Bài viết dưới đây chúng tôi sẽ chia sẻ những kiến thức đầy đủ về thông tin của thuốc Grepiflox. Hãy tìm hiểu thật kỹ những công dụng, cách sử dụng, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ của thuốc... vì biết đâu sẽ giúp ích được cho bạn không những vậy các thông tin đó còn cho độc giả nhiều kiến thức về y khoa bổ ích!!!
Thuốc Grepiflox thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus.
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm truyền.
Đóng gói: Hộp 1 túi 100ml.
Thành phần: Levofloxacin.
1. Tác dụng của thuốc Grepiflox
Thuốc Grepiflox là một loại thuốc kháng sinh, hoạt động bằng cách ngăn chặn sự tăng trưởng của vi khuẩn do đó thuốc thường được sử dụng trong điều trị các chứng bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn.
Nhưng thuốc không có hiệu quả nếu sử dụng trong điều trị cho chững nhiễm virus như cảm lạnh thông thường và cúm.
Có những tác dụng khác của thuốc không được liệt kê ở trên nhưng vẫn có thể được bác sĩ chỉ định sử dụng. Nếu người bệnh có thắc mắc gì thì hãy hỏi trực tiếp dược sĩ hoặc bác sĩ tư vấn và giải đáp.
Xem thêm các bài viết liên quan
- Chi tiết về liều lượng điều trị bệnh của thuốc Flagyl Oral
- Có chú ý gì trong quá trình dùng thuốc Flagentyl không?
- Thuốc FML Neo dùng trong điều trị bệnh gì?
2. Liều lượng và cách sử dụng thuốc Grepiflox
Hướng dẫn sử dụng
Thuốc có những dạng bào chế khác nhau do đó nếu bác sĩ chỉ định dùng loại nào người bệnh cần tuân thủ và nghe theo.
Không nên tự ý tăng giảm liều lượng sử dụng khi chưa có chỉ định của thầy thuốc.
Thuốc dạng uống thì nên uống cả viên với 1 cốc nước lọc và dùng sau hoặc trong bữa ăn để tránh bị kích ứng dạ dày. Dạng tiêm tĩnh mạch thì sẽ cần đến sự giúp đỡ của các chuyên viên y tế nhằm tiêm đúng cách, đúng liều lượng.
Liều lượng dành cho người lớn
Dùng trong điều trị cho người mắc bệnh viêm phổi bệnh viện
- Sử dụng 750mg theo đường uống hoặc tiêm tĩnh mạch.
- Mỗi ngày 1 lần. Duy trì điều trị từ 7 – 14 ngày.
Dùng trong điều trị cho các trường hợp mắc bệnh viêm phổi
- Sử dụng 750mg theo đường uống hoặc tiêm tĩnh mạch.
- Mỗi ngày 1 lần. Duy trì trong khoảng 5 ngày.
Dùng trong điều trị cho người mắc viêm xoang
- Sử dụng 750mg theo đường uống hoặc tiêm tĩnh mạch. Mỗi ngày 1 lần. Duy trì điều trị từ 10 – 14 ngày.
- Hoặc sử dụng 750mg theo đường uống hoặc tiêm tĩnh mạch.. Mỗi ngày 1 lần. Duy trì điều trị trong khoảng 5 ngày.
Dùng trong điều trị cho người bị viêm phế quản
- Sử dụng 500mg theo đường uống hoặc tiêm tĩnh mạch.
- Mỗi ngày 1 lần. Duy trì điều trị trong khoảng 7 ngày.
Dùng trong điều trị cho người mắc bệnh viêm da hoặc nhiễm trùng mô mềm
- Trường hợp bệnh nhân bị nhiễm trùng không gây ra biến chứng: Sử dụng 500mg/ ngày/ lần, bằng cách uống hoặc tiêm tĩnh mạch, duy trì điều trị trong khoảng 7 – 10 ngày.
- Trường hợp bệnh nhân bị nhiễm trùng để lại biến chứng: Sử dụng 750mg/ ngày/ lần, bằng cách uống hoặc tiêm tĩnh mạch, duy trì điều trị trong khoảng 10 – 14 ngày.
Dùng trong trường hợp điều trị cho người mắc bệnh viêm tuyến tiền liệt
- Sử dụng 500mg/ ngày/ lần, bằng cách uống hoặc tiêm tĩnh mạch, duy trì điều trị trong khoảng 28 ngày.
Dùng trong điều trị cho người mắc bệnh nhiễm trùng đường tiết niệu
- Trường hợp bệnh nhân bị nhiễm trùng và có để lại biến chứng: tùy thuộc vào nguyên nhân gây ra bệnh để có liều lượng thuốc cho phù hợp. Sử dụng 250mg/ ngày/ lần, bằng cách uống hoặc tiêm tĩnh mạch, duy trì điều trị trong khoảng 10 ngày. Hoặc Sử dụng 750mg/ ngày/ lần, bằng cách uống hoặc tiêm tĩnh mạch, duy trì điều trị trong khoảng 5 ngày.
- Trường hợp bệnh nhân bị nhiễm trùng và không có biến chứng: Sử dụng 250mg/ ngày/ lần, bằng cách uống hoặc tiêm tĩnh mạch, duy trì điều trị trong khoảng 3 ngày.
Dùng trong trường hợp điều trị cho người mắc bệnh viêm bể thận cấp tính
- Trường hợp bệnh nhân do nhiễm khuẩn Escherichia coli: Sử dụng 250mg/ ngày/ lần, bằng cách uống hoặc tiêm tĩnh mạch, duy trì điều trị trong khoảng 10 ngày.
- Trường hợp bệnh nhân mắc bệnh do nhiễm khuẩn Ecoli: Sử dụng 750mg/ ngày/ lần, bằng cách uống hoặc tiêm tĩnh mạch, duy trì điều trị trong khoảng 5 ngày.
Dùng trong điều trị cho người mắc bệnh viêm bàng quang
- Sử dụng 250mg/ ngày/ lần, bằng cách uống hoặc tiêm tĩnh mạch, duy trì điều trị trong khoảng 3 ngày.
Dùng trong điều trị cho người mắc bệnh dịch hạch hoặc dự phòng dịch hạch
- Sử dụng 250mg/ ngày/ lần, bằng cách uống hoặc tiêm tĩnh mạch, duy trì điều trị trong khoảng 10 - 14 ngày.
Dùng trong điều trị cho người mắc virus Bacillus anthracis
- Sử dụng 500mg/ ngày/ lần, bằng cách uống hoặc tiêm tĩnh mạch, duy trì điều trị trong khoảng 60 ngày.
Dùng trong điều trị cho người mắc lao do hoạt động quá sức
- Sử dụng 250mg/ ngày/ lần, bằng cách uống hoặc tiêm tĩnh mạch.
Dùng trong điều trị cho người mắc bệnh nhiễm khuẩn Chlamydia
- Sử dụng 500mg/ ngày/ lần, bằng cách uống hoặc tiêm tĩnh mạch, duy trì điều trị trong khoảng 7 ngày.
Dùng trong điều trị cho người bị viêm vùng xương chậu
- Sử dụng 500mg/ ngày/ lần, bằng cách uống hoặc tiêm tĩnh mạch, duy trì điều trị trong khoảng 14 ngày.
Dùng trong điều trị cho người mắc bệnh viêm mào tinh hoàn – lây truyền qua đường tình dục
- Sử dụng 500mg/ ngày/ lần, bằng cách uống hoặc tiêm tĩnh mạch, duy trì điều trị trong khoảng 10 ngày.
Liều lượng sử dụng cho trẻ em
Dùng trong dự phòng Anthrax hoặc điều trị bệnh dịch hạch
- Trẻ em trên 6 tháng tuổi và nhẹ hơn 50kg: Sử dụng 8mg/ kg, bằng cách uống hoặc tiêm tĩnh mạch, khoảng cách giữa các lần dùng là 12 giờ và điều trị trong khoảng 60 ngày. Liều lượng tối đa không vượt quá 250 mg/ lần.
- Trẻ em trên 6 tháng tuổi và nặng hơn 50kg: Sử dụng 500mg/ kg, bằng cách uống hoặc tiêm tĩnh mạch, khoảng cách giữa các lần dùng là 12 giờ và điều trị trong khoảng 60 ngày.
Đối với liều dùng cho trẻ, các bậc phụ huynh nên tham khảo ý kiến những người có năng lực chuyên môn trước khi cho trẻ sử dụng để hạn chế những ảnh hưởng xấu của thuốc do khả năng dung nạp và khả năng miễn dịch của trẻ em thấp hơn so với những lứa tuổi khác.
3. Tác dụng phụ của thuốc Grepiflox
Trong quá trình sử dụng thuốc người dùng có thể gặp phải một vài những tác dụng không mong muốn như:
- Khó ngủ hoặc mất ngủ.
- Thỉnh thoảng bị đau đầu kèm theo triệu chứng chóng mặt.
- Rối loạn tiêu hóa nhẹ: tiêu chảy, buồn nôn, nôn mửa.
- Có các dấu hiệu khác lạ trên da như phát ban.
Một số những tác dụng phụ hiếm gặp nhưng nghiêm trọng hơn
- Thường xuyên bị đau đầu dữ dội.
- Tần suất đi tiểu giảm rõ rệt, thậm chí là không đi tiểu.
- Vấn đề về thị lực bị suy giảm, đau phía sau mắt.
- Rối loạn nhịp tim, đập nhanh bất thường.
- Trên da xuất hiện các phản ứng nghiêm trọng gây phồng rộp hoặc bong tróc.
- Cơ thể đau nhức, mệt mỏi, suy nhược và hay bị nhầm lẫn, ảo giác.
Hãy đến các cơ sở y tế gần nhất nếu có những phản ứng nghiêm trọng để có phương án xử lý kịp thời. Tuy nhiên không phải ai trong quá trình sử dụng thuốc cũng có thể gặp phải. Để đảm bảo an toàn và hạn chế các tác dụng phụ có thể xảy ra thì nên tuân thủ theo những chỉ định hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
4. Tương tác thuốc
Quá trình tương tác thuốc xảy ra có thể làm ảnh hưởng đến hoạt động của những loại thuốc sử dụng đồng thời hoặc làm gia tăng các tác dụng phụ của thuốc. Do đó người bệnh cần liệt kê danh sách những loại thuốc đang sử dụng bao gồm cả kê đơn, không được kê đơn các thực phẩm chức năng cho thầy thuốc biết để hạn chế tối đa những tương tác thuốc xảy ra.
- Những loại thuốc có thể xảy ra tương tác với Grepiflox bao gồm:
- Thận trọng trong quá trình sử dụng Grepiflox với những thuốc ảnh hưởng sự bài tiết ở ống thận như probenecid và cimetidine, đặc biệt là trên bệnh nhân suy thận.
- Corticosteroid (ví dụ như prednisone) .
- Insulin hoặc thuốc tiểu đường miệng (ví dụ như glyburide) gây rối loạn lượng đường trong máu.
- Thuốc chống đông máu (ví dụ như warfarin) sẽ làm gia tăng nguy cơ chảy máu của người bệnh.
- Thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs) (ví dụ như ibuprofen) hoặc theophylline: Có thể sẽ khiến cho người dùng có các triệu chứng của động kinh hay các phản ứng phụ nghiêm trọng khác.
- Sức khỏe của người bệnh cũng có thể là nguyên nhân gây ra tương tác với thuốc, đặc biệt như:
- Người có tiền sử mắc bệnh tiểu đường, bệnh động kinh.
- Trường hợp hạ kali trong máu.
- Người mắc bệnh lý như gan, thận.
- Có các triệu chứng rối loạn gân khớp.
- Bị xơ cứng động mạch.
- Đã từng ghép nội tạng.
- Có các rối loạn về nhịp tim.
5. Thận trọng trong quá trình sử dụng thuốc Grepiflox
Lưu ý một vài điều như:
- Thuốc có thể gây buồn ngủ khi sử dụng, do đó người bệnh cần cân nhắc thời gian sử dụng để không ảnh hưởng đến công việc, đặc biệt là người lái xe, thường xuyên phải vận hành máy móc…
- Hết sức lưu ý nếu dùng thuốc cho bệnh nhân suy thận nặng, người cao tuổi hoặc người có tiền sử co giật.
- Thông báo cho bác sĩ, dược sĩ biết đến tình trạng sức khỏe của người bệnh trước hoặc trong quá trình sử dụng thuốc để căn cứ vào đó chỉ định liều dùng cho phù hợp.
Chống chỉ định sử dụng trong các trường hợp
- Người dị ứng hoặc quá mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
- Phụ nữ mang thai hoặc đang trong quá trình nuôi con bằng sữa mẹ.
- Người bị động kinh.
Những thông tin về thuốc Grepiflox được Cao Đẳng Y Dược Hà Nội cung cấp ở trên chỉ mang tính chất tham khảo và tuyệt đối không dùng để thay thế chỉ định của những người có năng lực chuyên môn. Để đảm bảo quá trình sử dụng thuốc an toàn và hiệu quả người dùng nên tuân thủ đúng theo chỉ định và hướng dẫn của các bác sĩ, dược sĩ.