30/11/-1 Người đăng : Nhâm PT
Thuốc Amikacin thuộc nhóm kháng sinh aminoglycosid, được chỉ định để điều trị nhiễm khuẩn nặng/đe doạ tính mạng. Thuốc dùng phối hợp với các kháng sinh khác, phụ thuộc vào loại nhiễm khuẩn. Dưới đây là những thông tin về công dụng, chỉ định và chống chỉ định thuốc Amikacin.
Thuốc Amikacin được chỉ định cho trường hợp nhiễm khuẩn, hoạt động dựa trên cơ chế ức chế quá trình tổng hợp prortein của vi khuẩn và tiêu diệt chúng
Dạng bào chế – hàm lượng:
Amikacin được điều chế dạng dung dịch tiêm. Thuốc có những dạng sau đây:
Amikacin thuộc nhóm kháng sinh aminoglycoside
Theo chuyên gia y dược Cao đẳng y dược TPHCM, thuốc này được sử dụng theo chỉ dẫn của bác sĩ bằng đường tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp. Liều lượng thuốc được dựa trên tình trạng bệnh lý, cân nặng. Thường được sử dụng mỗi 8 giờ hoặc theo hướng dẫn của bác sĩ. Trước khi dùng thuốc, tại nhà, phải đọc kỹ tất cả các hướng dẫn sử dụng và pha chế từ bác sĩ. Nếu bạn đang tự điều trị thuốc này cần kiểm tra bằng mắt xem thuốc có hạt được hoặc đổi màu hay không. Không được sử dụng thuốc nếu phát hiện một trong hai hiện tượng này. Hãy dùng thuốc ở các khoảng thời gian hợp lý, dùng thuốc vào cùng thời điểm mỗi ngày. Thông báo với bác sĩ nếu tình trạng bệnh của bạn trở nặng hơn.
Thuốc Amikacin được sử dụng bằng đường tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp
Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ vì những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế.
Liều dùng amikacin cho người lớn mắc bệnh nhiễm trùng máu:
Liều dùng thông thường cho người lớn: tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp 15 đến 22,5 mg/kg/ngày, tùy vào mức độ nghiêm trọng của nhiễm trùng chia thành 1 đến 3, điều chỉnh liều lượng dựa theo nồng độ thuốc trong huyết thanh mong muốn.
Liều dùng amikacin cho người lớn mắc bệnh nhiễm trùng khoang bụng:
Liều dùng thông thường bệnh tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp 15 đến 22,5 mg/kg/ngày.
Liều dùng cho người lớn mắc bệnh nhiễm trùng khớp:
Tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp 15 đến 22,5 mg/kg/ngày
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh viêm tủy xương:
Tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp 15 đến 22,5 mg/kg/ngày, chia thành 1 đến 3 liều.
Mắc bệnh viêm phổi:
Tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp 15 đến 22,5 mg/kg/ngày, chia thành 1 đến 3 liều.
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc chứng xơ nang:
Liều lượng lên đến 35 mg/kg/ngày một lần mỗi ngày, sau mỗi 6 đến 8 giờbằng đường tiêm truyền.
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh nhiễm trùng da hoặc nhiễm trùng mô mềm: tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp 15 đến 22,5 mg/kg/ngày
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc chứng sốt do giảm bạch cầu trung tính:
Tiêm tĩnh mạch 15 đến 30 mg/kg/ngày, chia thành 1 đến 3 liều
Khoang dưới nhện: liều lượng 0,1mg thuốc mỗi mL dịch não tủy
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh viêm màng não:
Tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp 15 đến 22,5 mg/kg/ngày
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc chứng viêm phúc mạc
Dùng 2 mg/kg trong 1 đợt/ngày (dựa vào cân nặng của cơ thể)
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh viêm phổi bệnh viện:
Tiêm tĩnh mạch 20 mg/kg/ngày, chia thành 1 đến 3 liều. Điều trị theo kinh nghiệm được khuyến cáo sử dụng kháng sinh phổ rộng nếu nghi ngờ vi khuẩn đa kháng thuốc.
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh lao:
Tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp 15 mg/kg.
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh nhiễm trùng đường tiểu:
Tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp 250 mg mỗi 12 giờ.
Liều dùng amikacin cho trẻ em
Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc chứng xơ nang 1 đến 18 tuổi:
Tiêm tĩnh mạch có thể lên đến 35 mg/kg/ngày, chia thành 1 đến 3 liều. Liều dùng cao hơn có thể được chỉ định nên được cá thể hóa và dựa vào nồng độ thuốc trong huyết thanh
Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc chứng viêm phúc mạc:
Liều dùng thông thường cho trẻ em 17 tuổi hoặc dưới 17 tuổi:
Liều khởi đầu: 25 mg/L chất thẩm tách trong phúc mạc.
Hãy ngừng dùng amikacin và gọi cấp cứu ngay nếu:
Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập.
Trước khi dùng amikacin bạn nên bạn nên:
– Amikacin có thể làm tăng tác dụng thuốc giãn cơ cura và thuốc gây mê.
– Amikacin còn có thể tương tác với một số thuốc khác bumetanid, hoặc indomethacin.
Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong ngăn đá. Không bảo quản trong phòng tắm.