-de-dieu-tri-ngua-va-sung-do-viem-mui-di-ung-keo-dai

Cetirizin được chỉ định được sử dụng để điều trị ngứa và sưng do viêm mũi dị ứng kéo dài

Liều dùng

Cetirizin được sử dụng bằng đường uống

Liều dùng Cetirizin cho người lớn và trẻ em 6 tuổi trở lên: tùy theo tính chất nghiêm trọng của triệu chứng, liều khởi đầu uống 1 viên 10 mg/ngày hoặc 5 mg x 2 lần/ngày.

- Liều dùng Cetirizin cho bệnh nhân suy gan hoặc suy thận: giảm còn 1/2 liều thường dùng hằng ngày của Cetirizin.

- Liều dùng Cetirizin cho bệnh nhân từ 77 tuổi trở lên: liều khuyến cáo là 5mg x 1 lần/ngày.

- Người bệnh có chức năng thận suy giảm độ thanh thải creatinin là 11 - 31 ml/phút liều là 5 mg/lần/ngày.

- Người bệnh độ thanh thải creatinin < 7 ml/phút và bệnh nhân suy gan 5 mg/lần/ngày.

Chống chỉ định

Theo dược sĩ Cao đẳng y khoa Phạm Ngọc Thạch,Cetirizin không sử dụng trong trường hợp bệnh nhân quá mẫn với Cetirizin hay bất cứ thành phần nào của thuốc hoặc với Hydroxyzin.

Lưu ý khi sử dụng

- Tránh dùng đồng thời Cetirizin với các thuốc ức chế thần kinh trung ương vì Cetirizin có thể xảy ra việc giảm sự tỉnh táo hệ thần kinh trung ương.

- Dùng Cetirizin gây buồn ngủ nên cẩn trọng khi lái xe

- Thuốc chỉ nên dùng cho phụ nữ có thai khi thật sự cần thiết.

- Cần phải điều chỉnh liều ở người suy thận

- Cần phải điều chỉnh liều ở người đang thẩm phân thận nhân tạo.

- Cần điều chỉnh liều ở người suy gan.

- Cetirizin bài tiết qua sữa mẹ, vì vậy không nên dùng cho phụ nữ đang cho con bú.

- Đang dùng những thuốc khác gồm thuốc được kê toa, không kê toa, kể cả thảo dược và thực phẩm chức năng

- Cần phải cẩn trọng nếu dùng thuốc cho trẻ em hoặc người cao tuổi

- Bạn đang hoặc đã từng mắc các bệnh lý khác

-  Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng cetirizine nếu bạn mắc các bệnh ở gan hoặc thận

khong-nen-dung-cetirizin-cho-phu-nu-dang-cho-con-bu

Không nên dùng Cetirizin cho phụ nữ đang cho con bú

Tác dụng không mong muốn  

Thường gặp

  • Hiện tượng ngủ gà.
  • Tỷ lệ gây nên phụ thuộc vào liều dùng.
  • Thuốc còn gây mệt mỏi, khô miệng, viêm họng
  • Chóng mặt, nhức đầu, buồn nôn.
  • Các tác dụng phụ có thể xảy ra khi sử dụng thuốc đó là:
  • Rối loạn máu và bạch huyết, giảm tiểu cầu (mức thấp của tiểu cầu máu)
  • Toàn thân mệt mỏi
  • Rối loạn tim: nhịp tim nhanh (tim đập nhanh)
  • Rối loạn về mắt: rối loạn khả năng nghỉ của mắt hay khả năng tập trung của mắt, mắt chuyển động một cách không kiểm soát được, mờ mắt
  • Rối loạn dạ dày và ruột: khô miệng, tiêu chảy hoặc đau bụng buồn nôn cảm giác ốm
  • Rối loạn hệ thống miễn dịch: một số nghiêm trọng phản ứng dị ứng
  • Rối loạn gan: chức năng gan bất thường
  • Tăng cân
  • Rối loạn tâm thần
  • Buồn ngủ
  • Rối loạn chung: suy nhược, tình trạng bất ổn cảm giác không khỏe, phù nề
  • Rối loạn thận và tiết niệu
  • Rối loạn hệ thống thần kinh: , đau đầu, dị cảm chóng mặt (cảm giác bất thường của da)
  • Co giật, rối loạn chuyển động
  • Ngất, mất trí nhớ, suy nhược bộ nhớ
  • Rối loạn các hệ thống các hô hấp: viêm họng, sưng và kích thích bên trong mũi, viêm mũi

Ít gặp

  • Chán ăn hoặc tăng thèm ăn, bí tiểu, đỏ bừng
  • Tăng tiết nước bọt.

Hiếm gặp

  • Thiếu máu tán huyết, giảm tiểu cầu
  • Viêm gan, ứ mật, viêm cầu thận.
  • Hạ huyết áp nặng, choáng phản vệ

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với thuốc nên người dùng cần lưu ý. Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Bạn nên đến gặp bác sĩ để được tư vấn phương pháp sử dụng thuốc hiệu quả nhất nếu bạn có tiền sử động kinh hoặc có nguy cơ bị co giật.

 Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng trực tiếp, không để thuốc ở nơi ẩm mốc.