Viên sủi Berocca® là một vitamin tổng hợp có thể giúp bạn tỉnh táo, tập trung, cảm thấy tràn đầy sinh lực, giảm mệt mỏi và căng thẳng. Tuy nhiên, khi dùng thuốc, bạn cần phải lưu ý về cách sử dụng, bảo quản để đạt được hiệu quả hoặc tránh các tác dụng phụ không mong muốn.
Thông tin chung về thuốc
Dạng bào chế: Viên sủi.
Quy cách đóng gói: Hộp 1 tuýp 10 viên.
Thành phần
Viên sủi bổ sung Vitamin Berocca Performance bao gồm các thành phần vitamin B1, vitamin B2, vitamin B6, vitamin B8 (Biotin), vitamin B5 (Ca Pantothenate), vitamin B12, vitamin C, nicotinamide, canxi, magie, axit folic và kẽm.
Tác dụng của các thành phần Berocca
Theo dược sĩ Cao đẳng Dược TPHCM, viên sủi Berocca có chứa các vitamin và hoạt chất rất tốt cho cơ thể. Berocca cải thiện tâm trạng và tăng khả năng chịu đựng về mặt thể chất. Berocca có tác dụng làm giảm mệt mỏi, bổ sung năng lượng đồng thời giúp nâng cao thể chất. Với những người bị thiếu chất thì Berocca sẽ cung cấp rất nhiều dưỡng chất cần thiết giúp cơ thể bệnh nhân được phục hồi và khỏe mạnh hơn
Berocca giúp tăng cường rất nhiều dưỡng chất cần thiết cho cơ thể
- Berocca giúp tăng cường, nâng cao cả về thể chất và tinh thần.
- Tập trung và tỉnh táo hơn nhiều ngay trong lúc làm việc hoặc những việc liên quan đến trí óc.
- Giúp đẹp da.
- Vitamin được xem là thành phần rất quan trọng trong cơ thể. Vitamin B1 tăng cường tuần hoàn máu, hạn chế nguy cơ mắc bệnh phù nề Beriberi. Đây là một bệnh có thể gây ảnh hưởng tới hệ tiêu hóa, hệ tuần hoàn, và hệ thần kinh.
- Vitamin B2 có tác dụng để tăng cường miễn dịch trong cơ thể.
- Vitamin B3 có tác dụng tăng cường trí lực và giúp tinh thần tốt hơn.
- Vitamin B5 có tác dụng giúp cho làn da hơn chống lão hóa rất tốt.
- Vitamin B6 có tác dụng làm giảm nguy cơ của bệnh tim mạch.
- Vitamin B12 tăng cường phát triển các tế bào máu và tế bào thần kinh ngăn ngừa tình trạng thiếu máu.
- Vitamin C sẽ có tác dụng rất tốt trong việc làm đẹp da, tăng cường collagen.
Chỉ định
- Dùng để phòng ngừa và bổ sung trong các tình trạng thiếu các Vitamin tan trong nước khi bị stress sinh lý bứt rứt khó chịu, mất ngủ
- Dùng cho người lớn và trẻ em trên 15 tuổi.
- Nhiễm trùng kéo dài và sốt.
- Lao động chân tay nặng, stress kéo dài.
- Đặc biệt đáp ứng nhu cầu gia tăng các vitamin tan trong các đối tượng bệnh lý đường ruột, cắt dạ dày, nghiện rượu.
- Điều trị hỗ trợ trong các bệnh lý nặng hoặc mạn tính.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc. Nếu bạn bị dự ứng khi đang dùng Berocca Calcium và Magnesium thì không nên tiếp tục dùng.
- Suy thận nặng (GFR < 30 ml/phút) gồm cả các bệnh nhân đang lọc máu
- Tăng Calci niệu nặng. Do trong thành phần của thuốc có Calci vì vậy không nên dùng thuốc cho những người bị tăng Calci máu, tăng Calci niệu nặng.
- Tăng Calci huyết
- Sỏi thận hoặc tiền sử sỏi thận. Các thành phần của thuốc được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu.
- Nếu bạn đang bị suy giảm chức năng thận hoặc sỏi đường niệu, bạn không nên dùng Berocc
- Không dùng Vitamin C cho các bệnh nhân tăng oxy máu.
- Không nên dùng Vitamin C cho bệnh thiếu hụt men glucose-6- phosphate dehydrogenase.
- Không nên dùng Vitamin C ở những người thiếu G6PD do có thể gây thiếu máu tán huyết.
Liều dùng và cách dùng viên sủi bổ sung Vitamin Berocca
Đối với người lớn: Nên uống 1 viên mỗi ngày viên sủi Berocca
Đối với trẻ em: Viên sủi Berocca chỉ được khuyến cáo cho trẻ từ 12 tuổi trở lên có sự chỉ định của bác sĩ.
Cách dùng Berocca
Hòa tan viên sủi Berocca trong một cốc nước, sau đó uống. Có thể uống viên sủi bất kỳ thời điểm nào, nhưng nên uốngvào mỗi sáng sớm.
Hòa tan viên sủi Berocca trong một cốc nước sau đó uống trực tiếp
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ sau đây của Berocca đã được ghi nhận:
- Rối loạn thần kinh: nhức đầu, chóng mặt, buồn ngủ.
- Rối loạn mạch máu: đỏ bừng
- Những người bị bệnh tiểu đường cần phải ngưng dùng thuốc này vài ngày trước khi tiến hành thử nghiệm, bởi vì vitamin C có trong thuốc có thể gây ảnh hưởng đến kết quả xét nghiệm.
- Rối loạn tiêu hóa: buồn nôn, nôn, co thắt dạ dày, sử dụng lượng lớn có thể gây tiêu chảy.
- Rối loạn da và các mô dưới da: đỏ da
- Rối loạn thận và tiết niệu: có thể thay đổi màu nước tiểu nhưng không gây hại đối với cơ thể.
- Nước tiểu chuyển sang màu vàng sau khi dùng thuốc là do vitamin B2 có màu vàng, thải ra trong nước tiểu.
- Nếu như dư của các vitamin nhóm B, vitamin C, canxi và magiê sẽ được nhanh chóng đào thải qua nước tiểu.
- Các bệnh lý dạ dày ruột: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng và đau dạ dày ruột, táo bón
- Bệnh lý hệ thống thần kinh: Đau đầu, chóng mặt, mất ngủ, căng thẳng có thể xuất hiện.
- Các bệnh lý hệ miễn dịch: Phản ứng dị ứng, phản ứng phản vệ, sốc phản vệ.
- Bệnh lý thận niệu: Màu sắc nước tiểu có thể thấy nước tiểu đổi màu vàng nhẹ. Ảnh hưởng này do thành phần vitamin B2 có trong thuốc.
- Các phản ứng quá mẫn với các biểu hiện lâm sàng và xét nghiệm tương ứng gồm hội chứng hen, đường tiêu hóa, và/ hoặc hệ tim mạch.
- Các triệu chứng gồm phát ban, mề đay, phù, ngứa và các phản ứng nghiêm trọng gồm sốc phản vệ đã được báo cáo.
Lưu ý khi dùng viên sủi Berocca
Khi dùng bất kỳ một loại thuốc nào cũng cần phải lưu ý để tránh các tương tác thuốc và tác dụng phụ. Dưới đây là một số lưu ý khi dùng viên sủi Berocca mà bạn cần biết. Bạn cần phải báo ngay cho bác sỹ nếu:
- Bị dị ứng.
- Đang bị một bệnh nào khác.
- Đang sử dụng các loại thuốc khác (kể cả những thuốc không kê toa).
- Viên sủi Berocca
- Viên sủi Berocca có thể gây ra một số tác dụng phụ như phát ban, nổi mề đay, ngứa, khó thở, phù mặt, phù toàn thân, tiêu chảy nhẹ, buồn nôn, đau dạ dày; dị ứng ngứa ran hoặc tê bì thì cần thông báo cho bác sĩ ngay. Trường hợp bạn bị tăng magie máu; giảm chức năng thận, tăng canxi máu nặng thì cần phải thông báo với bác sĩ trước khi dùng.
- Nếu bạn uống quá liều gọi ngay cho trung tâm cấp cứu hoặc đến cơ sở y tế.
- Một số thức ăn hoặc rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với viên sủi cần tham khảo ý kiến bác sĩ khi sử dụng.
Tương tác với các thuốc khác
Vitamin C làm tăng sự hấp thu sắt trong cơ thể. Khi sử dụng đồng thời Vitamin C cùng thuốc giảm đau, chống viêm aspirin có thể cản trở sự hấp thu của Vitamin C.
Hút thuốc trong khi sử dụng Vitamin C sẽ làm giảm nồng độ của Vitamin C trong huyết tương.
Khi sử dụng đồng thời Vitamin C với Amygdalin có thể gây ngộ độc xyanua rất nguy hiểm với cơ thể. Khi sử dụng đồng thời Vitamin C với các thuốc kháng acid có chứa nhôm sẽ làm tăng thải trừ nhôm trong nước tiểu. Không nên sử dụng đồng thời hai thuốc trên đặc biệt là ở những người bị suy thận.
Tương tác thuốc của Vitamin B6
Khi dùng đồng thời Pyridoxine hydroclorid với thuốc điều trị Parkinsons Levodopa sẽ làm giảm tác dụng của Levodopa
Tương tác thuốc của Calci
Khi sử dụng thuốc có chứa Calci với các thuốc lợi tiểu Thiazid có tác dụng giảm bài tiết Calci dẫn đến sự tăng nồng độ Calci trong máu. Nếu như trong trường hợp sử dụng đồng thời 2 thuốc trên cần được theo dõi nồng độ Calci máu thường xuyên.
Tương tác thuốc của Vitamin B9 (acid folic
Khi sử dụng đồng thời acid folic với methotrexat có thể làm giảm hiệu quả sử dụng của methotrexat. Nếu sử dụng acid folic với Fluorouracil có thể làm tăng khă năng xuất hiện độc tính của Fluorouracil. Khi sử dụng đồng thời acid folic với cholestyramine có thể làm giảm hấp thu acid folic.
Tương tác thuốc của Kẽm, Magie
Khi bạn sử dụng các thuốc có chứa Kẽm, Magie đồng với với thuốc lợi tiểu giữ Kali sẽ đồng thời giữ lại Kẽm và Magie dẫn đến tăng nồng độ của Kẽm và Magie trong máu.
Hoạt chất |
Thuốc |
Mô tả |
Vitamin C |
Desferrioxamine |
Vitamin C có thể làm tăng độc tính sắt ở mô, đặc biệt ở tim, gây tình trạng mất bù ở tim. |
Cyclosporine |
Bổ sung chất chống oxy hóa gồm vitamin C có thể giảm nồng độ cyclosporine trong máu. |
|
Disulfiram |
Dùng liều cao hoặc kéo dài Vitamin C có thể ảnh hưởng đến hiệu quả của disulfiram |
|
Warfarin |
Dùng liều cao vitamin C có thể ảnh hưởng đến hiệu quả của warfarin |
|
Vitamin B6 |
Levodopa |
Pyridoxine làm tăng chuyển hóa của levodopa, giảm hiệu quả kháng hội chứng parkinson cùa thuốc. Tuy nhiên, tương tác này không xuất hiện khi có carbidopa phối hợp với Ievodopa (ví dụ: Sinemet*1). |
Vitamin B12 |
Choramphenicol |
Choramphenicol có thể làm chậm hoặc gián đoạn phản ứng của hồng cầu lưới với vitamin B12. Do đó, cần theo dõi chặt chẽ công thức máu nếu việc kết hợp các thuốc này là không tránh khỏi. |
Folic Acid |
Methotrexat |
Bổ sung acid folic có thể giảm hiệu quả của methotrexate trong điều trị leukemia Iympho bào cấp, và về mặt lý thuyết, cũng ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị các ung thư khác. |
Canxi |
Thuốc lợi tiểu Thiazide |
Thuốc lợi tiểu thiazide làm giảm bài tiết canxi. Do tăng nguy cơ làm tăng canxi máu, nên theo dõi đều đặn nồng canxi máu trong khi sử dụng cùng lúc với các thuốc lợi tiểu thiazide |
Magnesi, Kẽm |
Thuốc lợi tiểu giữ Kali |
Các thuốc lợi tiểu giữ kali cũng có đặc tính giữ magnesi và/hoặc giữ kẽm. Khi sử dụng đồng thời với các thuốc lợi tiểu giữ kali có thể gây tăng nồng độ magnesi và/hoặc kẽm |
Canxi, Magnesi, Kẽm |
Kháng sinh Methyldopa Mycophenolate mofetil Eltrombopag Quinolone Penicillamine Các Biphosphonate Levothyroxine
|
Các cation nhiều hóa trị như canxi, magnesi, và/hoặc kẽm, hình thành các phức chất với các chất nhất định, dẫn đến giảm hấp thu của cả hai chất, uống cách thuốc trước 2 giờ hoặc sau 4 giờ với thuốc khác, trừ trường hợp cụ thể khác, sẽ giảm thiểu nguy cơ cho tương tác này. |
Bảo quản thuốc
Khi dùng thuốc Berocca, người dùng cần bảo quản thuốc theo hướng dẫn bảo quản thuốc sau đây:
- Bảo quản thuốc Berocca ở nơi khô ráo, thoáng mát và sạch sẽ
- Bảo quản thuốc ở nơi có nhiệt độ không quá 30 độ C
- Đậy nắp ống thuốc ngay sau khi lấy thuốc ra dùng
- Khi chưa có nhu cầu dùng thuốc, không lấy thuốc ra ngoài quá lâu. Để thuốc tiếp xúc quá lâu với môi trường bên ngoài sẽ làm thuốc dễ bị ẩm mốc, mất tác dụng.
- Để thuốc ở xa tầm tay trẻ em
- Khi thấy thuốc đã quá hạn sử dụng, người dùng không nên tiếp tục dùng có thể gây hại cho sức khỏe người dùng.