Cao Đẳng Y Dược TPHCM - Trường Cao đẳng Y Khoa Phạm Ngọc Thạch

Những điều cần lưu ý khi sử dụng thuốc Metasone


Metasone là một loại thuốc được dùng phổ biến khi bị viêm mũi dị ứng, hen suyễn, viêm khớp dạng thấp, trong các trường hợp cần chống viêm, giảm đau. Chi tiết về tác dụng, liều dùng về loại thuốc này sẽ được đề cập trong nội dung sau.

Ở bài viết này, Cao đẳng y dược TPHCM xin được giải đáp cho bạn những thắc mắc cơ bản về Metasone như Metasone là thuốc gì? Cần lưu ý gì khi sử dụng Metasone để có được hiệu quả tốt nhất.

Thuốc Metasone là thuốc gì?

Tên thuốc: Metasone

Phân nhóm: Thuốc nội tiết tố, hormone

Dạng bào chế: Viên nén

Thuốc Metasone có chứa hoạt chất Betamethasone được sử dụng trong các trường hợp có đáp ứng với corticoid như lupus ban đỏ, viêm da tự miễn. Thuốc Metasone là loại thuốc nằm trong danh mục thuốc có tác dụng chống viêm chứa steroid, hạt sốt, giảm đau. Thuốc này có 3 công dụng chính là:

  • Giúp chống viêm.
  • Giúp hạ sốt trong mọi nguyên nhân gây ra
  • Giúp giảm đau nhất là với các cơn đau gây ra do tình trạng viêm

Thành phần thuốc Metasone gồm những gì?

Metasone thường được bào chế ở dạng viên nén, mỗi viên thuốc có chứa hoạt chất chính là Betamethasone với liều lượng 0,5mg. Trong viên thuốc còn chứa các tá dược phụ với liều lượng vừa đủ cho một viên.

thuoc-metasone-dung-de-chua-viem-mui-di-ung

Thuốc Metasone dùng để chữa viêm mũi dị ứng

Chỉ định

Thuốc Metasone được chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Viêm mũi dị ứng
  • Viêm thấp khớp
  • Hen suyễn
  • Làm giảm các triệu chứng của bệnh viêm da tự miễn
  • Lupus ban đỏ
  • Ðược sử dụng trong bệnh nội tiết, cơ-xương, rối loạn chất tạo keo
  • Những bệnh khác có đáp ứng với điều trị corticosteroid, dị ứng, mắt, hô hấp, máu, ung thư
  • Tăng sản tuyến thượng thận bẩm sinh
  • Rối loạn nội tiết tố: thiểu năng vỏ thượng thận sơ cấp hoặc thứ cấp
  • Viêm tuyến giáp không mưng mủ và tăng calci huyết có liên quan đến ung thư.
  • Rối loạn về cơ-xương: được dùng như một điều trị bổ sung trong thời gian ngắn
  • Trong chứng thấp khớp do bệnh vẩy nến; viêm khớp dạng thấp giúp cho bệnh nhân khắc phục qua giai đoạn cấp tính và lan tràn
  • Viêm dính khớp sống; viêm bao hoạt dịch cấp và bán cấp
  • Viêm gân màng hoạt dịch cấp tính không đặc hiệu; bệnh thống phong
  • Bệnh của chất tạo keo: một số trường hợp lupus ban đỏ toàn thân, viêm cơ tim cấp tính do thấp khớp xơ cứng bì và viêm da-cơ.
  • Khoa da: bệnh Pemphigus; viêm da mụn nước dạng herpes bệnh thấp cấp tính và viêm màng hoạt dịch
  • Các trường hợp dị ứng: được dùng trong những trường hợp bị dị ứng nặng
  • Mắt: những tiến trình viêm và dị ứng cấp và mãn, trầm trọng liên quan đến mắt
  • Viêm da tiếp xúc, viêm da dị ứng (viêm da thần kinh), các phản ứng thuốc và huyết thanh.
  • Điều trị duy trì, hồng ban đa dạng nghiêm trọng (hội chứng Stevens-Johnson) viêm da tróc vẩy
  • Những trường hợp viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc dai dẳng, polyp mũi, hen phế quản
  • Viêm kết mạc dị ứng, viêm giác mạc, loét mép giác mạc dị ứng, herpès zona ở mắt
  • Viêm hắc võng mạc, viêm phần trước, viêm mạch mạc trước lan tỏa ra sau
  • Viêm mống mắt, viêm mống mắt thể mi, viêm dây thần kinh mắt.
  • Hô hấp: bệnh sarcọdose có triệu chứng
  • Máu: giảm tiểu cầu tự phát và thứ phát ở người lớn; thiếu máu tán huyết tự miễn dịch
  • Ung thư: điều trị tạm thời ung thư máu và u bạch huyết bào ở người lớn và ung thư máu cấp tính ở trẻ em.
  • Giảm nguyên hồng cầu và thiếu máu do giảm sản do di truyền; phản ứng với đường tiêm truyền.
  • Hội chứng Loeffler không kiểm soát được bằng các phương pháp khác
  • Các chỉ định khác: lao màng não có tắc nghẽn hoặc nguy cơ tắc nghẽn dưới màng nhện
  • Trạng thái phù: lợi tiểu hoặc làm giảm protéine niệu không gây tăng urê huyết
  • Metasone được dùng trong nhiều trường hợp khác nhau không được đề cập trong bài viết.

Chống chỉ định

  • Nhiễm nấm, virus toàn thân
  • Quá mẫn với bất cứ thành phần nào trong thuốc
  • Không dùng thuốc cho những bệnh nhân nhiễm khuẩn toàn thân, nấm toàn thân
  • Chống chỉ định với những bệnh nhân bị mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc
  • Chống chỉ định với những bệnh nhân chủng ngừa virus sống.
  • Khi đang sử dụng bất kì thuốc nào mà trong thành phần có chứa Omeprazol không nên sử dụng Metasone

Cách dùng – liều lượng

  • Tuân thủ cách sử dụng và liều dùng được bác sĩ quy định vì tự ý thay đổi có thể làm giảm tác dụng điều trị hoặc gây ra các tình huống rủi ro.
  • Liều dùng thuốc Metasone được cân chỉnh tùy vào mục đích điều trị biểu hiện, độ tuổi và khả năng đáp ứng của từng trường hợp.
  • Thuốc Metasone được bào chế ở dạng viên nén bạn nên nuốt thuốc trực tiếp với một ly nước lọc.

Liều dùng thông thường khi điều trị trong thời gian ngắn

  • Dùng 2 viên/ lần, ngày dùng 3 lần
  • Sau 2 – 5 ngày nên giảm còn 1 viên/ 3 lần/ ngày

Liều dùng thông thường khi điều trị viêm khớp dạng thấp

  • Dùng 1 viên/ lần
  • Ngày dùng 3 – 4 lần

Liều dùng thông thường khi điều trị các bệnh lý khác

  • Dùng 3 viên/ lần
  • Ngày dùng từ 3 – 4 lần
  • Thời gian điều trị: 1 – 3 tuần

Trẻ em từ 12 tuổi trở lên, chỉ nên dùng 2/3 liều dùng của người trưởng thành.

Tác dụng phụ

Không phải tất cả mọi người khi dùng Metasone đều gặp phải các tác dụng phụ không mong muốn. Trong quá trình sử dụng thuốc, thường gặp phải các tác dụng phụ như:

  • Trên chuyển hóa: rối loạn nước và điện giải.
  • Trên da: mắc các bệnh về da, vết thương lâu lành.
  • Trên hệ tiêu hóa: loét dạ dày-tá tràng.
  • Bệnh nhân có thể gặp phải các tác dụng phụ khác như: rối loạn kinh nguyệt, yếu cơ

Những lưu ý trong quá trình sử dụng thuốc

  • Trước khi dùng thuốc cần sử dụng đúng liều, đúng cách để đảm bảo thuốc đạt hiệu quả điều trị cao nhất.
  • Xem hạn sử dụng in trên bao bì để tránh dùng phải thuốc đã quá hạn.
  • Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp thể làm giảm tác dụng hay biến tính thuốc.
  • Trong quá trình sử dụng, nếu có dùng kèm các thuốc khác thì phải thông báo với dược sĩ tránh tương tác thuốc, giảm tác dụng
  • Tránh xa tầm tay trẻ em.
  • Trong quá trình sử dụng thuốc, không nên uống rượu, bia, thuốc lá vì có thể ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị.
  • Thận trọng khi dùng thuốc cho những bệnh nhân bị loét dạ dày, suy gan, suy thận, đái tháo đường, động kinh, tăng huyết áp, suy tim.
  • Sử dụng nếu thấy xuất hiện các tác dụng phụ không mong muốn thì cần báo với dược sĩ.