13/09/2025 Người đăng : Nhâm PT
Khối A1 là một trong những tổ hợp môn học được nhiều thí sinh quan tâm khi đăng ký xét tuyển Cao đẳng, Đại học. Vậy, Khối A1 gồm những môn và ngành gì? Nên học ngành nào để lương cao? Chúng ta hãy cùng tìm lời giải đáp chi tiết ngay dưới đây.
Khối A1 là một trong những khối thi được dùng để xét tuyển vào Cao đẳng, Đại học tại Việt Nam. Khối thi này mở ra nhiều cơ hội lựa chọn ngành nghề đa dạng và hấp dẫn cho thí sinh.
Khối A1 là gì? Gồm những môn nào?
Khối A1 gồm 3 môn học: Toán, Vật lý và Tiếng Anh. Khối thi này là khối thi mở rộng từ khối A00 và được Bộ giáo dục và đào tạo bổ sung khối xét tuyển từ năm 2012.
Khối A1 phù hợp với những thí sinh có thế mạnh về các môn tự nhiên như Toán, Lý. Tuy nhiên các bạn lại giỏi Tiếng Anh hơn là Hóa học.
Khối thi này thường được các trường sử dụng để xét tuyển các ngành như Kinh tế, Tài chính – Ngân hàng, Công nghệ thông tin, Ngôn ngữ Anh, Kỹ thuật, Logistics, Marketing,...
Hiện nay, tất cả các môn thuộc khối A1 đều thi bằng hình thức trắc nghiệm. Trong đó, môn Toán sẽ thi với thời gian 90 phút và 2 môn Vật lý, Tiếng Anh sẽ lần lượt là 60 phút và 50 phút.
Khối A1 mở ra rất nhiều ngành học hấp dẫn. Đặc biệt trong thời đại công nghệ và hội nhập hiện nay, có nhiều ngành học mang lại tính ứng dụng cao với mức lương vô cùng hấp dẫn.
Khối A1 gồm những ngành gì? Ngành nào lương cao?
Dưới đây là dánh sách các nhóm ngành phổ biến xét tuyển khối A1 để các thí sinh tham khảo và lựa chọn:
STT |
Ngành học |
STT |
Ngành học |
1 |
Sư phạm Toán |
27 |
Kinh tế và phát triển quốc tế |
2 |
Sư phạm Vật lý (CN thiết bị trường học) |
28 |
Phát triển nông thôn |
3 |
Sư phạm Tin học |
29 |
Quản lý đất đai |
4 |
Kỹ thuật cơ khí |
30 |
Quản lý công nghiệp |
5 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường |
31 |
Phân tích và đầu tư tài chính |
6 |
Kỹ thuật phần mềm (hệ số 2 môn Toán) |
32 |
Vật lý kỹ thuật |
7 |
Kinh tế nông nghiệp |
33 |
Kỹ thuật điện tử, truyền thông |
8 |
An toàn thông tin (hệ số 2 môn Toán) |
34 |
Thông tin học |
9 |
Khoa học máy tính (hệ số 2 môn Toán) |
35 |
Kỹ thuật tài nguyên nước |
10 |
Kinh doanh quốc tế |
36 |
Lâm sinh |
11 |
Marketing |
37 |
Truyền thông và mạng máy tính |
12 |
Kỹ thuật công trình xây dựng |
38 |
Hệ thống thông tin |
13 |
Truyền thông & MMT (hệ số 2 môn Toán) |
39 |
Phát triển nông thôn (trùng, có thể bỏ) |
14 |
Kế toán |
40 |
Kinh tế tài nguyên thiên nhiên |
15 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
41 |
Điều tra trinh sát |
16 |
Kinh doanh thương mại |
42 |
Điều tra hình sự |
17 |
Sư phạm Toán học (Toán – Tin) |
43 |
Công nghệ thông tin (trùng, có thể bỏ) |
18 |
Quản trị kinh doanh |
44 |
Kỹ thuật máy tính |
19 |
Tài chính – Ngân hàng |
45 |
Kinh tế đối ngoại |
20 |
Kỹ thuật điện, điện tử |
46 |
Thương mại quốc tế |
21 |
Công nghệ thông tin |
47 |
Kinh tế quốc tế |
22 |
Kinh tế |
48 |
Tài chính quốc tế |
23 |
Kiểm toán |
49 |
Luật thương mại quốc tế |
24 |
Kỹ thuật phần mềm (trùng, có thể bỏ) |
50 |
Ngân hàng |
25 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
51 |
Kinh doanh quốc tế (trùng, có thể bỏ) |
26 |
Kỹ thuật công trình xây dựng (cầu, thủy, DD&CN) |
52 |
Quản trị kinh doanh quốc tế |
Thực tế, việc lương cao hay thấp sẽ phụ thuộc vào trình độ, kỹ năng, kinh nghiệm và cả vị trí địa nơi bạn làm việc là trung tâm thành phố hay các vùng ven đô. Dưới đây là Top các ngành học lương cao, dễ xin việc, có xu hướng tăng trưởng mạnh thuộc khối A1:
Ngành |
Mức lương trung bình (VNĐ/tháng) |
Công nghệ thông tin |
15 – 50 triệu |
An toàn thông tin |
20 – 60 triệu |
Khoa học dữ liệu (Data Science) |
20 – 70 triệu |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng |
12 – 30 triệu |
Tài chính – Ngân hàng |
10 – 40 triệu |
Marketing số (Digital Marketing) |
10 – 35 triệu |
Kỹ thuật điều khiển – Tự động hóa |
12 – 30 triệu |
Khối A1 mở ra nhiều cơ hội học tập với đa dạng các ngành học tại các trường đại học hàng đầu trên cả nước. Dưới đây là danh sách các trường xét tuyển khối A1 mà thí sinh có thể tham khảo và lựa chọn ngôi trường phù hợp nhất với bản thân:
STT |
Tên trường |
STT |
Tên trường |
1 |
Đại học Bách khoa Hà Nội |
2 |
Đại học Kinh tế Quốc dân |
3 |
Đại học Ngoại thương Hà Nội |
4 |
Đại học Thương mại |
5 |
Học viện Tài chính |
6 |
Đại học Luật Hà Nội |
7 |
Đại học Công nghệ - ĐHQG Hà Nội |
8 |
Đại học Giao thông vận tải Hà Nội |
9 |
Học viện Ngân hàng |
10 |
Đại học Khoa học Tự nhiên Hà Nội |
11 |
Đại học Sư phạm Hà Nội |
12 |
Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn Hà Nội |
13 |
Đại học Y Hà Nội |
14 |
Đại học Dược Hà Nội |
15 |
Học viện An ninh nhân dân |
16 |
Học viện Cảnh sát nhân dân |
17 |
Đại học Thủy lợi |
18 |
Đại học Nông Lâm Hà Nội |
19 |
Đại học Mỏ Địa chất |
20 |
Đại học Công nghiệp Hà Nội |
21 |
Đại học Công nghiệp thực phẩm TP.HCM |
22 |
Đại học Bách khoa TP.HCM |
23 |
Đại học Kinh tế TP.HCM |
24 |
Đại học Khoa học Tự nhiên TP.HCM |
25 |
Đại học Sư phạm TP.HCM |
26 |
Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn TP.HCM |
27 |
Đại học Giao thông vận tải TP.HCM |
28 |
Đại học Luật TP.HCM |
29 |
Đại học Y Dược TP.HCM |
30 |
Đại học Tôn Đức Thắng |
31 |
Đại học Nông Lâm TP.HCM |
32 |
Đại học Công nghệ thông tin - ĐHQG TP.HCM |
33 |
Đại học Quốc tế - ĐHQG TP.HCM |
34 |
Đại học Bách khoa Đà Nẵng |
35 |
Đại học Kinh tế Đà Nẵng |
36 |
Đại học Sư phạm Đà Nẵng |
37 |
Đại học Đà Nẵng |
38 |
Đại học Y Dược Đà Nẵng |
39 |
Đại học Nha Trang |
40 |
Đại học Phan Châu Trinh |
41 |
Đại học Quy Nhơn |
42 |
Đại học Huế |
43 |
Đại học Y Dược Huế |
44 |
Đại học Kinh tế Huế |
45 |
Đại học Tài chính - Marketing |
46 |
Đại học Công nghệ Đồng Nai |
47 |
Đại học Tôn Đức Thắng |
48 |
Đại học Công nghệ Sài Gòn |
49 |
Đại học Công nghiệp Việt Hung |
50 |
Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội |
51 |
Đại học Công nghệ Giao thông Vận tải |
52 |
Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông |
53 |
Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội |
54 |
Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn Hà Nội |
55 |
Đại học Thăng Long |
56 |
Đại học Phenikaa |
57 |
Đại học Quốc gia Hà Nội |
58 |
Đại học Kinh tế Quốc dân Cơ sở 2 |
59 |
Đại học Điện lực |
60 |
Đại học Thủy lợi Hà Nội |
61 |
Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP.HCM |
62 |
Đại học Khoa học Tự nhiên TP.HCM |
63 |
Đại học Quốc tế Hồng Bàng |
64 |
Đại học Văn Lang |
65 |
Đại học Hùng Vương |
66 |
Đại học Công nghiệp Hà Nội |
67 |
Đại học Lạc Hồng |
68 |
Đại học FPT |
69 |
Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên |
70 |
Đại học Công nghiệp Việt Trì |
71 |
Đại học Công nghiệp Hà Nội |
72 |
Đại học Công nghệ và Quản lý Hữu nghị |
73 |
Đại học Quốc tế - Đại học Quốc gia Hà Nội |
74 |
Đại học Khoa học Tự nhiên TP.HCM |
75 |
Đại học Tài chính Ngân hàng Hà Nội |
76 |
Đại học Bách khoa Hà Nội |
77 |
Đại học Công nghệ Giao thông Vận tải |
78 |
Đại học Kinh tế Tài chính TP.HCM |
79 |
Đại học Hàng hải Việt Nam |
80 |
Đại học Công nghiệp Quảng Ninh |
STT |
Tên trường |
STT |
Tên trường |
81 |
Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM |
82 |
Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP.HCM |
83 |
Đại học Kinh tế - Luật TP.HCM |
84 |
Đại học Tài chính Marketing |
85 |
Đại học Giao thông vận tải TP.HCM |
86 |
Đại học Y Dược Cần Thơ |
87 |
Đại học Cần Thơ |
88 |
Đại học Nông Lâm TP.HCM |
89 |
Đại học Bách khoa Đà Nẵng |
90 |
Đại học Sư phạm Đà Nẵng |
91 |
Đại học Đà Nẵng |
92 |
Đại học Kinh tế Đà Nẵng |
93 |
Đại học Y Dược Đà Nẵng |
94 |
Đại học Huế |
95 |
Đại học Y Dược Huế |
96 |
Đại học Kinh tế Huế |
97 |
Đại học Sư phạm Hà Nội |
98 |
Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông |
99 |
Đại học Bách khoa Hà Nội |
100 |
Đại học Kinh tế Quốc dân |
101 |
Đại học Ngoại thương Hà Nội |
102 |
Đại học Luật Hà Nội |
103 |
Học viện Tài chính |
104 |
Đại học Công nghiệp Hà Nội |
105 |
Đại học Công nghiệp TP.HCM |
106 |
Đại học Khoa học Tự nhiên Hà Nội |
107 |
Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn Hà Nội |
108 |
Đại học Y Hà Nội |
109 |
Đại học Dược Hà Nội |
110 |
Học viện An ninh nhân dân |
111 |
Học viện Cảnh sát nhân dân |
112 |
Đại học Thủy lợi |
113 |
Đại học Nông Lâm Hà Nội |
114 |
Đại học Mỏ Địa chất |
115 |
Đại học Bách khoa TP.HCM |
116 |
Đại học Kinh tế TP.HCM |
117 |
Đại học Sư phạm TP.HCM |
118 |
Đại học Khoa học Tự nhiên TP.HCM |
119 |
Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn TP.HCM |
120 |
Đại học Giao thông vận tải TP.HCM |
121 |
Đại học Luật TP.HCM |
122 |
Đại học Y Dược TP.HCM |
123 |
Đại học Tôn Đức Thắng |
124 |
Đại học Công nghệ thông tin - ĐHQG TP.HCM |
125 |
Đại học Quốc tế - ĐHQG TP.HCM |
126 |
Đại học Bách khoa Đà Nẵng |
127 |
Đại học Kinh tế Đà Nẵng |
128 |
Đại học Sư phạm Đà Nẵng |
129 |
Đại học Đà Nẵng |
130 |
Đại học Y Dược Đà Nẵng |
131 |
Đại học Nha Trang |
132 |
Đại học Phan Châu Trinh |
133 |
Đại học Quy Nhơn |
134 |
Đại học Huế |
135 |
Đại học Y Dược Huế |
136 |
Đại học Kinh tế Huế |
137 |
Đại học Tài chính - Marketing |
138 |
Đại học Công nghệ Đồng Nai |
139 |
Đại học Công nghệ Sài Gòn |
140 |
Đại học Công nghiệp Việt Hung |
141 |
Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội |
142 |
Đại học Công nghệ Giao thông Vận tải |
143 |
Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông |
144 |
Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội |
145 |
Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn Hà Nội |
146 |
Đại học Thăng Long |
147 |
Đại học Phenikaa |
148 |
Đại học Quốc gia Hà Nội |
149 |
Đại học Kinh tế Quốc dân Cơ sở 2 |
150 |
Đại học Điện lực |
151 |
Đại học Thủy lợi Hà Nội |
152 |
Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP.HCM |
153 |
Đại học Khoa học Tự nhiên TP.HCM |
154 |
Đại học Quốc tế Hồng Bàng |
155 |
Đại học Văn Lang |
156 |
Đại học Hùng Vương |
157 |
Đại học Công nghiệp Hà Nội |
158 |
Đại học Lạc Hồng |
159 |
Đại học FPT |
160 |
Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên |
STT |
Tên trường |
STT |
Tên trường |
161 |
Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên |
162 |
Đại học Kiến trúc Hà Nội |
163 |
Đại học Giao thông vận tải Hà Nội |
164 |
Đại học Công nghiệp Việt Trì |
165 |
Đại học Y tế công cộng |
166 |
Đại học Lao động - Xã hội |
167 |
Đại học Văn hóa Hà Nội |
168 |
Đại học Mỹ thuật Việt Nam |
169 |
Đại học Thể dục Thể thao Hà Nội |
170 |
Đại học Công nghệ Đông Á |
171 |
Đại học Bưu chính Viễn thông Hà Nội |
172 |
Đại học Khoa học - Đại học Thái Nguyên |
173 |
Đại học Nông Lâm Thái Nguyên |
174 |
Đại học Tân Trào |
175 |
Đại học Vinh |
176 |
Đại học Kinh tế Nghệ An |
177 |
Đại học Hà Tĩnh |
178 |
Đại học Quảng Bình |
179 |
Đại học Quảng Trị |
180 |
Đại học Huế - Phân hiệu Quảng Trị |
181 |
Đại học Đà Lạt |
182 |
Đại học Tôn Đức Thắng Đà Lạt |
183 |
Đại học Tây Nguyên |
184 |
Đại học Đắk Lắk |
185 |
Đại học Nha Trang |
186 |
Đại học Khánh Hòa |
187 |
Đại học Phan Thiết |
188 |
Đại học Cửu Long |
189 |
Đại học An Giang |
190 |
Đại học Tiền Giang |
191 |
Đại học Trà Vinh |
192 |
Đại học Sóc Trăng |
193 |
Đại học Bạc Liêu |
194 |
Đại học Cần Thơ |
195 |
Đại học Tây Đô |
196 |
Đại học Văn Hiến |
197 |
Đại học Nguyễn Tất Thành |
198 |
Đại học Mở TP.HCM |
199 |
Đại học Kinh tế - Tài chính TP.HCM |
200 |
Đại học Công nghệ Sài Gòn |
201 |
Đại học Hoa Sen |
202 |
Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP.HCM |
203 |
Đại học Tài chính Marketing |
204 |
Đại học Giao thông vận tải TP.HCM |
205 |
Đại học Kinh tế - Luật TP.HCM |
206 |
Đại học Khoa học Tự nhiên TP.HCM |
207 |
Đại học Sư phạm TP.HCM |
208 |
Đại học Y Dược TP.HCM |
209 |
Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn TP.HCM |
210 |
Đại học Quốc tế TP.HCM |
211 |
Đại học Bách khoa TP.HCM |
212 |
Đại học Quốc gia TP.HCM |
213 |
Đại học Quốc gia Hà Nội |
214 |
Đại học Khoa học Tự nhiên Hà Nội |
215 |
Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn Hà Nội |
216 |
Đại học Luật Hà Nội |
217 |
Đại học Ngoại thương Hà Nội |
218 |
Đại học Tài chính - Marketing Hà Nội |
219 |
Đại học Sư phạm Hà Nội |
220 |
Đại học Thương mại |
221 |
Học viện Tài chính |
222 |
Học viện Ngân hàng |
223 |
Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông |
224 |
Đại học Công nghệ Giao thông Vận tải |
225 |
Đại học Kinh tế Quốc dân |
226 |
Đại học Mỏ Địa chất |
227 |
Đại học Nông Lâm Hà Nội |
228 |
Đại học Thủy lợi |
229 |
Đại học Điện lực |
230 |
Đại học Bách khoa Hà Nội |
231 |
Đại học Công nghiệp Hà Nội |
232 |
Đại học Công nghiệp Việt Hung |
233 |
Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội |
234 |
Đại học Phenikaa |
235 |
Đại học Thăng Long |
236 |
Đại học FPT |
237 |
Đại học Văn Lang |
238 |
Đại học Hùng Vương |
239 |
Đại học Lạc Hồng |
240 |
Đại học Công nghệ Đồng Nai |
241 |
Đại học Quốc tế Hồng Bàng |
242 |
Đại học Nguyễn Tất Thành |
243 |
Đại học Mở Hà Nội |
244 |
Đại học Công nghệ TP.HCM |
Theo đánh giá của các chuyên gia, mức điểm chuẩn của khối A1 có xu hướng giảm nhẹ, từ 0,5 đến 1,5 điểm trong 3 năm trở lại đây. Trong đó, các ngành học thuộc lĩnh vực kỹ thuật, công nghệ, và khoa học tự nhiên thường có điểm chuẩn cao hơn so với các ngành khác. Tại các trường Cao đẳng và Đại học, nhu cầu tuyển sinh và chất lượng đầu vào của các ngành này luôn ở mức cao.
Năm 2025, điểm chuẩn khối A1 dao động từ khoảng 18 điểm đến gần 30 điểm. Các thí sinh cần lưu ý thường xuyên theo dõi thông tin tuyển sinh của trường mà mình muốn theo học để cập nhật điểm chuẩn và các phương thức xét tuyển mới nhất.
Để đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi quan trọng sắp tới, thí sinh có thể tham khảo cách ôn thi và học các môn khối A1 hiệu quả ngay dưới đây:
Cách ôn thi và học tốt các môn khối A1
Dưới đây là ưu điểm và nhược điểm khi chọn khối A1 để các thí sinh cân nhắc trước khi đăng ký xét tuyển bằng khối thi này:
Dưới đây là một số lời khuyên dành cho học sinh khi lựa chọn khối A1:
Thí sinh khi lựa chọn khối A1 cần có một số tố chất quan trọng sau:
Trước đây, nếu muốn học ngành Y, thí sinh cần thi khối B (Toán học, Hóa học, Sinh học). Tuy nhiên, từ năm 2007, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã cho phép các trường chủ động trong công tác tuyển sinh. Do đó, ngành Y đã được xét tuyển với rất nhiều tổ hợp môn mới, trong đó có khối A1 (Toán học, Vật lý, Tiếng Anh).
Như vậy, thí sinh học khối A1 hoàn toàn có thể theo học ngành Y nếu đáp ứng được yêu cầu tuyển sinh của từng trường. Chính vì thế, các thí sinh cần tìm hiểu thật kỹ các thông tin tuyển sinh và tổ hợp môn xét tuyển của trường mình muốn theo học để chuẩn bị thật tốt và không bỏ lỡ cơ hội học tập của bản thân.
Học khối A1 mở ra rất nhiều cơ hội nghề nghiệp trong đa dạng các lĩnh vực khác nhau. Đặc biệt các ngành thuộc khối A1 như Kỹ thuật, Công nghệ thông tin, Kinh tế, Ngoại thương, Quản trị kinh doanh đều có nhu cầu tuyển dụng nhân lực rất lớn.
Hơn nữa, với kỹ năng Tiếng Anh sẵn có, bạn có thể dễ dàng tiếp cận cơ hội làm việc trong môi trường quốc tế hoặc các công ty đa quốc gia và được các nhà tuyển dụng trong nước ưu ái khi tuyển dụng. Tuy nhiên, người học khối A1 cũng cần tích cực rèn luyện kỹ năng mềm, không ngừng học hỏi và nâng cao chuyên môn để phát triển tốt trong lĩnh vực đã chọn.
Như thông tin đã cung cấp ở trên, khối A1 có môn Tiếng Anh. Do đó, việc có kiến thức tốt về tiếng Anh sẽ giúp bạn đạt điểm cao và mở rộng cơ hội nghề nghiệp sau này của bản thân. Tùy nhiên, các thí sinh không nhất thiết phải học giỏi tiếng Anh ngay từ đầu. Chỉ cần các bạn chăm chỉ, cố gắng và không ngừng nỗ lực thì có thể cải thiện dần qua quá trình học tập và luyện tập. Ngoài ra, có kiến thức tốt về Tiếng Anh sẽ giúp các bạn bạn tự tin hơn trong thi cử cũng như trong công việc và cuộc sống.
Trên đây là toàn bộ thông tin chi tiết về khối A1 mà Trường Cao đẳng Y khoa Phạm Ngọc Thạch đã tổng hợp. Khối thi tiềm năng này mở ra nhiều cơ hội lựa chọn ngành học đa dạng từ kỹ thuật đến kinh tế. Do đó, các thí sinh cần xác định rõ ngành nghề muốn theo học để có kế hoạch chuẩn bị tốt nhất cho tương lai.