Toán Lý Sinh là khối gì? Các ngành khối Toán Lý Sinh chi tiết

30/12/2025 Người đăng : Hồng Nhung

Toán Lý Sinh là khối gì luôn là thắc mắc phổ biến của nhiều thí sinh trước khi chọn ngành học. Chúng ta hãy cùng tìm lời giải đáp qua bài viết dưới đây để định hướng đúng ngành nghề và có lộ trình học tập hiệu quả.

Toán Lý Sinh là khối gì?

Khối Toán Lý Sinh là tổ hợp môn thuộc khối A02 trong hệ thống các khối xét tuyển Cao đẳng, Đại học của Việt Nam. Khối thi này phù hợp với những học sinh có tư duy logic và yêu thích các môn khoa học tự nhiên.

Khối Toán Lý Sinh là tổ hợp môn thuộc khối A02

Khối Toán Lý Sinh thường được dùng để xét tuyển vào các lĩnh vực như Y Dược, Công nghệ, Kỹ thuật, Công nghệ thông tin, Nông – Lâm nghiệp, Thủy sản, Kinh tế, Sư phạm,…

Đặc điểm của học sinh phù hợp với khối Toán Lý Sinh

Học sinh phù hợp với khối Toán Lý Sinhthường có những đặc điểm sau:

  • Có tư duy logic rõ ràng và khả năng phân tích vấn đề tốt;
  • Yêu thích khoa học tự nhiên, đặc biệt là Sinh học;
  • Hứng thú với cơ thể người, sinh vật, môi trường và các quá trình sinh học trong tự nhiên;
  • Có khả năng kiên nhẫn học và ghi nhớ dù cho kiến thức Sinh học có nhiều khái niệm và lý thuyết dài;
  • Chăm chỉ, bền bỉ, kiên trì trong học tập;
  • Khả năng tiếp thu kiến thức tốt và ghi nhớ lâu;
  • Học đồng đều cả ba môn Toán, Lý và Sinh;
  • Có khả năng cân bằng giữa tư duy logic và khả năng ghi nhớ;
  • Định hướng nghề nghiệp liên quan đến các ngành thuộc khối Toán Lý Sinh.

Các ngành học thuộc khối Toán Lý Sinh

Dưới đây là danh sách các ngành học thuộc khối Toán Lý Sinh để các bạn có thể tham khảo và lựa chọn:

Công nghệ thông tin & Máy tính

  • Công nghệ phần mềm;
  • An toàn thông tin;
  • Công nghệ thông tin & Truyền thông;
  • Khoa học máy tính;
  • Mạng máy tính;
  • Hệ thống thông tin;
  • Mạng máy tính & Truyền thông dữ liệu.

Sức khỏe

  • Dược;
  • Điều dưỡng;
  • Y sĩ đa khoa/Y đa khoa;
  • Kỹ thuật Phục hồi chức năng;
  • Y học cổ truyền;
  • Hộ sinh;
  • Kỹ thuật Xét nghiệm Y học;
  • Răng – Hàm – Mặt;
  • Vật lý Y khoa;
  • Kỹ thuật Y sinh;
  • Quản lý bệnh viện;
  • Thú y.

Công nghệ Kỹ thuật

  • Công nghệ Kỹ thuật điện, điện tử;
  • Công nghệ Kỹ thuật cơ khí;
  • Công nghệ Kỹ thuật xây dựng;
  • Công nghệ Kỹ thuật công trình xây dựng;
  • Công nghệ chế tạo máy;
  • Công nghệ Kỹ thuật ô tô;
  • Công nghệ Kỹ thuật môi trường;
  • Công nghệ Kỹ thuật hoá học;
  • Công nghệ Kỹ thuật điều khiển & Tự động hóa;
  • Công nghệ Kỹ thuật Nhiệt (Cơ điện lạnh);
  • Công nghệ Kỹ thuật cơ điện tử;
  • Kỹ thuật cơ điện tử;
  • Kỹ thuật cơ khí;
  • Kỹ thuật điện;
  • Kỹ thuật môi trường.

Khoa học giáo dục & Sư Phạm

  • Sư phạm Toán;
  • Sư phạm Vật Lý;
  • Sư phạm Sinh học;
  • Sư phạm Công nghệ;
  • Sư phạm Tin;
  • Sư phạm Khoa học tự nhiên.

Khoa học tự nhiên

  • Khoa học vật liệu;
  • Vật Lý học;
  • Địa chất học;
  • Khoa học môi trường;
  • Kỹ thuật không gian.

Kinh tế

  • Quản trị kinh doanh;
  • Bất động sản;
  • Tài chính – Ngân hàng;
  • Kế toán;
  • Thống kê.

Nông – Lâm nghiệp & Thủy sản

  • Nuôi trồng thủy sản;
  • Khoa học cây trồng;
  • Bảo vệ thực vật;
  • Nông học;
  • Chăn nuôi;
  • Lâm nghiệp đô thị;
  • Nông nghiệp.

Sản xuất & Chế biến

  • Công nghệ thực phẩm;
  • Công nghệ chế biến lâm sản;
  • Công nghệ sau thu hoạch.

Khoa học sự sống & Môi trường

  • Công nghệ sinh học;
  • Sinh học ứng dụng;
  • Quản lý tài nguyên & Môi trường;
  • Quản lý tài nguyên khoáng sản;
  • Quản lý đất đai.

Kiến trúc & Xây dựng

  • Kỹ thuật xây dựng;
  • Kỹ thuật cơ sở hạ tầng;
  • Kỹ thuật cấp thoát nước;
  • Kỹ thuật cơ sở hạ tầng.

Các trường đào tạo khối Toán Lý Sinh hiện nay

Hiện nay trên toàn quốc có rất nhiều trường đào tạo khối Toán Lý Sinh. Dưới đây là danh sách các trường tiêu biểu để các bạn lựa chọn sao cho phù hợp nhất với bản thân:

STT

Mã trường

Tên trường

Số ngành xét tuyển khối Toán Lý Sinh

1

BKA

Đại Học Bách Khoa Hà Nội

2 ngành

2

SPH

Trường Đại Học Sư Phạm Hà Nội

1 ngành

3

SPS

Trường Đại Học Sư Phạm TPHCM

2 ngành

4

HNM

Trường Đại học Thủ Đô Hà Nội

5 ngành

5

IUH

Trường Đại Học Công Nghiệp TPHCM

2 ngành

6

HYD

Học Viện Y Dược Học Cổ Truyền Việt Nam

2 ngành

7

DKK

Trường Đại Học Kinh Tế Kỹ Thuật Công Nghiệp

28 ngành

8

HHK

Học Viện Hàng không Việt Nam

23 ngành

9

PKA

Đại Học Phenikaa

4 ngành

10

TDM

Trường Đại học Thủ Dầu Một

16 ngành

11

TLA

Trường Đại Học Thủy Lợi

1 ngành

12

QST

Trường Đại Học Khoa Học Tự Nhiên TPHCM

22 ngành

13

DTT

Trường Đại Học Tôn Đức Thắng

4 ngành

14

QHT

Trường Đại Học Khoa Học Tự Nhiên Hà Nội

15 ngành

15

DTS

Đại Học Sư Phạm Thái Nguyên

3 ngành

16

TCT

Đại Học Cần Thơ

12 ngành

17

DHS

Trường Đại Học Sư Phạm Huế

4 ngành

18

QSC

Trường Đại Học Công Nghệ Thông Tin - ĐHQG TPHCM

1 ngành

19

SGD

Trường Đại Học Sài Gòn

24 ngành

20

DDS

Trường Đại Học Sư Phạm - Đại Học Đà Nẵng

1 ngành

21

SP2

Trường Đại Học Sư Phạm Hà Nội 2

3 ngành

22

QHS

Trường Đại Học Giáo Dục - ĐHQG Hà Nội

3 ngành

23

SPK

Trường Đại Học Công nghệ Kỹ thuật TP HCM

1 ngành

24

DTY

Trường Đại Học Y Dược Thái Nguyên

9 ngành

25

QSY

Trường Đại học Khoa học sức khỏe TPHCM

4 ngành

26

TDV

Trường Đại Học Vinh

7 ngành

27

QSA

Trường Đại Học An Giang

3 ngành

28

SPD

Trường Đại Học Đồng Tháp

8 ngành

29

TTN

Trường Đại Học Tây Nguyên

9 ngành

30

DQN

Trường Đại Học Quy Nhơn

8 ngành

31

HLU

Trường Đại Học Hạ Long

1 ngành

32

DKT

Trường Đại Học Hải Dương

10 ngành

33

DQB

Trường Đại Học Quảng Bình

2 ngành

34

HHT

Trường Đại Học Hà Tĩnh

3 ngành

35

DQU

Trường Đại Học Quảng Nam

3 ngành

36

DPY

Trường Đại Học Phú Yên

1 ngành

37

KCC

Trường Đại học Kỹ Thuật Công Nghệ Cần Thơ

3 ngành

38

QHQ

Trường Quốc Tế - ĐHQG Hà Nội

7 ngành

39

KCN

Trường Đại Học Khoa Học Và Công Nghệ Hà Nội

13 ngành

40

DVT

Trường Đại Học Trà Vinh

10 ngành

41

NLS

Trường Đại Học Nông Lâm TPHCM

19 ngành

42

XDA

Trường Đại Học Xây Dựng Hà Nội

4 ngành

43

MDA

Trường Đại Học Mỏ Địa Chất

4 ngành

44

DDL

Trường Đại Học Điện Lực

1 ngành

45

VLU

Trường Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Vĩnh Long

5 ngành

46

DQK

Trường Đại Học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội

4 ngành

47

UKH

Trường Đại học Khánh Hòa

2 ngành

48

NTT

Trường Đại Học Nguyễn Tất Thành

8 ngành

49

DTC

Trường Đại học Công Nghệ Thông Tin và Truyền Thông Thái Nguyên

24 ngành

50

DDT

Đại Học Duy Tân

12 ngành

51

DNC

Trường Đại học Nam Cần Thơ

22 ngành

52

HIU

Trường Đại Học Quốc Tế Hồng Bàng

4 ngành

53

TTU

Trường Đại học Tân Tạo

4 ngành

54

DCL

Trường Đại Học Cửu Long

14 ngành

55

DVL

Trường Đại Học Văn Lang

4 ngành

56

ETU

Trường Đại Học Hòa Bình

4 ngành

57

DAD

Trường Đại Học Đông Á

19 ngành

58

NLN

Phân hiệu Đại học Nông Lâm TPHCM tại Ninh Thuận

1 ngành

59

DTD

Trường Đại Học Tây Đô

6 ngành

60

DDU

Trường Đại Học Đông Đô

1 ngành

61

DDB

Trường Đại Học Thành Đông

6 ngành

62

DYD

Trường Đại Học Yersin Đà Lạt

5 ngành

63

TDD

Trường Đại học Thành Đô

2 ngành

64

DTV

Trường Đại Học Lương Thế Vinh

5 ngành

65

VJU

Trường Đại học Việt Nhật - ĐHQG Hà Nội

1 ngành

66

PVU

Trường Đại Học Dầu Khí Việt Nam

3 ngành

67

DQT

Trường Đại Học Quang Trung

2 ngành

68

DPT

Trường Đại Học Phan Thiết

7 ngành

69

DVP

Trường Đại Học Trưng Vương

2 ngành

70

THU

Trường Đại học Y khoa Tokyo Việt Nam

4 ngành

71

DCD

Trường Đại Học Công Nghệ Đồng Nai

2 ngành

72

DHT

Trường Đại Học Khoa Học Huế

1 ngành

73

DTZ

Trường Đại Học Khoa Học Thái Nguyên

2 ngành

74

HDT

Trường Đại Học Hồng Đức

5 ngành

75

DLA

Trường Đại Học Kinh Tế Công Nghiệp Long An

1 ngành

76

NLG

Phân hiệu Đại học Nông Lâm TPHCM tại Gia Lai

1 ngành

77

DPX

Trường Đại Học Phú Xuân

2 ngành

78

HPU

Trường Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng

4 ngành

79

MTU

Trường Đại Học Xây Dựng Miền Tây

2 ngành

80

DSG

Trường Đại Học Công Nghệ Sài Gòn

18 ngành

81

TTB

Trường Đại Học Tây Bắc

12 ngành

82

TDL

Trường Đại Học Đà Lạt

12 ngành

83

TQU

Trường Đại học Tân Trào

4 ngành

84

TKG

Trường Đại học Kiên Giang

5 ngành

85

DNB

Trường Đại Học Hoa Lư

2 ngành

86

DDA

Trường Đại Học Công Nghệ Đông Á

15 ngành

87

BMU

Trường Đại học Y Dược Buôn Ma Thuột

7 ngành

Học khối Toán Lý Sinh ra trường làm gì? Mức thu nhập thế nào?

Khối Toán Lý Sinh đem lại cho người học rát nhiều cơ hội nghề nghiệp trong đa dạng các lĩnh vực khác nhau với mức lương vô cùng hấp dẫn. Dưới đây là một số nghề nghiệp tiêu biểu cùng mức lương tham khảo tương ứng:

Thí sinh khối Toán Lý Sinh tìm hiểu về các trường đào tạo uy tín để đăng ký xét tuyển

Nhóm Công nghệ thông tin & Máy tính

Cơ hội việc làm

  • Lập trình viên, phát triển phần mềm, quản trị mạng, chuyên viên bảo mật, quản trị hệ thống;
  • Kỹ sư dữ liệu, chuyên viên AI, chuyên viên phân tích hệ thống thông tin;
  • Giảng dạy công nghệ thông tin (CNTT) tại các trường hoặc trung tâm đào tạo.

Mức thu nhập

Với những sinh viên mới ra trường, mức lương khởi điểm sẽ khoảng 7 – 12 triệu đồng/tháng. Sau khi đã có kinh nghiệm và trở thành kỹ sư hoặc chuyên viên CNTT thì mức thu nhập của bạn có thể tăng lên từ 12 – 25 triệu đồng/tháng. Ngoài ra, nếu bạn đảm nhận các vị trí quản lý dự án hoặc trưởng phòng CNTT thì mức lương có thể đạt từ 20 – 40 triệu đồng/tháng.

Nhóm Sức khỏe – Y tế

Cơ hội việc làm

  • Bác sĩ, Y sĩ, Dược sĩ, Kỹ thuật viên xét nghiệm, Phục hồi chức năng,…
  • Điều dưỡng, Hộ sinh, chăm sóc sức khỏe, quản lý bệnh viện,…
  • Nghiên cứu y học, sản xuất dược phẩm, thú y.

Mức thu nhập

Trong nhóm ngành sức khỏe, mức thu nhập phụ thuộc vào nhiều yếu tố như vị trí công việc, kinh nghiệm, nơi công tác. Ví dụ như:

  • Nhân viên, Kỹ thuật viên: 6 – 12 triệu/tháng;
  • Điều dưỡng, Hộ sinh: 7 – 15 triệu/tháng;
  • Dược sĩ, Kỹ thuật Y sinh: 10 – 20 triệu/tháng;
  • Bác sĩ: 20 – 50 triệu/tháng tùy kinh nghiệm và nơi làm việc.

Nhóm Công nghệ Kỹ thuật – Kỹ thuật

Cơ hội việc làm

  • Kỹ sư cơ khí, điện – điện tử, xây dựng, môi trường, tự động hóa;
  • Thiết kế, vận hành, bảo trì hệ thống cơ điện tử, công trình kỹ thuật;
  • Quản lý dự án kỹ thuật, giám sát sản xuất, phát triển công nghệ.

Mức thu nhập

Mức lương khởi điểm của các nhân viên kỹ thuật thường khoảng 7 – 12 triệu đồng/tháng. Sau khoảng 3-5 năm làm việc, các bạn có thể trở thành kỹ sư hoặc chuyên viên và mức lương có thể tăng lên 12 – 20 triệu đồng/tháng. Ngoài ra, với vị trí cao như trưởng phòng hoặc quản lý dự án thì mức thu nhập thường dao động từ 20 – 40 triệu đồng/tháng.

Nhóm Sư phạm & Khoa học tự nhiên

Cơ hội việc làm

  • Giáo viên, giảng viên, nghiên cứu viên;
  • Chuyên viên nghiên cứu khoa học tự nhiên, vật liệu, môi trường, kỹ thuật không gian;
  • Tư vấn, phân tích, kiểm định chất lượng trong các ngành khoa học.

Mức thu nhập

Các giáo viên hoặc nhân viên nghiên cứu thường có mức lương khoảng 7 – 15 triệu đồng/tháng. Bên cạnh đó, mức thu nhập của các chuyên viên nghiên cứu cao cấp hoặc giảng viên Cao đẳng, Đại học sẽ đạt từ 15 – 30 triệu đồng/tháng.

Nhóm Kinh tế – Quản lý

Cơ hội việc làm

  • Nhân viên kinh doanh, kế toán, phân tích tài chính, chuyên viên quản lý dự án;
  • Quản lý ngân hàng, quản lý doanh nghiệp, chuyên viên bất động sản.

Mức thu nhập

Nhân viên mới sẽ có mức lương khởi điểm từ 7 – 12 triệu/tháng. Sau khi đã có kinh nghiệm làm việc, bạn có thể thăng tiến lên chuyên viên, quản lý cấp trung với mức thu nhập khoảng 12 – 25 triệu/tháng. Đặc biệt, nếu bạn đảm nhận chức vụ cao như trưởng phòng, giám đốc thì mức thu nhập thường dao động từ 25 – 50 triệu/tháng.

Nhóm Nông – Lâm nghiệp & Thủy sản

Cơ hội việc làm

  • Kỹ sư nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản;
  • Chuyên viên nghiên cứu giống cây trồng, vật nuôi, quản lý dự án nông – lâm nghiệp;
  • Tư vấn, quản lý môi trường, phát triển sản phẩm nông – lâm.

Mức thu nhập

Mức lương của kỹ sư, nhân viên kỹ thuật khi thường nằm trong khoảng 7 – 15 triệu/tháng. Bên cạnh đó, nếu bạn đảm nhận công việc quản lý dự án thì mức thu nhập sẽ dao động từ 15 – 25 triệu/tháng. Mức lương của các chuyên gia nghiên cứu cao cấp sẽ dao động 20 – 30 triệu/tháng.

Nhóm Sản xuất & Chế biến

Cơ hội việc làm

  • Kỹ sư chế biến thực phẩm, quản lý sản xuất, giám sát chất lượng;
  • Nghiên cứu sản phẩm, phát triển công nghệ sau thu hoạch.

Mức thu nhập

Mức lương của nhân viên hoặc kỹ thuật viên sẽ khoảng 7 – 12 triệu đồng/tháng. Khi trở thành kỹ sư hoặc chuyên viên, thu nhập của bạn có thể tăng lên từ 12 – 20 triệu đồng/tháng, Riêng với những vị trí cao như trưởng phòng hoặc quản lý dự án có mức thu nhập dao động từ 20 – 35 triệu đồng/tháng.

Ưu điểm và hạn chế khi chọn khối Toán Lý Sinh

Nếu bạn đang cân nhắc học khối Toán Lý Sinh thì nên tham khảo những ưu điểm và hạn chế chính dưới đây:

Ưu điểm

  • Khối Toán Lý Sinh mang lại cho người học nhiều cơ hội nghề nghiệp trong đa dạng các lĩnh vực khác nhau. Nhờ đó, các bạn có thể lựa chọn ngành phù hợp với sở thích, năng lực bản thân và nhu cầu thị trường lao động;
  • Nhiều ngành thuộc khối Toán Lý Sinh có mức thu nhập khá cao. Đặc biệt, nếu bạn tiếp tục học lên cao học hoặc sở hữu các chứng chỉ chuyên môn thì cơ hội nhận mức lương tốt của bạn sẽ vô cùng lớn;
  • Học khối Toán Lý Sinh giúp bạn phát triển khả năng tư duy logic, phân tích và giải quyết vấn đề. Những kỹ năng này rất hữu ích không chỉ trong học tập mà còn trong nhiều ngành nghề khác nhau;
  • Việc học các môn thuộc khối Toán Lý Sinh giúp bạn có nền tảng vững chắc nghiên cứu khoa học và phát triển chuyên môn ở cấp cao hơn. Từ đó, mở ra nhiều cơ hội nghề nghiệp dài hạn cho bản thân trong tương lai.

Hạn chế

  • Khối Toán Lý Sinh có khối lượng kiến thức nặng, bao gồm rất nhiều phần lý thuyết và thực hành phức tạp. Do đó, người học cần dành nhiều thời gian và công sức để nắm vững kiến thức;
  • Các môn tự nhiên trong khối Toán Lý Sinh đòi hỏi sự tỉ mỉ, tính toán chính xác và khả năng tư duy logic. Chính vì vậy, bạn không thể học tốt nếu chỉ học thuộc mà còn phải phân tích và giải quyết vấn đề một cách khoa học;
  • Một số ngành hot của khối có điểm chuẩn rất cao, tỷ lệ cạnh tranh gay gắt. Chính vì thế, các thí sinh cần nỗ lực học tập để đạt kết quả tốt và cạnh tranh hiệu quả.

Chiến lược học tập hiệu quả cho khối Toán Lý Sinh

Để học khối Toán Lý Sinh hiệu quả, bạn cần một chiến lược học tập cụ thể và khoa học cho từng môn. Cụ thể như sau:

Đối với Toán

  • Nắm chắc các công thức, định lý, tính chất;
  • Luyện tập nhiều dạng bài từ dễ đến khó để tăng khả năng của bản thân, đồng thời ôn luyện kỹ các dạng bài có trong đề thi;
  • Ghi chép mẹo giải nhanh, thủ thuật biến đổi để rút ngắn thời gian giải bài;
  • Chia nhỏ thời gian học theo từng tuần, từng tháng, không học dồn vào sát ngày thi.

Đối với môn

  • Không học máy công thức mà cần hiểu rõ bản chất, hiểu tại sao công thức đó ra đời;
  • Sử dụng sơ đồ tư duy để ghi nhớ định luật, lực, chuyển động… dễ hơn;
  • Thường xuyên làm các bài tập thực hành để vừa áp dụng được tính toán, vừa áp dụng được lý thuyết;
  • Ôn luyện theo chủ đề để học sâu từng phần.

Đối với môn Sinh

  • Vẽ sơ đồ chu trình, biểu đồ để dễ ghi nhớ và ôn tập nhanh hơn;
  • Học kiến thức theo hệ thống: tế bào – cơ quan – cơ thể – quần thể – hệ sinh thái;
  • Sau mỗi bài học tự đặt câu hỏi và trả lời để ghi nhớ kiến thức và hiểu sâu hơn;
  • Sử dụng flashcard để ôn nhanh các tên loài, chức năng, enzyme, hormone…

Thông qua bài viết trên, Trường Cao đẳng Y khoa Phạm Ngọc Thạch đã cung cấp toàn bộ thông tin nhằm giải đáp cho câu hỏi “Toán Lý Sinh là khối gì?”. Việc hiểu rõ khối học này là bước quan trọng để các bạn định hướng con đường học tập và nghề nghiệp của bản thân. Hãy lựa chọn ngành và trường phù hợp để phát triển toàn diện cả về tư duy lẫn kỹ năng thực tiễn. Chúc bạn thành công với khối thi tiềm năng này!