Cao Đẳng Y Dược TPHCM - Trường Cao đẳng Y Khoa Phạm Ngọc Thạch

Cách dùng và những điều đáng lưu ý khi sử dụng Plavix


Thuốc Plavix được bác sĩ chỉ định sử dụng để giảm rủi ro nhồi máu cơ tim, đột quỵ, ngăn ngừa hình thành cục máu đông. Tuy nhiên, bên cạnh những lợi ích thì thuốc cũng có một số rủi ro nếu như không dùng đúng cách. Dưới đây là những lưu ý cần thiết giúp bạn sử dụng thuốc Plavix an toàn và hiệu quả.

Clopidogrel (Plavix) là gì?

Thuốc Plavix giúp giảm rủi ro nhồi máu cơ tim, đột quỵ cho người bệnh mạch vành, giảm rủi ro nhồi máu cơ tim, đột quỵ

Thành phần

Hoạt chất chính: clopidrogel

Mỗi viên nén Plavix chứa 75mg clopidogrel (dạng hydrogen sulate).

Tá dược: dầu hidrogentated castor, tá dược viên nhân: manitol, (E421), microcrystalline cellulose, low-substiltuted hydroxypropylcellulose. macrogol 6000.

Tá dược bao viên: hypromellose (E464), lactose (đường sữa), triacetin (E1518), titan dioxid (E171), sáp camauba, oxid sắt (E172).

Clopidogrel giữ tiểu cầu trong máu không đông máu để ngăn ngừa cục máu đông xảy ra với điều kiện trong tim hoặc mạch máu.

Plavix giúp ngăn ngừa quá trình kết tập tiểu cầu trong máu tạo thành cục máu đông ở người bệnh mạch vành, được đặt stent mạch vành hay phẫu thuật mạch vành.

Plavix được lập dùng để đề phòng việc thành cục máu đông trong lòng mạch máu bị xơ cứng có thể dẫn đến các biến cố do huyết khối do xơ vữa động mạch như đột quỵ, đau tim, hoặc tử vong.

- Bị xơ cứng động mạch (còn gọi là xơ vữa động mạch)

- Đau tim, đột quỵ hoặc bệnh lý động mạch ngoại biên

- Bị đau ngực loại nặng như đau thắt ngực không ổn định hoặc nhồi máu cơ tim có hay không có sóng Q.

- Bạn đã được bác sĩ đặt một giá đỡ mạch vành (stent) tại nơi động mạch vành bị tắc

- Dự phòng các biến cố thuyên tắc - huyết khối và huyết khối do xơ vữa trên bệnh nhân rung nhĩ có ít nhất một yếu tố nguy cơ gặp các biến cố tim mạch

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

Không được dùng Plavix nếu:

  • Nếu bị dị ứng với clopidogrel hoặc một trong bất cứ thành phần nào của Plavix.
  • Nếu bị gan nặng.
  • Nếu đang bị bệnh có thể gây chảy máu như loét dạ dày hoặc chảy máu trong não.

Liều lượng - Cách dùng

Dùng clopidogrel (Plavix)

Dùng thuốc này như quy định. Dùng thuốc này với một ly nước.

Không dùng thuốc với số lượng lớn hơn, so với khuyến cáo của bác sĩ. Thực hiện theo các hướng dẫn trên nhãn thuốc.

Clopidogrel có thể được dùng có hoặc không có thức ăn.

Liều dùng

Liều dùng cho bệnh nhân có tiền sử  xơ vữa động mạch:  liều dùng là 1 viên (75mg) mỗi ngày.

Liều dùng cho bệnh nhân dự phòng để ngăn ngừa rối loạn huyết khối tắc mạch như nhồi máu cơ tim 1 viên (75mg)/ ngày.

Liều dùng cho bệnh nhân bệnh động mạch ngoại biên và đột quỵ 1 viên (75mg)/ ngày.

 Liều dùng cho bệnh nhân có hội chứng mạch vành cấp tính nhồi máu cơ tim không có sóng Q: Liều khởi đầu là 300mg và liều duy trì là 75mg  mỗi ngày.

Với các trường hợp dùng thuốc là người cao tuổi, không cần điều chỉnh liều dùng.

Các tác dụng phụ có thể có của Plavix

Nếu có bất kỳ dấu hiệu của một phản ứng dị ứng: khó thở, sưng mặt phát ban, môi, lưỡi hoặc họng hãy đến bệnh viện để được thăm khám kịp thời.

Theo dược sĩ Cao đẳng y khoa Phạm Ngọc Thạch, ngừng sử dụng clopidogrel khi một lúc có bất kỳ tác dụng phụ nghiêm trọng:

  • Phân màu đen, có máu, hoặc phân hắc ín
  • Chảy máu mũi hoặc chảy máu khác sẽ không dừng lại
  • Đột nhiên bị tê hay yếu, đặc biệt ở một bên của cơ thể
  • Ho ra máu hoặc nôn mửa giống như bã cà phê
  • Đau ngực hoặc cảm giác nặng nề, đau lan đến cánh tay hoặc vai
  • Đột ngột đau đầu, rối loạn, các vấn đề với ngôn ngữ, tầm nhìn hoặc cân bằng
  • Buồn nôn, đổ mồ hôi, nói chung cảm giác bị bệnh
  • Da xanh xao, bầm tím hoặc chảy máu, đi tiểu nhiều hơn hoặc ít hơn bình thường.

Tác dụng phụ ít nghiêm trọng có thể bao gồm:

  • Đau đầu nhẹ hoặc chóng mặt.
  • Đau dạ dày
  • Chảy nước mũi hoặc nghẹt mũi, ho, đau họng

Lưu ý trước khi dùng thuốc Plavix

  • Báo cho bác sĩ nếu bị chảy máu không ngừng.
  • Không nên dùng thuốc này nếu bị dị ứng với clopidogrel hay có bất kỳ tổn thương như loét dạ dày - tá tràng hoặc chảy máu trong não.
  • Hãy thông báo cho bác sỹ nếu bạn bị chảy máu hoặc rối loạn đông máu, chẳng hạn như giảm tiểu cầu ban huyết hoặc bệnh xuất huyết.
  • Bị loét dạ dày hoặc viêm loét đại tràng.
  • Bệnh thận.
  • Có tiền sử đột quỵ, cơn thiếu máu não thoáng qua.
  • Dị ứng với clopidogrel, chẳng hạn như Prasugrel, Ticagrelor, hoặc Ticlopidine
  • Bạn nên thông báo cho bác sỹ biết nếu bạn đang mang thai oặc dự định có thai trong khi điều trị.
  • Không nên cho con bú trong khi sử dụng Plavix.
  • Hãy gọi bác sĩ nếu có phân màu đen hoặc có máu, hoặc nếu ho ra máu chảy máu bên trong cơ thể chẳng hạn như trong dạ dày hay ruột.
  • Tránh uống rượu trong khi dùng clopidogrel.
  • hãy nói cho bác sĩ phẫu thuật hoặc nha sĩ trước thời gian sử dụng clopidogrel. Có thể cần phải ngừng sử dụng thuốc ít nhất 5 ngày trước khi phẫu thuật
  • Trong khi dùng clopidogrel, không dùng aspirin hoặc các ibuprofen (Motrin, Advil), naproxen (Aleve, Naprosyn), diclofenac (Voltaren), NSAID khác

khong-nen-cho-con-bu-khi-su-dung- Plavix

Không nên cho con bú trong khi sử dụng Plavix

Trước khi dùng Plavix, cần báo cho Bác sĩ nếu có nguy cơ chảy máu như nguy cơ chảy máu bên trong (thí dụ loét dạ dày).

Bạn bị chấn thương nặng.

Bạn vừa được phẫu thuật (kể cả phẫu thuật răng).

Bạn có rối loạn về máu có thể gây chảy máu nội tạng

Nếu bạn bị nghẽn động mạch trong não xảy ra trong vòng 7 ngày vừa qua.

Nếu bạn có bệnh thận hoặc gan.

Trong khi đang dùng Plavix bạn cần báo cho bác sĩ nếu bạn sắp được phẫu thuật

Bạn cần báo cho bác sĩ tình trạng như xuất huyết giảm tiểu cầu bao gồm sốt và vết bầm dưới da

Bạn cần báo cho bác sĩ khi mệt mỏi quá mức có thể hoặc vàng da hoặc mắt

Không dùng Plavix cho trẻ em hoặc thanh thiếu niên.

Hãy nói cho bác sĩ nếu bị dị ứng với bất kỳ loại thuốc, hoặc nếu có bệnh gan, bệnh thận

Không sử dụng thuốc này nếu bị dị ứng với clopidogrel hoặc nếu có bất cứ chảy máu hoạt động khác như một vết loét dạ dày

Không sử dụng thuốc này clopidogrel đi vào sữa mẹ hoặc nếu nó có thể gây hại cho em bé bú nếu đang cho con bú. Không nên cho con bú sữa mẹ trong khi dùng thuốc này, cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc này.

Tác dụng phụ của Plavix

Ngừng sử dụng thuốc và xin ý kiến bác sĩ điều trị nếu có bất kỳ phản ứng phụ dưới đây:

  • Thuốc Plavix có thể gây dị ứng với các biểu hiện như nổi mề đay
  • Chảy máu mũi hoặc vị trí khác không ngừng
  • Khó thở, sưng mặt, môi, lưỡi hoặc họng.
  • Phân có máu hoặc màu đen, ho ra máu hoặc nôn giống bã cà phê
  • Nhồi máu cơ tim
  • Nhạt da, suy nhược, sốt, vàng da hoặc tròng trắng mắt
  • Xuất hiện các đốm tím hoặc đỏ dưới da.
  • Dễ bầm tím, chảy máu bất thường ở mũi, miệng, âm đạo hoặc trực tràng.
  • Dấu hiệu của cơn đột quỵ nhức đầu dữ dội đột ngột

thuoc-Plavix-co-the-gay-di-ung

Thuốc Plavix có thể gây dị ứng

Những loại thuốc gì ảnh hưởng đến clopidogrel (Plavix)?

Trước khi dùng clopidogrel, hãy nói cho bác sĩ của bạn nếu bạn đang sử dụng bất kỳ loại thuốc sau đây:

  • Etravirine (Intelence);
  • Tolbutamide (Orinase);
  • Torsemide (Demadex);
  • Tluvastatin (Lescol);
  • Fluoxetine (Prozac), fluvoxamine (Luvox)
  • Tamoxifen (Nolvadex)

Thông báo cho bác sĩ biết cách thuốc bạn đang sử dụng hoặc vừa sử dụng, ngay cả thuốc không kê đơn.

Một số các thuốc có ảnh hưởng đến việc uống Plavix hoặc ngược lại.

Đặc biệt cần báo cho bác sĩ nếu bạn dùng:

- Heparin hoặc các thuốc khác làm giảm đông máu dạng chích.

- Thuốc chống đông dạng uống (là thuốc làm giảm đông máu).

- Omeprazole, esomeprazole hay cimetidine, thuốc trị rối loạn tiêu hóa.

- Thuốc kháng viêm không steroid, thường để điều trị cơn đau viêm cơ hoặc khớp.

- Fluvoxamine, moclobemide,Fluoxetine, thuốc chống trầm cảm.

- Chloramphenicol, Fluconazole, voriconazole, Ciprofloxacin,thuốc kháng sinh trị nhiễm khuẩn và nhiễm nấm.

- Carbamazepine, thuốc trị một vài dạng động kinh.

- Ticlopidine, thuốc kháng tiểu cầu khác.

- Một số gia giảm acid dạ dày, như cimetidine (Tagamet), dexlansoprazole (Kapidex), lansoprazole (Prevacid), esomeprazole (Nexium), pantoprazole (Protonix), omeprazole (Prilosec, Prilosec OTC, Zegerid), hoặc rabeprazole (Aciphex);

- Dùng thuốc chống đông như warfarin (Coumadin), enoxaparin (Lovenox), heparin, dalteparin (Fragmin),hoặc tinzaparin (Innohep);

- Thuốc kháng nấm như fluconazole (Diflucan), ketoconazole (Nizoral), voriconazole (Vfend);

-Thuốc được sử dụng để ngăn ngừa cục máu đông, như dipyridamole (Persantine), ticlopidine (Ticlid),alteplase (Activase), và Urokinase (Abbokinase);

-Thuốc như felbamate (Felbatol) hoặc phenytoin (Dilantin).

-Thuốc làm loãng máu (warfarin, Coumadin, Jantoven)

- NSAIDs (thuốc chống viêm không steroid) - aspirin, celecoxib, diclofenac, indomethacin, meloxicam, ibuprofen (Advil, Motrin), naproxen (Aleve)

- Thuốc chống trầm cảm - citalopram, escitalopram, desvenlafaxine, duloxetine, fluvoxamine, milnacipran, paroxetine, sertraline (Zoloft), fluoxetine (Prozac), trazodone, venlafaxine, vilazodone

Báo cho bác sĩ về tất cả các thuốc kê toa và tự sử dụng bao gồm vitamin, các sản phẩm thảo dược, các loại thuốc khác.

Bảo quản

  • Bảo quản thuốc ở nhiệt độ giữa 15°C - 30°C.
  • Để thuốc ngoài tầm tay và tầm nhìn của trẻ em.
  • Không dùng thuốc quá hạn dùng đã ghi trên vỏ hộp và trên vỉ thuốc.
  • Không được bỏ thuốc vào nước thải hoặc thùng rác gia đình