Cao Đẳng Y Dược TPHCM - Trường Cao đẳng Y Khoa Phạm Ngọc Thạch

Một số lưu ý trước khi sử dụng thuốc Rocephin®


Ceftriaxone là một kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin phổ rộng dùng theo đường tiêm tĩnh mạch, truyền tĩnh mạch, tiêm bắp. Để điều trị các bệnh nhiễm trùng trong phẫu thuật nhiễm khuẩn huyết, viêm màng não. Hãy cùng tìm hiểu những thông tin cần thiết về thuốc Rocephin qua bài viết sau.

Những thông tin về thuốc Rocephin

Tên gốc: ceftriaxone

Tên biệt dược: Rocephin®

Phân nhóm thuốc: kháng sinh khác

Thành phần hoạt chất: ceftriaxone

Thuốc có thành phần tương tự: Ceftristad, Cetrimaz, Ceftrividi, Daytrix, Hacefxone,…

Dược động học

Hấp thu : Ceftriaxone hấp thu kém qua đường tiêu hoá, chỉ dùng đường tiêm.

Phân bố: rộng khắp các mô và dịch cơ thể, xâm nhập tốt vào dịch não tuỷ, nhất là khi màng não bị viêm. Thuốc qua được nhau thai và sữa mẹ.

Chuyển hoá: ở gan.

Thải trừ: chủ yếu qua thận.

Tác dụng của thuốc Rocephin® là gì?

Thuốc Rocephin (ceftriaxone) là kháng sinh đường tiêm. Thuốc Rocephin có tác dụng dùng để điều trị nhiều loại nhiễm khuẩn, bao gồm các dạng như viêm màng não.

Thuốc Rocephin® sử dụng để điều trị nhiễm khuẩn nặng như nhiễm trùng máu, viêm màng não, áp xe não, nhiễm khuẩn ổ bụng, viêm màng trong tim, xương khớp, da và mô liên kết.

Bên cạnh đó, thuốc Rocephin® còn được dùng để điều trị viêm phổi, viêm tai giữa, nhiễm khuẩn đường hô hấp nặng, nhiễm khuẩn thận, nhiễm khuẩn ở người suy giảm sức đề kháng, tiết niệu, sinh dục bao gồm lậu cầu và phòng ngừa nhiễm khuẩn trong phẫu thuật.

Rocephin® cũng có thể được sử dụng cho các mục đích khác mà không được liệt kê trong hướng dẫn sử dụng thuốc này. Bạn chỉ nên sử dụng thuốc này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.

Chỉ định

  • Nhiễm trùng hô hấp, tai - mũi - họng, thận - tiết niệu sinh dục
  • Điều trị nhiễm khuẩn nặng do đã kháng cephalosporin thế hệ I và thế hệ II
  • Nhiễm khuẩn huyết.
  • Nhiễm trùng máu, viêm màng não mủ.
  • Viêm màng não, áp xe não, viêm màng trong tim.
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp nặng, đặc biệt là viêm phổi, viêm tai giữa.
  • Nhiễm khuẩn thận, tiết niệu, sinh dục, bao gồm lậu cầu.
  • Nhiễm khuẩn ở người suy giảm sức đề kháng.
  • Nhiễm khuẩn ổ bụng, xương khớp
  • Dự phòng nhiễm trùng hậu phẫu, nhiễm trùng xương khớp, da
  • Viêm đường mật và nhiễm trùng tiêu hóa.
  • Phòng ngừa nhiễm khuẩn trong phẫu thuật.
  • Các nhiễm trùng tại:
    • Xương, khớp, mô mềm, da và vết thương
    • Ổ bụng  nhiễm trùng đường mật và ống tiêu hóa
    • Sinh dục, bao gồm cả bệnh lậu không biến chứng.
    • Thận và đường tiết niệu
    • Đường hô hấp, nhiễm trùng tai mũi họng.
    • Dự phòng nhiễm trùng trong phẫu thuật.
    • Các nhiễm trùng ở người bệnh suy giảm cơ chế đề kháng cơ thể.

Chống chỉ định

Chống chỉ định thuốc Rocephin trong các trường hợp:

  • Có tiền sử quá mẫn cảm với ceftriaxone, với bất kỳ kháng sinh nhóm cephalosporin
  • Dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc kể cả penicillin
  • Trẻ sơ sinh thiếu tháng.
  • Trẻ sơ sinh có tăng bilirubin máu bị vàng da, vàng mắt
  • Trẻ sơ sinh (< 28 ngày tuổi) cần điều trị bằng dung dịch truyền tĩnh mạch có calci
  • Thận trọng với người suy thận.
  • Tiền sử dị ứng với penicillin vì có thể dị ứng chéo

Cách dùng và liều dùng

Bạn nên dùng thuốc Rocephin® 1g như thế nào?

Theo giảng viên y dược tại cao đẳng y Dược Phạm Ngọc Thạch chia sẻ, cách pha thuốc Rocephin cần được hướng dẫn của nhân viên y tế nếu như cách sử dụng tại nhà. Không nên tự sử dụng nếu như bạn không hiểu cách pha và bảo quản thuốc

  • Tiêm tĩnh mạch: nên tiêm tĩnh mạch trong 2-4 phút.
  • Truyền nhỏ giọt tĩnh mạch: nên truyền trong ít nhất 30 phút.
  • Tiêm bắp: tiêm trong cơ bắp lớn của cơ thể. Lưu ý không nên tiêm quá 1g thuốc tại một vị trí.

 rocephin-duoc-tiem-bap-hoac-tiem-tinh-mach

Rocephin® được tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch

Liều dùng thuốc Rocephin® 1g cho người lớn

Liều thông thường dành cho người lớn

Tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp 1-2g, 1 lần/ngày. Trong trường hợp nặng, có thể tăng lên đến 4g/lần/ngày.

Liều dự phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật: tiêm 1g từ 30 phút – 2 giờ trước khi mổ.

Liều thông thường dành cho người lớn bị viêm màng não

Sẽ tiêm 100mg/kg/ngày, dùng tối đa 4g.

Tiêm IM hoặc IV:
- Người lớn & trẻ > 12 tuổi: 1 - 2 g/ngày; trường hợp nặng: 4 g/ngày.
- Trẻ 15 ngày tuổi đến 12 tuổi: 20 - 80 mg/kg.
- Trẻ < 14 ngày tuổi: 20 - 50 mg/kg/ngày

 - Dự phòng trước phẫu thuật: 1 - 2 g tiêm 30 - 90 phút trước mổ.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp 1 số tác dụng phụ nào khi dùng thuốc Rocephin®. Một số tác dụng phụ bạn có thể gặp khi tiêm thuốc Rocephin® 1g như:

Các tác dụng phụ toàn thân thường gặp của thuốc Rocephin (ceftriaxone) bao gồm:

  • Đau, cảm giác nóng ở vị trí tiêm
  • Đau đầu, hoa mắt, đổ mồ hôi, nóng bừng
  • Da: phát ban, viêm da dị ứng, ngứa phản ứng da nghiêm trọng
  • Xuất hiện những cơn co giật.
  • Tiêu hóa: buồn nôn, nôn, viêm miệng, viêm lưỡi.
  • Huyết học: giảm bạch cầu hạt, thiếu máu tán huyết, giảm tiểu cầu
  • Bị rối loạn về tế bào máu, nổi phát ban da
  • bị tê, đau hoặc bị yếu cơ.
  • Đau dạ dày ở mức độ nặng hoặc có thể bị tiêu chảy.
  • Gặp phải những vấn đề về thận/ bàng quang tiểu tiện đau hoặc khó chịu, xuất hiện máu trong nước tiểu
  • Xuất hiện những cảm giác khó chịu, sốt, ớn lạnh
  • Xuất hiện những triệu chứng cảm cúm hoặc cảm lạnh, bị loét miệng.
  • Đau họng, sốt, bị sưng mặt/ lưỡi, đau da
  • Xuất hiện những tình trạng phản ứng trên da ở mức độ nghiêm trọng
  • Da nhợt nhạt hoặc có bị vàng da, nước tiểu có màu sẫm bất thường.
  • Các tác dụng phụ hiếm gặp khác: các triệu chứng do kết tủa muối ceftriaxon-canxi trong túi mật, nhiễm nấm sinh dục, sốt, rét run.
  • Tăng men gan, thiểu niệu, tăng creatinin huyết
  • Viêm đại tràng giả mạc, rối loạn đông máu, sỏi thận
  • Các tác dụng phụ tại chỗ: Các phản ứng viêm tĩnh mạch, căng, hoặc cứng ở nơi tiêm

Nên đi khám nếu bạn có dấu hiệu:

  • Các dấu hiệu của phản ứng dị ứng với Roce khó thở, sưng tấy ở mặt hoặc cổ họng
  • Phản ứng da nghiêm trọng: sốt, đau họng, phát ban lan rộng, phồng rộp và bong tróc
  • Bỏng rát trong mắt, đau da, da đỏ
  • Tiêu chảy phân lỏng như nước hoặc có máu
  • Đau bụng hoặc đầy hơi ói mửa, ợ nóng, tức ngực.

 rocephin-co-the-gay-dau-o-vi-tri-tiem

Rocephin có thể gây đau ở vị trí tiêm

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ khi dùng thuốc Rocephin và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ tác dụng phụ nào nghiêm trọng hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng

Trước khi dùng thuốc Rocephin® 1g, bạn nên lưu ý hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đang:

  • Dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc hoặc cephalosporin, penicillin, các kháng sinh khác.
  • Đã từng mắc các bệnh lý như bệnh gan, bệnh thận.
  • Bạn đang dùng những thuốc khác gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng
  • Thuốc này chỉ nên được sử dụng khi thật cần thiết nên thảo luận về những rủi ro và lợi ích của thuốc với bác sĩ trong thời kỳ mang thai
  • Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi cho con bú. Thuốc Rocephin® 1g bài tiết qua sữa mẹ ở nồng độ thấp
  • Uống thuốc làm loãng máu như warfarin
  •  Người già, trẻ sơ sinh và trẻ em dưới 12 tuổi cần thận trọng khi dùng thuốc
  • Rối loạn dạ dày hoặc ruột như viêm đại tràng, dinh dưỡng kém
  • Đang được thẩm phân
  • Bị suy giảm chức năng gan, thận
  • Trong quá trình điều trị cần lưu ý thiếu máu tán huyết nặng qua trung gian miễn dịch, có thể tử vong.
  • Bị bệnh tiểu đường; bệnh túi mật
  • Tiêu chảy nhẹ đến viêm đại tràng, có thể tử vong
  • Các phản ứng phản vệ có thể gây tử vong, dù chưa có biểu hiện dị ứng
  • Tạo tùa trong mạch ở trẻ sơ sinh khi dùng chung ceftriaxone
  • Hiện tượng bội nhiễm bởi vi khuẩn không nhạy cảm với thuốc.
  • Viêm tụy (hiếm gặp), có thể là do tắc mật xảy ra ở người có các yếu tổ ứ mật hay bùn mật.
  • Khi điều trị thuốc kéo dài, và các dung dịch hoặc bất kỳ sản phẩm nào chứa calcinên kiểm tra công thức máu toàn phần đều đặn.

Tương tác thuốc

Thuốc Rocephin® 1g có thể tương tác với một số thuốc và  có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng. Ngoài ra cũng gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, người dùng cần cho bác sĩ được biết danh sách những thuốc đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thực phẩm chức năng, vitamin, thảo dược cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc nếu không muốn bị quá liều và không có sự cho phép của bác sĩ.

Thuốc Rocephin® 1g có thể tương tác với một số sản phẩm như furosemide, cyclophosphamide, diazepam, dexamethasone, ceftriaxone.

Rocephin® 1g có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nào nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá. Ngoài ra, tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc Rocephin®. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào để từ đó bác sĩ sẽ chỉ định liều dùng phù hợp.