Kali clorid là một loại thuốc được sử dụng phổ biến trong phòng ngừa điều trị hạ kali máu. Nhưng không phải ai cũng nắm được cách dùng và công dụng của loại thuốc này. Vậy hãy cùng trường Cao Đẳng Y Khoa Phạm Ngọc Thạch tìm hiểu thông tin về loại thuốc này nhé.
Thuốc kali clorid hay còn được gọi là kali có thành phần chính là chloride Potassium chloride
Thuốc được điều chế dưới nhiều dạng như: viên nang, thuốc tiêm, thuốc bột để chế dịch treo, viên thuốc bao viên.
Thuốc hoạt động bằng cơ chế: bơm Na+ ra ngoài và K+ vào trong tế bào để duy trì sự chênh lệch nồng độ K+ đảm bảo cho quá trình dẫn truyền xung động thần kinh ở các mô đặc biệt như tim, não và cơ xương đồng thời giúp duy trì chức năng thận hoạt động bình thường.
Tác dụng của thuốc Kali clorid
Với cơ chế hoạt động như đã nói ở trên, Kali clorid được sử dụng với mục đích:
Điều trị giảm kali máu ở người bệnh dùng thuốc lợi tiểu thải kali để điều trị cao huyết áp vô căn chưa biến chứng.
Phòng ngừa tình trạng giảm kali máu ở những người đặc biệt có nguy cơ giảm kali máu.
Thuốc này vẫn có thể sử dụng ở những người mắc xơ gan nhưng có chức năng thận bình thường, những người gặp tình trạng ỉa chảy ( có thể là do dùng thuốc nhuận tràng dài ngày), những người bị nôn kéo dài.
Kali clorid được dùng để điều trị và phòng ngừa tình trạng giảm kali máu
Khi uống thuốc, người bệnh có thể dùng kèm hoặc không kèm với thức ăn. Nhưng nếu dùng kèm với thuốc ăn, người bệnh có thể giảm tình trạng kích ứng dạ dày.
Trong trường hợp dùng thuốc dạng tiêm, bạn không nên tự ý tiêm ở nhà mà cần đến các trung tâm y tế để các chuyên viên hướng dẫn về quy trình để có cách tiêm đảm bảo an toàn.
Khi sử dụng thuốc, nếu có bất kỳ thắc mắc nào, người bệnh không nên chần chừ mà hãy hỏi luôn bác sĩ để được giải đáp.
Cũng giống như các loại thuốc khác, Kali clorid có liều dùng phụ thuộc vào từng đối tượng.
Đối với người lớn
Những người bị hạ kali máu nên dùng liều lượng 40-100mEq ở dạng viên nén, dung dịch hoặc bột hoà tan, mỗi ngày một lần.
Những người cần phòng ngừa hạ kali máu thì chỉ dùng với liều lượng là 10-20mEq, mỗi ngày một lần.
Với trẻ em
Nếu phụ huynh nào có ý định muốn dùng thuốc Kali clorid thì cần tìm đến sự tư vấn của bác sĩ để tránh những rủi ro nguy hiểm.
Nếu người dùng sử dụng thuốc sai chỉ định có thể là quá liều hoặc gặp tương tác với thuốc, Kali clorid có thể gây ra một số tác dụng như:
Trên đây chưa phải là tất cả các tác dụng phụ có thể xảy ra. Nếu nhận thấy các phản ứng trở nên nặng nề, bệnh nhân cần cấp cứu kịp thời.
Khi muốn điều trị tình trạng hạ kali máu ở mức độ nhẹ hay trung bình, người bệnh nên sử dụng Kali clorid được điều chế dưới dạng thuốc viên và dung nạp bằng đường uống với thật nhiều nước để phòng tránh tắc nghẽn gây xuất huyết đường tiêu hóa.
Chỉ với tình trạng bệnh nặng, người bệnh mới nên dùng thuốc ở dạng tiêm 10% hay 20%.
Kali clorid không nên sử dụng cho những người tăng kali máu, suy thận, suy tuyến thượng thận.
Để tránh tương tác thuốc gây tăng kali máu, người bệnh không được sử dụng phối hợp kali clorid với các thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali, thuốc ức chế men chuyển ACE, huốc đối kháng thụ thể Angiotensin II.
Người bệnh cần theo dõi và kiểm soát nồng độ kali trong máu trong thời gian sử dụng kali clorid
Nên kết hợp chế độ dinh dưỡng với việc bổ sung nhiều loại trái cây (chuối, nước ép cà chua) để quá trình dùng thuốc được hiệu quả.
Ngoài ra, người bệnh nên báo cáo với bác sĩ nếu nằm trong các trường hợp sau đây:
Cách xử lý khi dùng quá liều hoặc quên liều kali clorid
Khi phát hiện ra bản thân đã sử dụng thuốc quá liều, bạn cần ngưng thuốc và lập tức đến các cơ sở y tế để được chẩn đoán và điều trị.
Trong trường hợp phát hiện đã quên một liều thuốc, nếu thời gian quên chưa lâu, bạn nên uống liền liều đã quên. Nhưng nếu nó gần với liều kế tiếp thì bạn nên bỏ qua và uống thuốc theo liệu trình. Tuyệt đối không sử dụng gấp đôi liều để tránh gây ra những hậu quả nghiêm trọng cho cơ thể.
Bài tổng hợp trên đây chắc lẽ đã giúp bạn giải đáp những thắc mắc về loại thuốc kali clorid. Hy vọng bạn có thể nắm được những thông tin quan trọng để sử dụng loại thuốc này một cách hiệu quả và an toàn.