30/12/2025 Người đăng : Hồng Nhung
Toán Lý Sinh là khối gì luôn là thắc mắc phổ biến của nhiều thí sinh trước khi chọn ngành học. Chúng ta hãy cùng tìm lời giải đáp qua bài viết dưới đây để định hướng đúng ngành nghề và có lộ trình học tập hiệu quả.
Khối Toán Lý Sinh là tổ hợp môn thuộc khối A02 trong hệ thống các khối xét tuyển Cao đẳng, Đại học của Việt Nam. Khối thi này phù hợp với những học sinh có tư duy logic và yêu thích các môn khoa học tự nhiên.
Khối Toán Lý Sinh là tổ hợp môn thuộc khối A02
Khối Toán Lý Sinh thường được dùng để xét tuyển vào các lĩnh vực như Y Dược, Công nghệ, Kỹ thuật, Công nghệ thông tin, Nông – Lâm nghiệp, Thủy sản, Kinh tế, Sư phạm,…
Học sinh phù hợp với khối Toán Lý Sinhthường có những đặc điểm sau:
Dưới đây là danh sách các ngành học thuộc khối Toán Lý Sinh để các bạn có thể tham khảo và lựa chọn:
Hiện nay trên toàn quốc có rất nhiều trường đào tạo khối Toán Lý Sinh. Dưới đây là danh sách các trường tiêu biểu để các bạn lựa chọn sao cho phù hợp nhất với bản thân:
|
STT |
Mã trường |
Tên trường |
Số ngành xét tuyển khối Toán Lý Sinh |
|
1 |
BKA |
Đại Học Bách Khoa Hà Nội |
2 ngành |
|
2 |
SPH |
Trường Đại Học Sư Phạm Hà Nội |
1 ngành |
|
3 |
SPS |
Trường Đại Học Sư Phạm TPHCM |
2 ngành |
|
4 |
HNM |
Trường Đại học Thủ Đô Hà Nội |
5 ngành |
|
5 |
IUH |
Trường Đại Học Công Nghiệp TPHCM |
2 ngành |
|
6 |
HYD |
Học Viện Y Dược Học Cổ Truyền Việt Nam |
2 ngành |
|
7 |
DKK |
Trường Đại Học Kinh Tế Kỹ Thuật Công Nghiệp |
28 ngành |
|
8 |
HHK |
Học Viện Hàng không Việt Nam |
23 ngành |
|
9 |
PKA |
Đại Học Phenikaa |
4 ngành |
|
10 |
TDM |
Trường Đại học Thủ Dầu Một |
16 ngành |
|
11 |
TLA |
Trường Đại Học Thủy Lợi |
1 ngành |
|
12 |
QST |
Trường Đại Học Khoa Học Tự Nhiên TPHCM |
22 ngành |
|
13 |
DTT |
Trường Đại Học Tôn Đức Thắng |
4 ngành |
|
14 |
QHT |
Trường Đại Học Khoa Học Tự Nhiên Hà Nội |
15 ngành |
|
15 |
DTS |
Đại Học Sư Phạm Thái Nguyên |
3 ngành |
|
16 |
TCT |
Đại Học Cần Thơ |
12 ngành |
|
17 |
DHS |
Trường Đại Học Sư Phạm Huế |
4 ngành |
|
18 |
QSC |
Trường Đại Học Công Nghệ Thông Tin - ĐHQG TPHCM |
1 ngành |
|
19 |
SGD |
Trường Đại Học Sài Gòn |
24 ngành |
|
20 |
DDS |
Trường Đại Học Sư Phạm - Đại Học Đà Nẵng |
1 ngành |
|
21 |
SP2 |
Trường Đại Học Sư Phạm Hà Nội 2 |
3 ngành |
|
22 |
QHS |
Trường Đại Học Giáo Dục - ĐHQG Hà Nội |
3 ngành |
|
23 |
SPK |
Trường Đại Học Công nghệ Kỹ thuật TP HCM |
1 ngành |
|
24 |
DTY |
Trường Đại Học Y Dược Thái Nguyên |
9 ngành |
|
25 |
QSY |
Trường Đại học Khoa học sức khỏe TPHCM |
4 ngành |
|
26 |
TDV |
Trường Đại Học Vinh |
7 ngành |
|
27 |
QSA |
Trường Đại Học An Giang |
3 ngành |
|
28 |
SPD |
Trường Đại Học Đồng Tháp |
8 ngành |
|
29 |
TTN |
Trường Đại Học Tây Nguyên |
9 ngành |
|
30 |
DQN |
Trường Đại Học Quy Nhơn |
8 ngành |
|
31 |
HLU |
Trường Đại Học Hạ Long |
1 ngành |
|
32 |
DKT |
Trường Đại Học Hải Dương |
10 ngành |
|
33 |
DQB |
Trường Đại Học Quảng Bình |
2 ngành |
|
34 |
HHT |
Trường Đại Học Hà Tĩnh |
3 ngành |
|
35 |
DQU |
Trường Đại Học Quảng Nam |
3 ngành |
|
36 |
DPY |
Trường Đại Học Phú Yên |
1 ngành |
|
37 |
KCC |
Trường Đại học Kỹ Thuật Công Nghệ Cần Thơ |
3 ngành |
|
38 |
QHQ |
Trường Quốc Tế - ĐHQG Hà Nội |
7 ngành |
|
39 |
KCN |
Trường Đại Học Khoa Học Và Công Nghệ Hà Nội |
13 ngành |
|
40 |
DVT |
Trường Đại Học Trà Vinh |
10 ngành |
|
41 |
NLS |
Trường Đại Học Nông Lâm TPHCM |
19 ngành |
|
42 |
XDA |
Trường Đại Học Xây Dựng Hà Nội |
4 ngành |
|
43 |
MDA |
Trường Đại Học Mỏ Địa Chất |
4 ngành |
|
44 |
DDL |
Trường Đại Học Điện Lực |
1 ngành |
|
45 |
VLU |
Trường Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Vĩnh Long |
5 ngành |
|
46 |
DQK |
Trường Đại Học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội |
4 ngành |
|
47 |
UKH |
Trường Đại học Khánh Hòa |
2 ngành |
|
48 |
NTT |
Trường Đại Học Nguyễn Tất Thành |
8 ngành |
|
49 |
DTC |
Trường Đại học Công Nghệ Thông Tin và Truyền Thông Thái Nguyên |
24 ngành |
|
50 |
DDT |
Đại Học Duy Tân |
12 ngành |
|
51 |
DNC |
Trường Đại học Nam Cần Thơ |
22 ngành |
|
52 |
HIU |
Trường Đại Học Quốc Tế Hồng Bàng |
4 ngành |
|
53 |
TTU |
Trường Đại học Tân Tạo |
4 ngành |
|
54 |
DCL |
Trường Đại Học Cửu Long |
14 ngành |
|
55 |
DVL |
Trường Đại Học Văn Lang |
4 ngành |
|
56 |
ETU |
Trường Đại Học Hòa Bình |
4 ngành |
|
57 |
DAD |
Trường Đại Học Đông Á |
19 ngành |
|
58 |
NLN |
Phân hiệu Đại học Nông Lâm TPHCM tại Ninh Thuận |
1 ngành |
|
59 |
DTD |
Trường Đại Học Tây Đô |
6 ngành |
|
60 |
DDU |
Trường Đại Học Đông Đô |
1 ngành |
|
61 |
DDB |
Trường Đại Học Thành Đông |
6 ngành |
|
62 |
DYD |
Trường Đại Học Yersin Đà Lạt |
5 ngành |
|
63 |
TDD |
Trường Đại học Thành Đô |
2 ngành |
|
64 |
DTV |
Trường Đại Học Lương Thế Vinh |
5 ngành |
|
65 |
VJU |
Trường Đại học Việt Nhật - ĐHQG Hà Nội |
1 ngành |
|
66 |
PVU |
Trường Đại Học Dầu Khí Việt Nam |
3 ngành |
|
67 |
DQT |
Trường Đại Học Quang Trung |
2 ngành |
|
68 |
DPT |
Trường Đại Học Phan Thiết |
7 ngành |
|
69 |
DVP |
Trường Đại Học Trưng Vương |
2 ngành |
|
70 |
THU |
Trường Đại học Y khoa Tokyo Việt Nam |
4 ngành |
|
71 |
DCD |
Trường Đại Học Công Nghệ Đồng Nai |
2 ngành |
|
72 |
DHT |
Trường Đại Học Khoa Học Huế |
1 ngành |
|
73 |
DTZ |
Trường Đại Học Khoa Học Thái Nguyên |
2 ngành |
|
74 |
HDT |
Trường Đại Học Hồng Đức |
5 ngành |
|
75 |
DLA |
Trường Đại Học Kinh Tế Công Nghiệp Long An |
1 ngành |
|
76 |
NLG |
Phân hiệu Đại học Nông Lâm TPHCM tại Gia Lai |
1 ngành |
|
77 |
DPX |
Trường Đại Học Phú Xuân |
2 ngành |
|
78 |
HPU |
Trường Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng |
4 ngành |
|
79 |
MTU |
Trường Đại Học Xây Dựng Miền Tây |
2 ngành |
|
80 |
DSG |
Trường Đại Học Công Nghệ Sài Gòn |
18 ngành |
|
81 |
TTB |
Trường Đại Học Tây Bắc |
12 ngành |
|
82 |
TDL |
Trường Đại Học Đà Lạt |
12 ngành |
|
83 |
TQU |
Trường Đại học Tân Trào |
4 ngành |
|
84 |
TKG |
Trường Đại học Kiên Giang |
5 ngành |
|
85 |
DNB |
Trường Đại Học Hoa Lư |
2 ngành |
|
86 |
DDA |
Trường Đại Học Công Nghệ Đông Á |
15 ngành |
|
87 |
BMU |
Trường Đại học Y Dược Buôn Ma Thuột |
7 ngành |
Khối Toán Lý Sinh đem lại cho người học rát nhiều cơ hội nghề nghiệp trong đa dạng các lĩnh vực khác nhau với mức lương vô cùng hấp dẫn. Dưới đây là một số nghề nghiệp tiêu biểu cùng mức lương tham khảo tương ứng:
Thí sinh khối Toán Lý Sinh tìm hiểu về các trường đào tạo uy tín để đăng ký xét tuyển
Với những sinh viên mới ra trường, mức lương khởi điểm sẽ khoảng 7 – 12 triệu đồng/tháng. Sau khi đã có kinh nghiệm và trở thành kỹ sư hoặc chuyên viên CNTT thì mức thu nhập của bạn có thể tăng lên từ 12 – 25 triệu đồng/tháng. Ngoài ra, nếu bạn đảm nhận các vị trí quản lý dự án hoặc trưởng phòng CNTT thì mức lương có thể đạt từ 20 – 40 triệu đồng/tháng.
Trong nhóm ngành sức khỏe, mức thu nhập phụ thuộc vào nhiều yếu tố như vị trí công việc, kinh nghiệm, nơi công tác. Ví dụ như:
Mức lương khởi điểm của các nhân viên kỹ thuật thường khoảng 7 – 12 triệu đồng/tháng. Sau khoảng 3-5 năm làm việc, các bạn có thể trở thành kỹ sư hoặc chuyên viên và mức lương có thể tăng lên 12 – 20 triệu đồng/tháng. Ngoài ra, với vị trí cao như trưởng phòng hoặc quản lý dự án thì mức thu nhập thường dao động từ 20 – 40 triệu đồng/tháng.
Các giáo viên hoặc nhân viên nghiên cứu thường có mức lương khoảng 7 – 15 triệu đồng/tháng. Bên cạnh đó, mức thu nhập của các chuyên viên nghiên cứu cao cấp hoặc giảng viên Cao đẳng, Đại học sẽ đạt từ 15 – 30 triệu đồng/tháng.
Nhân viên mới sẽ có mức lương khởi điểm từ 7 – 12 triệu/tháng. Sau khi đã có kinh nghiệm làm việc, bạn có thể thăng tiến lên chuyên viên, quản lý cấp trung với mức thu nhập khoảng 12 – 25 triệu/tháng. Đặc biệt, nếu bạn đảm nhận chức vụ cao như trưởng phòng, giám đốc thì mức thu nhập thường dao động từ 25 – 50 triệu/tháng.
Mức lương của kỹ sư, nhân viên kỹ thuật khi thường nằm trong khoảng 7 – 15 triệu/tháng. Bên cạnh đó, nếu bạn đảm nhận công việc quản lý dự án thì mức thu nhập sẽ dao động từ 15 – 25 triệu/tháng. Mức lương của các chuyên gia nghiên cứu cao cấp sẽ dao động 20 – 30 triệu/tháng.
Mức lương của nhân viên hoặc kỹ thuật viên sẽ khoảng 7 – 12 triệu đồng/tháng. Khi trở thành kỹ sư hoặc chuyên viên, thu nhập của bạn có thể tăng lên từ 12 – 20 triệu đồng/tháng, Riêng với những vị trí cao như trưởng phòng hoặc quản lý dự án có mức thu nhập dao động từ 20 – 35 triệu đồng/tháng.
Nếu bạn đang cân nhắc học khối Toán Lý Sinh thì nên tham khảo những ưu điểm và hạn chế chính dưới đây:
Để học khối Toán Lý Sinh hiệu quả, bạn cần một chiến lược học tập cụ thể và khoa học cho từng môn. Cụ thể như sau:
Thông qua bài viết trên, Trường Cao đẳng Y khoa Phạm Ngọc Thạch đã cung cấp toàn bộ thông tin nhằm giải đáp cho câu hỏi “Toán Lý Sinh là khối gì?”. Việc hiểu rõ khối học này là bước quan trọng để các bạn định hướng con đường học tập và nghề nghiệp của bản thân. Hãy lựa chọn ngành và trường phù hợp để phát triển toàn diện cả về tư duy lẫn kỹ năng thực tiễn. Chúc bạn thành công với khối thi tiềm năng này!
Khối C04 gồm những môn, ngành nào? Học ở đâu tốt nhất?
Khối C04 là một trong những tổ hợp xét tuyển phổ biến hiện nay, mở ra cơ hội học tập đa dạng cho thí sinh.