Albendazole là một thuốc được chỉ định cho các bệnh nhân điều trị bệnh giun sán, nhiễm trùng sán dây (như neurocysticercosis và bệnh nang sán).
Dạng thuốc và hàm lượng
Nhóm thuốc: Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
Tên khác: Albendazol
Tên biệt dược :Albendazol; Adazol 400mg; ABZ
Tên chung quốc tế: Albendazole.
Loại thuốc: Thuốc chống giun sán phổ rộng.
Viên nén 200 mg, 400 mg.
Lọ 10 ml hỗn dịch 20 mg/ml (2%) và 40 mg/ml (4%).
Tác dụng
Albendazole có phổ hoạt tính rộng trên các loại giun đường ruột như giun kim, giun lươn, giun đũa, giun móc, giun mỏ, giun tóc, giun xoắn các loại sán dây và ấu trùng sán ở mô. Albendazole là một dẫn chất benzimidazol carbamat có hoạt tính trên giai đoạn trưởng thành và giai đoạn ấu trùng của các giun đường ruột,
Chỉ định
- Nhiễm giun kim, giun đũa, giun móc, giun tóc.
- Nhiễm một loại hoặc nhiều loại ký sinh trùng đường ruột như sán hạt dưa (Hymenolepis nana), sán lợn (Toenia solium), sán bò (T. saginata), sán lá gan loại Opisthorchis viverrini
- Nhiễm giun lươn và sán dây
- Albendazol cũng có hiệu quả trên ấu trùng di trú ở da.
- Albendazol là thuốc được lựa chọn để điều trị các trường hợp bệnh nang sán không phẫu thuật được
- Thuốc còn có tác dụng với bệnh ấu trùng sán lợn có tổn thương não (neurocysticercosis).
Albendazol là thuốc được lựa chọn để điều trị các trường hợp các loại sán
Chống chỉ định
- Có tiền sử quá mẫn cảm với các hợp chất loại benzimidazol
- Người bệnh có tiền sử nhiễm độc tủy xương.
- Có tiền sử quá mẫn cảm với các thành phần nào đó của thuốc.
- Phụ nữ có thai hoặc nghi ngờ có thai
- Phụ nữ mang thai và trẻ em dưới 2 tuổi.
- Suy gan như bệnh xơ gan
Thận trọng
Người bệnh có chức năng gan bất thường trước khi điều trị bằng albendazol cần phải cân nhắc cẩn thận. Cũng cần thận trọng với các người bị bệnh về máu.
Phụ nữ có thai: trừ trường hợp bắt buộc phải dùng mà không có cách nào khác, không nên dùng albendazole cho người mang thai.
Nếu người bệnh đang dùng thuốc mà lỡ mang thai thì phải ngừng thuốc ngay thuốc có thể gây nguy hại rất nặng cho thai. Phụ nữ cho con bú không nên dùng albendazole. Còn chưa biết thuốc tiết vào sữa ở mức nào cần hết sức thận trọng khi dùng albendazol cho phụ nữ cho con bú.
Tác dụng không mong muốn
- Khi điều trị thời gian ngắn có thể thấy vài trường hợp bị khó chịu ở đường tiêu hóa đau vùng thượng vị, ỉa chảy
- Nhức đầu.
- Chỉ phải ngừng điều trị khi bị giảm bạch cầu
- Trong điều trị bệnh nang sán hoặc bệnh ấu trùng sán lợn có tổn thương não, tác dụng có hại thường gặp nhiều hơn và nặng hơn.
- Toàn thân: Sốt.
- Gan: Chức năng gan bất thường.
- Thần kinh trung ương: Nhức đầu, chóng mặt, tăng áp suất trong não.
- Da: Rụng tóc (phục hồi được).
- Dạ dày - ruột: Ðau bụng, buồn nôn, nôn.
Ít gặp
- Toàn thân: Phản ứng dị ứng.
- Da: Ban da, mày đay.
- Máu: Giảm bạch cầu.
- Thận: Suy thận cấp.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Có thể nhai, nuốt hoặc nghiền
Liều lượng:
Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi bị giun đũa, giun kim, giun móc hoặc giun tóc.
Liều giống nhau: 400 mg uống 1 liều duy nhất trong 1 ngày.
Trẻ em cho tới 2 tuổi: 200 mg 1 liều duy nhất uống trong 1 ngày.
Ấu trùng di trú ở da:
Người lớn: Uống 400 mg, ngày uống 1 lần, uống 3 ngày.
Trẻ em: Uống 5 mg/kg/ngày, uống 3 ngày.
Bệnh nang sán:
Người lớn: Uống 800 mg mỗi ngày, trong 28 ngày, 2 hoặc 3 đợt điều trị.
Trẻ em từ 6 tuổi trở lên: Uống 10 - 15 mg/kg/ngày, trong 28 ngày.
Ấu trùng sán lợn ở não:
Người lớn: 15 mg/kg/ngày trong 30 ngày, có thể lặp lại sau 3 tuần.
Sán dây, Strongyloides (giun lươn).
Người lớn: Uống 400 mg/ngày/lần trong 3 ngày, lặp lại sau 3 tuần.
Trẻ em cho tới 2 tuổi: Uống 200 mg/ngày/lần trong 3 ngày liên tiếp.
Tương tác thuốc
Praziquantel: Praziquantel (40 mg/kg) làm tăng nồng độ trung bình trong huyết tương khoảng 50% so với dùng albendazol đơn độc (400 mg).
Dexamethason: khi dùng phối hợp thêm 8 mg dexamethason với mỗi liều albendazol (15 mg/kg/ngày).
Cimetidin: khi dùng phối hợp với cimetidin nồng độ albendazol sulfoxid trong mật và trong dịch nang sán tăng lên khoảng 2 lần ở người bị bệnh nang sán
Theophylin: Dược động học của không thay đổi sau khi uống 1 lần albendazol (400 mg).
Theo Cao đẳng y dược HCM tổng hợp