Thuốc Amikacin thuộc nhóm kháng sinh aminoglycosid, được chỉ định để điều trị nhiễm khuẩn nặng/đe doạ tính mạng. Thuốc dùng phối hợp với các kháng sinh khác, phụ thuộc vào loại nhiễm khuẩn. Dưới đây là những thông tin về công dụng, chỉ định và chống chỉ định thuốc Amikacin.
Những thông tin cần biết về thuốc Amikacin
Thuốc Amikacin được chỉ định cho trường hợp nhiễm khuẩn, hoạt động dựa trên cơ chế ức chế quá trình tổng hợp prortein của vi khuẩn và tiêu diệt chúng
- Tên hoạt chất: Amikacin.
- Tên thương hiệu: Amikin.
- Phân nhóm: Thuốc kháng sinh.
Dạng bào chế – hàm lượng:
Amikacin được điều chế dạng dung dịch tiêm. Thuốc có những dạng sau đây:
- Thuốc tiêm cho trẻ em: 50 mg/mL.
- Thuốc tiêm: 250 mg/mL.
Tác dụng của amikacin là gì?
- Amikacin được chỉ định điều trong các trường hợp nhiễm trùng nghiêm trọng do các chủng vi khuẩn nhạy cảm với thuốc
- Amikacin thuộc nhóm kháng sinh aminoglycoside. Amikacin được sử dụng để ngăn ngừa nhiều bệnh nhiễm khuẩn khác nhau.
- Thuốc này hoạt động bằng cách ngăn chặn sự phát triển của vi khuẩn.
Amikacin thuộc nhóm kháng sinh aminoglycoside
Chỉ định
- Thuốc cũng có tác dụng tốt đối với nhiễm trùng máu (kể cả trẻ sơ sinh)
- Được chỉ định điều trị nhiễm trùng ngắn hạn với những chủng vi khuẩn nhạy cảm.
- Nhiều nghiên cứu lâm sàng cho thấy có tác dụng nhiễm trùng nghiêm trọng ở đường hô hấp da & mô mềm, nhiễm trùng ổ bụng, nhiễm trùng do bỏng, hệ thần kinh trung ương, xương & khớp, nhiễm trùng hậu phẫu
- Phối hợp Amikacin với một số kháng sinh có thể đem lại tác dụng điều trị tối ưu.
- Amikacin có thể chỉ định điều trị với những trường hợp biến chứng chứng nặng
- Amikacin có thể chỉ định điều trị với nhiễm trùng đường niệu tái phát.
Chống chỉ định
- Không dùng Amikacin cho bệnh nhân mẫn cảm hoặc dị ứng với Amikacin
- Không dùng cho bệnh nhân mẫn cảm các loại kháng sinh khác thuộc nhóm aminoglycosid
Bạn nên dùng amikacin như thế nào?
Theo chuyên gia y dược Cao đẳng y dược TPHCM, thuốc này được sử dụng theo chỉ dẫn của bác sĩ bằng đường tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp. Liều lượng thuốc được dựa trên tình trạng bệnh lý, cân nặng. Thường được sử dụng mỗi 8 giờ hoặc theo hướng dẫn của bác sĩ. Trước khi dùng thuốc, tại nhà, phải đọc kỹ tất cả các hướng dẫn sử dụng và pha chế từ bác sĩ. Nếu bạn đang tự điều trị thuốc này cần kiểm tra bằng mắt xem thuốc có hạt được hoặc đổi màu hay không. Không được sử dụng thuốc nếu phát hiện một trong hai hiện tượng này. Hãy dùng thuốc ở các khoảng thời gian hợp lý, dùng thuốc vào cùng thời điểm mỗi ngày. Thông báo với bác sĩ nếu tình trạng bệnh của bạn trở nặng hơn.
Thuốc Amikacin được sử dụng bằng đường tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp
Liều dùng
Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ vì những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế.
Liều dùng amikacin cho người lớn mắc bệnh nhiễm trùng máu:
Liều dùng thông thường cho người lớn: tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp 15 đến 22,5 mg/kg/ngày, tùy vào mức độ nghiêm trọng của nhiễm trùng chia thành 1 đến 3, điều chỉnh liều lượng dựa theo nồng độ thuốc trong huyết thanh mong muốn.
Liều dùng amikacin cho người lớn mắc bệnh nhiễm trùng khoang bụng:
Liều dùng thông thường bệnh tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp 15 đến 22,5 mg/kg/ngày.
Liều dùng cho người lớn mắc bệnh nhiễm trùng khớp:
Tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp 15 đến 22,5 mg/kg/ngày
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh viêm tủy xương:
Tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp 15 đến 22,5 mg/kg/ngày, chia thành 1 đến 3 liều.
Mắc bệnh viêm phổi:
Tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp 15 đến 22,5 mg/kg/ngày, chia thành 1 đến 3 liều.
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc chứng xơ nang:
Liều lượng lên đến 35 mg/kg/ngày một lần mỗi ngày, sau mỗi 6 đến 8 giờbằng đường tiêm truyền.
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh nhiễm trùng da hoặc nhiễm trùng mô mềm: tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp 15 đến 22,5 mg/kg/ngày
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc chứng sốt do giảm bạch cầu trung tính:
Tiêm tĩnh mạch 15 đến 30 mg/kg/ngày, chia thành 1 đến 3 liều
Khoang dưới nhện: liều lượng 0,1mg thuốc mỗi mL dịch não tủy
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh viêm màng não:
Tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp 15 đến 22,5 mg/kg/ngày
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc chứng viêm phúc mạc
Dùng 2 mg/kg trong 1 đợt/ngày (dựa vào cân nặng của cơ thể)
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh viêm phổi bệnh viện:
Tiêm tĩnh mạch 20 mg/kg/ngày, chia thành 1 đến 3 liều. Điều trị theo kinh nghiệm được khuyến cáo sử dụng kháng sinh phổ rộng nếu nghi ngờ vi khuẩn đa kháng thuốc.
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh lao:
Tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp 15 mg/kg.
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh nhiễm trùng đường tiểu:
Tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp 250 mg mỗi 12 giờ.
Liều dùng amikacin cho trẻ em
Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc chứng xơ nang 1 đến 18 tuổi:
Tiêm tĩnh mạch có thể lên đến 35 mg/kg/ngày, chia thành 1 đến 3 liều. Liều dùng cao hơn có thể được chỉ định nên được cá thể hóa và dựa vào nồng độ thuốc trong huyết thanh
Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc chứng viêm phúc mạc:
Liều dùng thông thường cho trẻ em 17 tuổi hoặc dưới 17 tuổi:
Liều khởi đầu: 25 mg/L chất thẩm tách trong phúc mạc.
Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng amikacin?
Hãy ngừng dùng amikacin và gọi cấp cứu ngay nếu:
- Khó tiểu hoặc bí tiểu.
- Phản ứng dị ứng nghẹn cổ họng; phát ban sưng môi, mặt, lưỡi hoặc ngất xỉu
- Tê cứng, ngứa da, co giật cơ, hoặc co giật.
- Suy giảm thính giác hoặc ù tai.
- Tiêu chảy nặng hoặc chuột rút ở bụng.
- Tăng khát nước.
- Choáng váng, hoặc mất thăng bằng.
- Chán ăn
- Buồn nôn hoặc nôn mửa.
- Phát ban.
Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập.
Thận trọng/Cảnh báo
Trước khi dùng amikacin bạn nên bạn nên:
- Báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn bị dị ứng với amikacin neomycin, netilmicin (Netromycin), streptomycin, gentamicin (Garamycin), kanamycin (Kantrex), tobramycin hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác.
- Phải giám sát chức năng thính giác và chức năng thận.
- Dùng Amikacin phải thận trọng, đặc biệt đối với người cao tuổi và trẻ nhỏ nguy cơ cao độc cho tai và cho thận
- Không dùng quá liều khuyến cáo.
- Tránh dùng thuốc kéo dài và/hoặc lặp lại.
- Phải định lượng nồng độ thuốc trong huyết thanh khi dùng
- Tránh dùng đồng thời thuốc khác có độc tính cho thính giác hoặc thận
- Việc kiểm tra chức năng thận trong quá trình điều trị người bệnh cao tuổi là đặc biệt quan trọng
- Báo với bác sĩ nếu bạn đang bị hoặc đã từng bị bệnh thận ù tai, bệnh nhược cơ năng, chóng mặt, mất thính giác, hoặc bệnh Parkinson
- Báo với bác sĩ hoặc dược sĩ về loại thuốc kê toa hoặc không kê toa đặc biệt là thuốc lợi tiểu, cisplatin bạn đang dùng các kháng sinh và vitamin khác.
- Báo với bác sĩ nếu bạn đang mang thai, dự định có thai. Amikacin có thể gây hại cho bào thai.
- Báo với bác sĩ nếu bạn đang cho con bú. Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này cho con bú. Thuốc này thuộc nhóm thuốc D đối với thai kỳ. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ
- Không dùng thuốc điều trị dài hạn, nhất là ở người già.
Tương tác thuốc
– Amikacin có thể làm tăng tác dụng thuốc giãn cơ cura và thuốc gây mê.
– Amikacin còn có thể tương tác với một số thuốc khác bumetanid, hoặc indomethacin.
Bạn nên bảo quản amikacin như thế nào?
Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong ngăn đá. Không bảo quản trong phòng tắm.