Cao Đẳng Y Dược TPHCM - Trường Cao đẳng Y Khoa Phạm Ngọc Thạch

Tác dụng của thuốc Lipitor® là gì?


Lipitor thuộc nhóm thuốc ức chế HMG CoA reductase điều trị rối loạn lipoprotein máu. Thuốc Lipitor có tác dụng trong điều trị rối loạn lipid máu và dự phòng một số biến chứng tim mạch.

Lipitor thuộc nhóm thuốc làm hạ cholesterol máu và LDL trong huyết tương, tăng HDL trong huyết tương. Thuốc làm giảm mức độ cholesterol "xấu" và chất béo trung tính trong máu. Thuốc có tác dụng để điều trị cholesterol cao, và để giảm nguy cơ bị đột quỵ tim. Lipitor được sử dụng trong điều trị rối loạn lipid máu và dự phòng một số biến chứng tim mạch hoặc các biến chứng tim ở những người có bệnh tiểu đường tuýp 2. Thuốc có thành phần chính là Atorvastatin bào chế dưới dạng Atorvastatin calcium, chữa bệnh tim mạch vành hoặc các yếu tố nguy cơ khác.

tac-dunthuoc-lipitor-co-tac-dung-trong-dieu-tri-roi-loan-lipid-maug-cua-thuoc-lipitor-la-gi

Thuốc Lipitor có tác dụng trong điều trị rối loạn lipid máu

Các dạng hàm lượng của thuốc Lipitor

Thuốc Lipitor 10mg

Thuốc Lipitor 10mg có thành phần chính là  Atorvastatin calcium và một số tá dược khác, tương đương với  Atorvastatin 10mg/viên. Thuốc được bào chế dạng viên nénvới hàm lượng Atorvastatin calcium , được đóng gói vào một hộp gồm 3 vỉ, mỗi vỉ gồm 10 viên.

Thuốc Lipitor 20mg

Thuốc Lipitor 20mg với hàm lượng Atorvastatin calcium  tương đương với  Atorvastatin 20mg/viên có thành phần chính là  Atorvastatin calcium và một số tá dược khác. Thuốc được bào chế dạng viên nén.

Thuốc Lipitor 40mg

Thuốc Lipitor 40mg có thành phần chính là  Atorvastatin calcium và một số tá dược khác, thuốc được bào chế dạng viên nén một hộp gồm 3 vỉ, mỗi vỉ gồm 10 viên.

Thành phần

Mỗi 1 viên: Atorvastatin calcium 10mg; 20mg.

Tá dược: calcium carbonate, lactose monohydrate, croscarmellose sodium, microcrystalline cellulose, polysorbate 80, Opadry White YS - 1 - 7040, hydroxypropyl cellulose, candelilla Wax, magnesium stearate, Antifoam AF Emulsion Medical.

Tác dụng của thuốc Lipitor® là gì?

Lipitor® là một thuốc có tác dụng ức chế quá trình sản xuất LDL tại gan, ức chế HMG CoA reductase tác dụng chống viêm. Thuốc Lipitor có thành phần là atorvastatin có tác dụng giảm mỡ máu, Atorvastatin làm giảm mức cholesterol “xấu” (lipoprotein mật độ thấp hoặc LDL) và triglyceride trong máu, ngăn ngừa nguy cơ xơ vữa thành mạch.

Thuốc Lipitor có tác dụng giảm mỡ máu, làm giảm triglyceride trong máu và tăng nồng độ lipoprotein tỷ trọng cao. HDL là một loại cholesterol tốt tham gia vận chuyển cholesterol dư thừa trong cơ thể. Bên cạnh đó thuốc có tác động ngăn ngừa sự hình thành nên những mảng xơ vữa gây ra bệnh đột quỵ não

Lipitor được sử dụng để điều trị cholesterol cao và các biến chứng tim khác ở bệnh nhân đái tháo đường tuýp 2. Giảm nguy cơ đột quỵ, đau tim hoặc bệnh mạch vành.

Một số tác dụng khác của thuốc không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt để điều trị một số bệnh lý chỉ khi có chỉ định của bác sĩ:

  • Điều trị tăng cholesterol máu có yếu tố gia đình đồng hợp tử.
  • Điều trị tăng cholesterol máu và rối loạn lipid máu tổng hợp.
  • Điều trị tăng triglyceride máu, rối loạn beta – lipoprotein

Chỉ định

Thuốc Lipitor được bác sĩ giảng dạy tại Cao đẳng y khoa Phạm Ngọc Thạch chỉ định dùng để điều trị các trường hợp:

  • Tăng cholesterol máu có yếu tố gia đình đồng hợp tử
  • Rối loạn beta – lipoprotein
  • Tăng triglycerid máu
  • Tăng cholesterol máu nguyên phát và rối loạn lipid máu hỗn hợp phối hợp với chế độ ăn kiêng
  • Thuốc Lipitor còn được sử dụng để phòng ngừa các bệnh tim mạch ở người lớn như giảm nhồi máu cơ tim, đau thắt ngực, giảm nguy cơ đột quỵ.

Chống chỉ định

  • Lipitor bị chống chỉ định ở bệnh nhân nhạy cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc hoặc bất kì thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân mắc các vấn đề về gan thể đang tiến triển hay có sự tăng dai dẳng không nên sử dụng thuốc.
  • Người bị dị ứng với thuốc Lipitor
  • Phụ nữ chuẩn bị mang thai hoặc đang mang thai tuyệt đối không uống thuốc Lipitor. Atorvastatin nên dùng cho phụ nữ tuổi sinh đẻ chỉ khi những bệnh nhân này không có thai
  • Thuốc Lipitor có thể truyền vào sữa mẹ nên mẹ đang cho con bú không được sử dụng hoặc phải ngưng cho bé bú mới được uống thuốc.

Liều dùng

Lipitor® dùng cho người lớn và trẻ em từ 10 tuổi trở lên.

Liều dùng thuốc Lipitor® cho người lớn

Liều dùng thông thường cho người lớn để dự phòng bệnh tim mạch

Liều khởi đầu: dùng 10-80mg/lần/ngày. Bạn cần phải điều chỉnh liều trong 2-4 tuần. Lipitor® có thể được sử dụng bất cứ lúc nào trong ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh tăng lipid máu

Liều khởi đầu: dùng 10, 20 hoặc 40mg/lần/ngày. Bạn cần phải điều chỉnh liều trong 2- 4 tuần.

Liều duy trì: dùng 10-80mg/lần/ngày.

Liều dùng thuốc Lipitor® cho trẻ em

Liều thông thường cho trẻ em mắc bệnh tăng cholesterol máu di truyền dị hợp:

Với trẻ từ 10 đến 17 tuổi: cho trẻ uống 10mg/ngày (liều tối đa là 20mg/ngày). Cần điều chỉnh liều cho trẻ trong khoảng thời gian từ 4 tuần trở lên.

Cách dùng

Bạn nên dùng thuốc Lipitor® theo chỉ dẫn của bác sĩ. Đặc biệt, bạn không sử dụng thuốc với liều lượng thấp, cao hoặc dài hơn so với thời gian được chỉ định. Nên sử dụng thuốc kiểm tra thông tin trên nhãn để được hướng dẫn dùng thuốc chính xác.

Bạn nên uống nguyên viên với nước nên sử dụng vào một thời gian cố định để tránh hiện tượng quên thuốc. Nếu có bất kỳ điều gì băn khoăn về cách sử dụng thuốc nên hỏi bác sĩ hoặc dược sỹ. Điều trị bằng thuốc kết hợp với chế độ ăn uống, tập luyện phù hợp mang lại kết quả tốt nhất.

Thận trọng

  • Không nên dùng thuốc Lipitor nếu bị dị ứng với atorvastatin
  • Ngưng dùng thuốc Lipitor và cho bác sĩ biết ngay nếu mang thai hoặc cho con bú, hoặc nếu có bệnh gan.
  • Hãy nói cho bác sĩ trước khi dùng Lipitor nếu có rối loạn tuyến giáp, đau cơ hay yếu cơ
  • Hãy nói cho bác sĩ nếu uống nhiều hơn 2 ly đồ uống có cồn mỗi ngày.
  • Trong một số trường hợp Lipitor có thể gây ra sự phân hủy của các mô cơ xương, dẫn đến suy thận
  • Tránh ăn các loại thực phẩm có nhiều chất béo hoặc cholesterol.
  • Gọi bác sĩ nếu có đau cơ không rõ nguyên nhân, đặc biệt là nếu có sốt, mệt mỏi bất thường
  • Tránh uống rượu. Nó có thể làm tăng nguy cơ tổn thương gan, tăng nồng độ chất béo trung tính
  • Có nhiều loại thuốc nếu dùng cùng với Lipitor có thể làm tăng nguy cơ của các vấn đề y tế nghiêm trọng. Báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc sử dụng gồm các sản phẩm theo toa, otc, vitamin và thảo dược.
  • Cần thông báo với bác sĩ về các sản phẩm người bệnh đang sử dụng Trước khi phẫu thuật, bao gồm thuốc không kê toa, thuốc kê đơn và cả các sản phẩm thảo dược
  • Việc sử dụng rượu bia hàng ngày có thể làm tăng nguy cơ mắc các vấn đề về gan
  • Người cao tuổi có thể phản ứng nhạy cảm hơn với các tác dụng phụ của thuốc
  • Trước khi dùng thuốc phụ nữ nên có biện pháp tránh thai an toàn hãy báo cho bác sĩ ngay lập tức hoặc nghi ngờ mình đang mang thai.
  • Do những nguy cơ có thể xảy ra với trẻ sơ sinh, khuyến nghị không nên dùng thuốc khi đang cho con bú. Hiện vẫn chưa có thông tin chính xác thuốc Lipitor có đi vào sữa mẹ hay không.

thuoc-lipitor-khong-duoc-su-dung-trong-thoi-ky-mang-thai-vi-co-the-gay-hai-cho-thai-nhi

Thuốc Lipitor không được sử dụng trong thời kỳ mang thai vì có thể gây hại cho thai nhi

Tác dụng phụ không mong muốn

Dùng thuốc Lipitor có thể gây ra một số tác dụng phụ không mong muốn trong quá trình sử dụng, điển hình như:

  • Thuốc Lipitor có thể làm tiêu cơ vân, phá vỡ mô xương: Tuy hiếm gặp, nhưng đây lại là tác dụng phụ nghiêm trọng với những biểu hiện sớm như đau, yếu cơ bắp kèm theo sốt, mệt mỏi bất thường
  • Rối loạn tiêu hóa: Cảm giác buồn nôn, chán ăn, miệng khô, khát nước, hơi thở có mùi, đau bụng vùng thượng vị, nước tiểu sẫm màu, phân màu đất sét, tiểu ít, vàng da, vàng mắt.
  • Phản ứng dị ứng: khó thở, mệt mỏi, phát ban gây ngứa trên da, sốt.

Tác dụng phụ của thuốc Lipitor là gây rối loạn tiêu hóa

  • Thuốc có thể gây đau nhức đầu, mắt mờ, tê một bên cơ thể và giảm khả năng thăng bằng
  • Không giải thích được đau cơ, nhạy cảm đau, hay yếu.
  • Nhầm lẫn, các vấn đề về bộ nhớ.

Nếu trong quá trình sử dụng thuốc, có gặp bất kỳ phản ứng bất thường nào xảy ra nên hỏi ngay bác sĩ.

Ngưng dùng thuốc Lipitor ngay nếu có bất kỳ những tác dụng phụ nghiêm trọng:

  • Sốt, mệt mỏi, bất thường và nước tiểu có màu tối.
  • Khô miệng, hơi thở có mùi trái cây
  • Sưng phù, tăng cân, đi tiểu ít hơn bình thường hoặc không gì cả.
  • Buồn ngủ, da khô, mờ mắt, giảm cân.
  • Tăng khát, đi tiểu tăng lên, đói
  • Đau cơ nhẹ.
  • Tiêu chảy.
  • Buồn nôn nhẹ.
  • Buồn nôn, đau bụng trên, ngứa, chán ăn
  • Lipitor có tác dụng phụ ít nghiêm trọng

Những tương tác thuốc có thể xảy ra khi dùng cùng Lipitor

Một số loại thuốc có thể gia tăng nguy cơ gặp tác dụng phụ của thuốc Lipitor, nếu sử dụng Lipitor cùng với:

– Thuốc tránh thai

– Thuốc hạ cholesterol khác thuộc nhóm fibrate clofibrate, fenofibrate

– Các thuốc kháng sinh (erythromycin, clarithromycin)

– Thuốc chống nấm (fluconazol, ketoconazol)

– Vitamin B3

Không nên dùng Lipitor nếu bị dị ứng với atorvastatin, nếu đang:

  • Đau cơ hay yếu.
  • Lịch sử của bệnh thận.
  • Mang thai hoặc cho con bú, hoặc nếu có bệnh gan.
  • Rối loạn tuyến giáp.
  • Tiền sử bệnh gan.
  • Uống nhiều hơn 2 ly đồ uống có cồn mỗi ngày.
  • Cần báo với bác sĩ tất cả những loại thuốc mà bạn đang sử dụng, kể cả các vitamin.Một số loại thuốc khác có thể làm tăng nguy cơ nghiêm trọng Diltiazem Cartia, Dilacor, Diltia, Diltzac, Gemfibrozil (Lopid), hoặc fenofibrate, Telaprevir (Incivek).
  • Thuốc kháng sinh như clarithromycin (Biaxin), Erythrocin, Pediazolehoặc erythromycin (EES, EryPed Ery-Tab,).
  • Thuốc điều trị HIV như darunavir (Prexista), ), saquinavir (Invirase), hoặc tipranavir (Aptivus), thuốc có chứa niacin (Advicor, Niaspan Niacor, Simcor
  • Thuốc kháng nấm như fluconazole (Diflucan), voriconazole (Vfend), itraconazole (Sporanox), ketoconazol (NIZORAL).
  • Slo-Niacin và những loại khác
  • Thuốc làm suy yếu hệ miễn dịch, chẳng hạn như steroid
  • Thuốc được sử dụng để ngăn chặn thải ghép tạng sirolimus (Rapamune), hoặc tacrolimus (Prograf).
  • Thuốc chống ung thư, hoặc các loại như cyclosporin
  • Lipitor có thể gây hại cho thai nhi hoặc gây ra các dị tật bẩm sinh.  Atorvastatin có thể truyền qua sữa mẹ và có thể gây hại cho em bé bú.

Hầu hết các loại thuốc tây đều có tác dụng phụ nên cần sử dụng đúng theo quy định của bác sĩ.