Methycobal là một chế phẩm có gốc mecobalamin rất hiệu quả trong điều trị các bệnh lý thần kinh ngoại biên. Cần lưu ý gì về những tác dụng phụ có thể xảy ra trong quá trình dùng thuốc?. Hãy cùng tìm hiểu về thuốc Methycobal trong bài viết được phân tích dưới đây.
Thông tin thuốc Methycobal
Tên gốc: mecobalamin
Phân nhóm: thuốc hướng thần kinh & thuốc bổ thần kinh/vitamin nhóm B/vitamin nhóm B, C kết hợp
Tên biệt dược: Methycobal®
Thuốc Methycobal® có dạng viên nén, hàm lượng 500mcg.
Dược lực học
Methycobal là một chế phẩm có gốc mecobalamin, một loại co-enzym của vitamin B12 có trong máu và dịch não tủy. Mecobalamin được vận chuyển vào mô thần kinh tốt hơn các đồng đẳng của vitamin B12 khác, nó thúc đẩy quá trình chuyển hóa của acid nucleic, protein và lipid thông qua hoạt động chuyển nhóm methyl. Do đó Methycobal rất hiệu quả trong điều trị các bệnh lý thần kinh ngoại biên.
Dược động học
Khi cho chuột uống 57Co-CH3B12, tính phóng xạ sau 72 giờ đã được tìm thấy theo thứ tự nồng độ giảm dần ở thận, tuyến thượng thận, tụy, gan và dạ dày. Hoạt tính phóng xạ tương đối thấp ở cơ, tinh hoàn, não và tế bào thần kinh.
Tá dược: Calcium stearate, Microcrystalline cellulose, Precipitated calcium carbonat, Talc, Titanium oxide, Pullulan, Lactose, Corn starch, Hydrated silicon dioxide, Macrogol 6000, Povidone, White shellac, Hydroxypropylcellulose, Stearic acid, Carnauba wax, Sucrose.
Thành phần Methycobal:
- Mecobalamine
Chỉ định Methycobal:
Methycobal được khuyến cáo sử dụng cho những trường hợp sau đây:
- Bệnh lý thần kinh ngoại biên
- Thiếu máu hồng cầu to
- Những đối tượng thiếu máu hồng cầu to do thiếu vitamin B12.
- Những bệnh nhân có những bệnh lý về thần kinh ngoại biên.
- Đối với bệnh nhân suy gan, suy thận ở mức độ nghiêm trọng.
- Bệnh nhân đang mắc các bệnh liên quan đến thần kinh ngoại biên
- Người bị viêm dây thần kinh.
- Người suy tim cấp và mạn.
- Phụ nữ mang thai hoặc cho con bú.
- Người mắc các chứng làm bó cơ, giảm khối lượng cơ.
- Dự phòng thiếu Vitamin B2 ở người có nguy cơ mắc.
- Đối tượng bị loét dạ dày, loét hành tá tràng cấp.
- Đối tượng có nhiều nguy cơ chảy máu, suy tim ở mức độ nặng.
- Đối với những người có tiền sử dị ứng hoặc có mẫn cảm với thành phần của thuốc.
Methycobal sử dụng cho những trường hợp bệnh lý thần kinh ngoại biên
Tác dụng của thuốc Methycobal® là gì?
Mecobalamin là một thuốc được dùng cho các trường hợp mắc các bệnh lý thần kinh ngoại biên. Mecobalamin giúp duy trì chức năng sợi trục bằng cách tăng cường tổng hợp các protein là thành phần cấu trúc chính của sợi trục và bình thường hóa tốc độ dẫn truyền
- Methycobal điều trị, kiểm soát, cải thiện và phòng ngừa các triệu chứng tình trạng tổn thương của các mô thần kinh.
- Methycobal phục hồi điều trị cho bệnh nhân thiếu máu, bệnh viêm dây thần kinh, viêm đa dây thần kinh.
- Bệnh nhân mắc bệnh hồng cầu to.
- Hỗ trợ điều trị các chứng bó cơ nghiêm trọng, giảm khối lượng cơ.
- Thuốc giữ vai trò quan trọng trong việc chuyển methyl như một coenzyme trong sự tổng hợp methionine từ homocysteine.
- Liệu pháp hỗ trợ trong tình trạng bó cơ nghiêm trọng
- Mecobalamin còn giúp tăng cường tổng hợp lecithin là thành phần chính của lipid của bao tủy sống và tăng tạo myelin của các tế bào thần kinh
- Mất cảm giác
- Giảm khối lượng cơ
- Đau ở các chi
- Hemoglobin thấp
- Thông qua các kích thích sự trưởng thành và phân chia của nguyên hồng cầu. Hỗ trợ điều trị tình trạng nồng độ hemoglobin trong máu thấp
- Giúp phục hồi sự dẫn truyền chậm qua synap và phục hồi sự giảm chất dẫn truyền thần kinh trở về bình thường
- Bạn sử dụng thuốc này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng và cách dùng
Theo dược sĩ Cao đẳng y khoa Phạm Ngọc Thạch, bạn nên theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ về liều dùng và cách dùng thuốc Methycobal.
Cách dùng
Dạng viên nén: Sử dụng ở đường uống. Bạn nên uống viên thuốc với một lượng nước vừa đủ.
Sử dụng Methycobal ở đường uống
Không nên nhai hay nghiền vụn thuốc trước khi uống. Không nên uống Methycobal với đồ uống có chất kích thích rượu bia, thuốc lá, để tránh ảnh hưởng đến sự hấp thu và tác dụng của thuốc.
Dạng dịch pha tiêm:
Pha bột pha tiêm với một lượng nước cất hoặc dung dịch NaCl 0.9% vừa đủ rồi tiêm cho bệnh nhân. Phương pháp này cần người thực hiện là bác sĩ cần sử dụng bơm kim tiêm mới, sát trùng vết tiêm để tránh nhiễm trùng. Bệnh nhân không tự ý mua và sử dụng dạng dịch pha tiêm.
Liều dùng
Bạn hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc. Liều dùng thuốc Methycobal® được điều chỉnh theo tuổi bệnh nhân và mức độ nghiêm trọng của các triệu chứng.
Liều dùng thuốc Methycobal® cho người lớn
Dạng viên nén:
- Người lớn: ngày uống 3 liều, mỗi liều 500mcg mecobalamin. Tùy theo đáp ứng của bệnh nhân
- Trẻ em: hiện tại vẫn chưa có nghiên cứu chứng minh được Methycobal dùng được cho trẻ em.
Dạng dịch pha tiêm: Liều dùng cho dạng tiêm được tùy vào mức độ bệnh mà bác sĩ sẽ đưa ra liều cụ thể cho từng bệnh nhân.
- Bệnh nhân mắc bệnh lý thần kinh ngoại biên: mỗi lần tiêm sử dụng 1 ống 500mcg / ml. Có thể tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch đều được. Mỗi tuần dùng 3 liều như trên.
- Bệnh nhân bị thiếu máu: Dùng liên tục trong 2 tháng sử dụng liều và tần suất như liều cho bệnh nhân mắc bệnh lý thần kinh ngoại biên. Sau đó có thể giảm liều xuống mức cứ 1 đến 3 tháng thì tiêm nhắc lại một lần.
Bạn nên sử dụng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ và không sử dụng thuốc với liều lượng thấp, cao hoặc kéo dài hơn so với thời gian được chỉ định. Luôn kiểm tra thông tin trên nhãn để được hướng dẫn dùng thuốc chính xác. Bạn có thể dùng thuốc kèm với thức ăn để giảm tình trạng kích ứng dạ dày. Bạn có thể uống thuốc kèm hoặc không kèm với thức ăn. Bạn cần uống cả viên thuốc với 1 ly nước đầy. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào trong quá trình sử dụng thuốc Methycobal, hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ.
Bạn nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?
Trong trường hợp quá liều, đến trạm Y tế địa phương gần nhất để được kiểm tra cụ thể. Và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Bạn nên làm gì nếu quên một liều?
Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt ngay khi nhớ ra. Nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc Methycobal®?
Bạn có thể mắc các tác dụng phụ thường gặp khi dùng thuốc Methycobal bao gồm:
- Da: nổi phát ban.
- Hệ tiêu hóa: buồn nôn, tiêu chảy, rối loạn tiêu hóa, ăn không ngon
- Hệ thần kinh: đau đầu chóng mặt, đổ mồ hôi.
- Đường tiêm truyền: đau chai cứng ở vết tiêm.
- Ngứa
- Buồn nôn
- Nôn mửa
- Các tác dụng phụ ở chỗ tiêm
- Phản ứng dị ứng;
Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và bạn hoàn toàn có thể xảy ra những tác dụng phụ khác, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Thận trọng/Cảnh báo
Trước khi dùng thuốc Methycobal®, bạn nên lưu ý báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:
- Bạn đang dùng những thuốc khác (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng)
- Bạn đang mang thai hoặc cho con bú phải dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ trong trường hợp này
- Trước khi dùng thuốc, bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc Methycobal®;
- Thận trọng với người mắc bệnh về chức năng gan.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc.
- Bạn đang hoặc đã từng mắc các bệnh lý như bệnh gan.
- Thận trọng với người già, trẻ em.
- Không tự ý mua để dùng khi chưa có sự chỉ định của bác sĩ vì Methycobal là thuốc kê đơn
- Trước khi sử dụng thuốc nên có sự tham khảo với các bác sĩ, dược sĩ có kinh nghiệm.
- Không nên sử dụng thuốc trong một thời gian dài mà không đem lại hiệu quả rõ rệt
- Thận trọng với những người đang sử dụng dược phẩm khác
- Thận trọng nếu bạn định dùng thuốc cho trẻ em hoặc người cao tuổi
- Phải sử dụng thuốc ngay sau khi lấy lọ thuốc ra khỏi hộp. Mecobalamin là một chất dễ bị ánh sáng phân hủy gây mất hoạt tính
Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú.
Thuốc Methycobal® có thể tương tác với những thuốc nào?
Tương tác thuốc Methycobal® có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng. Không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc.
Thuốc Methycobal® có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc. Hãy báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.
Bảo quản thuốc
Bạn nên bảo quản Methycobal® ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản Methycobal trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau hãy giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.