Khối A1 là khối gì? A1 gồm những môn, ngành học nào tiềm năng?

13/09/2025 Người đăng : Nhâm PT

Khối A1 là một trong những tổ hợp môn học được nhiều thí sinh quan tâm khi đăng ký xét tuyển Cao đẳng, Đại học. Vậy, Khối A1 gồm những môn và ngành gì? Nên học ngành nào để lương cao? Chúng ta hãy cùng tìm lời giải đáp chi tiết ngay dưới đây.

Khối A1 là gì? Gồm những môn nào?

Khối A1 là một trong những khối thi được dùng để xét tuyển vào Cao đẳng, Đại học tại Việt Nam. Khối thi này mở ra nhiều cơ hội lựa chọn ngành nghề đa dạng và hấp dẫn cho thí sinh.

Khối A1 là gì? Gồm những môn nào?

Khối A1 là gì? Gồm những môn nào?

Khối A1 gồm 3 môn học: Toán, Vật lý và Tiếng Anh. Khối thi này là khối thi mở rộng từ khối A00 và được Bộ giáo dục và đào tạo bổ sung khối xét tuyển từ năm 2012.

Khối A1 phù hợp với những thí sinh có thế mạnh về các môn tự nhiên  như Toán, Lý. Tuy nhiên các bạn lại giỏi Tiếng Anh hơn là Hóa học.

Khối thi này thường được các trường sử dụng để xét tuyển các ngành như Kinh tế, Tài chính – Ngân hàng, Công nghệ thông tin, Ngôn ngữ Anh, Kỹ thuật, Logistics, Marketing,...

Hiện nay, tất cả các môn thuộc khối A1 đều thi bằng hình thức trắc nghiệm. Trong đó, môn Toán sẽ thi với thời gian 90 phút và 2 môn Vật lý, Tiếng Anh sẽ lần lượt là 60 phút và 50 phút.

Khối A1 gồm những ngành gì? Ngành nào lương cao?

Khối A1 mở ra rất nhiều ngành học hấp dẫn. Đặc biệt trong thời đại công nghệ và hội nhập hiện nay, có nhiều ngành học mang lại tính ứng dụng cao với mức lương vô cùng hấp dẫn.

Khối A1 gồm những ngành gì? Ngành nào lương cao?

Khối A1 gồm những ngành gì? Ngành nào lương cao?

Khối A1 gồm những ngành gì?

Dưới đây là dánh sách các nhóm ngành phổ biến xét tuyển khối A1 để các thí sinh tham khảo và lựa chọn:

STT

Ngành học

STT

Ngành học

1

Sư phạm Toán

27

Kinh tế và phát triển quốc tế

2

Sư phạm Vật lý (CN thiết bị trường học)

28

Phát triển nông thôn

3

Sư phạm Tin học

29

Quản lý đất đai

4

Kỹ thuật cơ khí

30

Quản lý công nghiệp

5

Công nghệ kỹ thuật môi trường

31

Phân tích và đầu tư tài chính

6

Kỹ thuật phần mềm (hệ số 2 môn Toán)

32

Vật lý kỹ thuật

7

Kinh tế nông nghiệp

33

Kỹ thuật điện tử, truyền thông

8

An toàn thông tin (hệ số 2 môn Toán)

34

Thông tin học

9

Khoa học máy tính (hệ số 2 môn Toán)

35

Kỹ thuật tài nguyên nước

10

Kinh doanh quốc tế

36

Lâm sinh

11

Marketing

37

Truyền thông và mạng máy tính

12

Kỹ thuật công trình xây dựng

38

Hệ thống thông tin

13

Truyền thông & MMT (hệ số 2 môn Toán)

39

Phát triển nông thôn (trùng, có thể bỏ)

14

Kế toán

40

Kinh tế tài nguyên thiên nhiên

15

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

41

Điều tra trinh sát

16

Kinh doanh thương mại

42

Điều tra hình sự

17

Sư phạm Toán học (Toán – Tin)

43

Công nghệ thông tin (trùng, có thể bỏ)

18

Quản trị kinh doanh

44

Kỹ thuật máy tính

19

Tài chính – Ngân hàng

45

Kinh tế đối ngoại

20

Kỹ thuật điện, điện tử

46

Thương mại quốc tế

21

Công nghệ thông tin

47

Kinh tế quốc tế

22

Kinh tế

48

Tài chính quốc tế

23

Kiểm toán

49

Luật thương mại quốc tế

24

Kỹ thuật phần mềm (trùng, có thể bỏ)

50

Ngân hàng

25

Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

51

Kinh doanh quốc tế (trùng, có thể bỏ)

26

Kỹ thuật công trình xây dựng (cầu, thủy, DD&CN)

52

Quản trị kinh doanh quốc tế

Ngành nào lương cao?

Thực tế, việc lương cao hay thấp sẽ phụ thuộc vào trình độ, kỹ năng, kinh nghiệm và cả vị trí địa nơi bạn làm việc là trung tâm thành phố hay các vùng ven đô. Dưới đây là Top các ngành học lương cao, dễ xin việc, có xu hướng tăng trưởng mạnh thuộc khối A1:

Ngành

Mức lương trung bình (VNĐ/tháng)

Công nghệ thông tin

15 – 50 triệu

An toàn thông tin

20 – 60 triệu

Khoa học dữ liệu (Data Science)

20 – 70 triệu

Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng

12 – 30 triệu

Tài chính – Ngân hàng

10 – 40 triệu

Marketing số (Digital Marketing)

10 – 35 triệu

Kỹ thuật điều khiển – Tự động hóa

12 – 30 triệu

Các trường xét tuyển khối A1

Khối A1 mở ra nhiều cơ hội học tập với đa dạng các ngành học tại các trường đại học hàng đầu trên cả nước. Dưới đây là danh sách các trường xét tuyển khối A1 mà thí sinh có thể tham khảo và lựa chọn ngôi trường phù hợp nhất với bản thân:

STT

Tên trường

STT

Tên trường

1

Đại học Bách khoa Hà Nội

2

Đại học Kinh tế Quốc dân

3

Đại học Ngoại thương Hà Nội

4

Đại học Thương mại

5

Học viện Tài chính

6

Đại học Luật Hà Nội

7

Đại học Công nghệ - ĐHQG Hà Nội

8

Đại học Giao thông vận tải Hà Nội

9

Học viện Ngân hàng

10

Đại học Khoa học Tự nhiên Hà Nội

11

Đại học Sư phạm Hà Nội

12

Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn Hà Nội

13

Đại học Y Hà Nội

14

Đại học Dược Hà Nội

15

Học viện An ninh nhân dân

16

Học viện Cảnh sát nhân dân

17

Đại học Thủy lợi

18

Đại học Nông Lâm Hà Nội

19

Đại học Mỏ Địa chất

20

Đại học Công nghiệp Hà Nội

21

Đại học Công nghiệp thực phẩm TP.HCM

22

Đại học Bách khoa TP.HCM

23

Đại học Kinh tế TP.HCM

24

Đại học Khoa học Tự nhiên TP.HCM

25

Đại học Sư phạm TP.HCM

26

Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn TP.HCM

27

Đại học Giao thông vận tải TP.HCM

28

Đại học Luật TP.HCM

29

Đại học Y Dược TP.HCM

30

Đại học Tôn Đức Thắng

31

Đại học Nông Lâm TP.HCM

32

Đại học Công nghệ thông tin - ĐHQG TP.HCM

33

Đại học Quốc tế - ĐHQG TP.HCM

34

Đại học Bách khoa Đà Nẵng

35

Đại học Kinh tế Đà Nẵng

36

Đại học Sư phạm Đà Nẵng

37

Đại học Đà Nẵng

38

Đại học Y Dược Đà Nẵng

39

Đại học Nha Trang

40

Đại học Phan Châu Trinh

41

Đại học Quy Nhơn

42

Đại học Huế

43

Đại học Y Dược Huế

44

Đại học Kinh tế Huế

45

Đại học Tài chính - Marketing

46

Đại học Công nghệ Đồng Nai

47

Đại học Tôn Đức Thắng

48

Đại học Công nghệ Sài Gòn

49

Đại học Công nghiệp Việt Hung

50

Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội

51

Đại học Công nghệ Giao thông Vận tải

52

Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông

53

Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội

54

Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn Hà Nội

55

Đại học Thăng Long

56

Đại học Phenikaa

57

Đại học Quốc gia Hà Nội

58

Đại học Kinh tế Quốc dân Cơ sở 2

59

Đại học Điện lực

60

Đại học Thủy lợi Hà Nội

61

Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP.HCM

62

Đại học Khoa học Tự nhiên TP.HCM

63

Đại học Quốc tế Hồng Bàng

64

Đại học Văn Lang

65

Đại học Hùng Vương

66

Đại học Công nghiệp Hà Nội

67

Đại học Lạc Hồng

68

Đại học FPT

69

Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên

70

Đại học Công nghiệp Việt Trì

71

Đại học Công nghiệp Hà Nội

72

Đại học Công nghệ và Quản lý Hữu nghị

73

Đại học Quốc tế - Đại học Quốc gia Hà Nội

74

Đại học Khoa học Tự nhiên TP.HCM

75

Đại học Tài chính Ngân hàng Hà Nội

76

Đại học Bách khoa Hà Nội

77

Đại học Công nghệ Giao thông Vận tải

78

Đại học Kinh tế Tài chính TP.HCM

79

Đại học Hàng hải Việt Nam

80

Đại học Công nghiệp Quảng Ninh

 

STT

Tên trường

STT

Tên trường

81

Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM

82

Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP.HCM

83

Đại học Kinh tế - Luật TP.HCM

84

Đại học Tài chính Marketing

85

Đại học Giao thông vận tải TP.HCM

86

Đại học Y Dược Cần Thơ

87

Đại học Cần Thơ

88

Đại học Nông Lâm TP.HCM

89

Đại học Bách khoa Đà Nẵng

90

Đại học Sư phạm Đà Nẵng

91

Đại học Đà Nẵng

92

Đại học Kinh tế Đà Nẵng

93

Đại học Y Dược Đà Nẵng

94

Đại học Huế

95

Đại học Y Dược Huế

96

Đại học Kinh tế Huế

97

Đại học Sư phạm Hà Nội

98

Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông

99

Đại học Bách khoa Hà Nội

100

Đại học Kinh tế Quốc dân

101

Đại học Ngoại thương Hà Nội

102

Đại học Luật Hà Nội

103

Học viện Tài chính

104

Đại học Công nghiệp Hà Nội

105

Đại học Công nghiệp TP.HCM

106

Đại học Khoa học Tự nhiên Hà Nội

107

Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn Hà Nội

108

Đại học Y Hà Nội

109

Đại học Dược Hà Nội

110

Học viện An ninh nhân dân

111

Học viện Cảnh sát nhân dân

112

Đại học Thủy lợi

113

Đại học Nông Lâm Hà Nội

114

Đại học Mỏ Địa chất

115

Đại học Bách khoa TP.HCM

116

Đại học Kinh tế TP.HCM

117

Đại học Sư phạm TP.HCM

118

Đại học Khoa học Tự nhiên TP.HCM

119

Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn TP.HCM

120

Đại học Giao thông vận tải TP.HCM

121

Đại học Luật TP.HCM

122

Đại học Y Dược TP.HCM

123

Đại học Tôn Đức Thắng

124

Đại học Công nghệ thông tin - ĐHQG TP.HCM

125

Đại học Quốc tế - ĐHQG TP.HCM

126

Đại học Bách khoa Đà Nẵng

127

Đại học Kinh tế Đà Nẵng

128

Đại học Sư phạm Đà Nẵng

129

Đại học Đà Nẵng

130

Đại học Y Dược Đà Nẵng

131

Đại học Nha Trang

132

Đại học Phan Châu Trinh

133

Đại học Quy Nhơn

134

Đại học Huế

135

Đại học Y Dược Huế

136

Đại học Kinh tế Huế

137

Đại học Tài chính - Marketing

138

Đại học Công nghệ Đồng Nai

139

Đại học Công nghệ Sài Gòn

140

Đại học Công nghiệp Việt Hung

141

Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội

142

Đại học Công nghệ Giao thông Vận tải

143

Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông

144

Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội

145

Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn Hà Nội

146

Đại học Thăng Long

147

Đại học Phenikaa

148

Đại học Quốc gia Hà Nội

149

Đại học Kinh tế Quốc dân Cơ sở 2

150

Đại học Điện lực

151

Đại học Thủy lợi Hà Nội

152

Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP.HCM

153

Đại học Khoa học Tự nhiên TP.HCM

154

Đại học Quốc tế Hồng Bàng

155

Đại học Văn Lang

156

Đại học Hùng Vương

157

Đại học Công nghiệp Hà Nội

158

Đại học Lạc Hồng

159

Đại học FPT

160

Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên

 

STT

Tên trường

STT

Tên trường

161

Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên

162

Đại học Kiến trúc Hà Nội

163

Đại học Giao thông vận tải Hà Nội

164

Đại học Công nghiệp Việt Trì

165

Đại học Y tế công cộng

166

Đại học Lao động - Xã hội

167

Đại học Văn hóa Hà Nội

168

Đại học Mỹ thuật Việt Nam

169

Đại học Thể dục Thể thao Hà Nội

170

Đại học Công nghệ Đông Á

171

Đại học Bưu chính Viễn thông Hà Nội

172

Đại học Khoa học - Đại học Thái Nguyên

173

Đại học Nông Lâm Thái Nguyên

174

Đại học Tân Trào

175

Đại học Vinh

176

Đại học Kinh tế Nghệ An

177

Đại học Hà Tĩnh

178

Đại học Quảng Bình

179

Đại học Quảng Trị

180

Đại học Huế - Phân hiệu Quảng Trị

181

Đại học Đà Lạt

182

Đại học Tôn Đức Thắng Đà Lạt

183

Đại học Tây Nguyên

184

Đại học Đắk Lắk

185

Đại học Nha Trang

186

Đại học Khánh Hòa

187

Đại học Phan Thiết

188

Đại học Cửu Long

189

Đại học An Giang

190

Đại học Tiền Giang

191

Đại học Trà Vinh

192

Đại học Sóc Trăng

193

Đại học Bạc Liêu

194

Đại học Cần Thơ

195

Đại học Tây Đô

196

Đại học Văn Hiến

197

Đại học Nguyễn Tất Thành

198

Đại học Mở TP.HCM

199

Đại học Kinh tế - Tài chính TP.HCM

200

Đại học Công nghệ Sài Gòn

201

Đại học Hoa Sen

202

Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP.HCM

203

Đại học Tài chính Marketing

204

Đại học Giao thông vận tải TP.HCM

205

Đại học Kinh tế - Luật TP.HCM

206

Đại học Khoa học Tự nhiên TP.HCM

207

Đại học Sư phạm TP.HCM

208

Đại học Y Dược TP.HCM

209

Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn TP.HCM

210

Đại học Quốc tế TP.HCM

211

Đại học Bách khoa TP.HCM

212

Đại học Quốc gia TP.HCM

213

Đại học Quốc gia Hà Nội

214

Đại học Khoa học Tự nhiên Hà Nội

215

Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn Hà Nội

216

Đại học Luật Hà Nội

217

Đại học Ngoại thương Hà Nội

218

Đại học Tài chính - Marketing Hà Nội

219

Đại học Sư phạm Hà Nội

220

Đại học Thương mại

221

Học viện Tài chính

222

Học viện Ngân hàng

223

Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông

224

Đại học Công nghệ Giao thông Vận tải

225

Đại học Kinh tế Quốc dân

226

Đại học Mỏ Địa chất

227

Đại học Nông Lâm Hà Nội

228

Đại học Thủy lợi

229

Đại học Điện lực

230

Đại học Bách khoa Hà Nội

231

Đại học Công nghiệp Hà Nội

232

Đại học Công nghiệp Việt Hung

233

Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội

234

Đại học Phenikaa

235

Đại học Thăng Long

236

Đại học FPT

237

Đại học Văn Lang

238

Đại học Hùng Vương

239

Đại học Lạc Hồng

240

Đại học Công nghệ Đồng Nai

241

Đại học Quốc tế Hồng Bàng

242

Đại học Nguyễn Tất Thành

243

Đại học Mở Hà Nội

244

Đại học Công nghệ TP.HCM

Điểm chuẩn khối A1 những năm gần đây

Theo đánh giá của các chuyên gia, mức điểm chuẩn của khối A1 có xu hướng giảm nhẹ, từ 0,5 đến 1,5 điểm trong 3 năm trở lại đây. Trong đó, các ngành học thuộc lĩnh vực kỹ thuật, công nghệ, và khoa học tự nhiên thường có điểm chuẩn cao hơn so với các ngành khác. Tại các trường Cao đẳng và Đại học, nhu cầu tuyển sinh và chất lượng đầu vào của các ngành này luôn ở mức cao.

Năm 2025, điểm chuẩn khối A1 dao động từ khoảng 18 điểm đến gần 30 điểm. Các thí sinh cần lưu ý thường xuyên theo dõi thông tin tuyển sinh của trường mà mình muốn theo học để cập nhật điểm chuẩn và các phương thức xét tuyển mới nhất.

Cách ôn thi và học tốt các môn khối A1

Để đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi quan trọng sắp tới, thí sinh có thể tham khảo cách ôn thi và học các môn khối A1 hiệu quả ngay dưới đây:

Cách ôn thi và học tốt các môn khối A1

Đối với môn Toán học

  • Nắm chắc kiến thức cơ bản, đồng thời học kỹ các dạng bài tập thường xuất hiện trong đề thi;
  • Thường xuyên làm đề thi thử, đề thi từ các năm trước để quen với cấu trúc đề thi cũng như rèn luyện kỹ năng phân bổ thời gian làm bài hợp lý;
  • Sau mỗi lần làm bài cần xem lại những chỗ sai và tìm cách khắc phục để không mắc phải vào các lần sau;
  • Chia nhỏ kiến thức thành từng chuyên đề để ôn tập đạt hiệu quả cao nhất.

Đối với môn Vật lý

  • Nắm vững các công thức và biết cách vận dụng linh hoạt vào các dạng bài tập;
  • Làm nhiều bài tập thực hành để tăng kỹ năng vận dụng lý thuyết vào thực tế của bản thân;
  • Chủ động thực hiện hoặc xem các video để hiểu sâu hơn về các hiện tượng vật lý nếu có điều kiện;
  • Luyện đề thi thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập và rèn kỹ luyện kỹ năng làm bài trong phòng thi.

Đối với môn Tiếng Anh

  • Học thuộc các từ vựng và ôn lại các cấu trúc ngữ pháp cơ bản và nâng cao;
  • Để tăng khả năng đọc hiểu của bản thân, bạn nên thường xuyên đọc nhiều đoạn văn tiếng Anh, bài báo, câu hỏi trắc nghiệm;
  • Thí sinh cần luyện kỹ năng nghe và nói thông qua các bài nghe tiếng Anh, xem phim, nghe nhạc, đồng thời tập nói lại các câu, đoạn văn để tự tin hơn khi giao tiếp;
  • Làm nhiều các đề thi để nâng cao khả năng và làm quen với các dạng bài khi thi thật.

Ưu điểm và nhược điểm khi chọn khối A1

Dưới đây là ưu điểm và nhược điểm khi chọn khối A1 để các thí sinh cân nhắc trước khi đăng ký xét tuyển bằng khối thi này:

Ưu điểm khi chọn khối A1

  • Khối A1 mở ra nhiều ngành học và cơ hội nghề nghiệp đa dạng trong các lĩnh vực khác nhau;
  • Phù hợp với xu hướng toàn cầu hóa vì có môn Tiếng Anh là ngôn ngữ quốc tế. Các thí sinh có thể dễ dàng tiếp cận nguồn tài liệu học tậpcũng như cơ hội làm việc trong môi trường quốc tế sau khi ra trường;
  • Phát triển tư duy logic và kỹ năng giải quyết vấn đề thông qua môn Toán và Vật lý;
  • Phương thức tuyển sinh khối A1 đa dạng giúp gia tăng cơ hội trúng tuyển cho người học.

Nhược điểm khi chọn khối A1

  • Toán và Vật lý là những môn học có lượng kiến thức lớn. Do đó, người học cần có tư duy và kỹ năng giải bài tập nhanh, chính xác;
  • Nếu bạn chưa có nền tảng tiếng Anh vững thì việc học và thi bằng khối A1 sẽ gặp khó khăn;
  • Đây là khối thi phổ biến và được nhiều thí sinh lựa chọn nên tỷ lệ cạnh tranh khá cao;
  • Nếu bạn không thực sự yêu thích Toán và Vật lý thì nên xem xét kỹ trước khi đăng kỹ xét tuyển bằng khối A1.

Lời khuyên dành cho học sinh lựa chọn khối A1

Dưới đây là một số lời khuyên dành cho học sinh khi lựa chọn khối A1:

  • Đánh giá thật kỹ khả năng của mình ở các môn Toán, Vật lý và Tiếng Anh. Nếu bạn có nền tảng vững chắc thì đây là khối thi phù hợp dành cho bạn;
  • Dành thời gian ôn tập đều cả 3 môn học để nâng cao khả năng bản thân với kế hoạch học tập khoa học;
  • Tăng cường kỹ năng Tiếng Anh để nâng cao khả năng giao tiếp và làm bài của bản thân;
  • Tham khảo ngành nghề và trường học phù hợp với khối A1 để hiện thực hóa sở thích, đam mê của bản thân trong tương lai;
  • Luôn giữ vững sự đam mê và tinh thần học tập tích cực để có thể vượt qua mọi khóa khăn trong học tập;
  • Khi gặp khó khăn, hãy chủ động hỏi thầy cô, bạn bè hoặc tham gia các lớp học thêm, nhóm học tập để nâng cao kiến thức và kỹ năng khi theo học khối A1.

Chọn khối A1 cần những tố chất nào?

Thí sinh khi lựa chọn khối A1 cần có một số tố chất quan trọng sau:

  • Khả năng tư duy logic, phân tích, xử lý vấn đề một cách hệ thống và chính xác;
  • Sự tập trung cao và tính kiên trì trong quá trình học tập bởi khối lượng kiến thức của khối A1 khá nhiều và phực tạp;
  • Khả năng tiếp thu ngôn ngữ, nghe nói, đọc hiểu và viết tiếng Anh;
  • Tư duy sáng tạo và kỹ năng giải quyết vấn đề trong các tình huống thực tế. Nhờ đó, các bạn có thể phát triển kỹ năng tư duy phản biện của bản thân;
  • Khả năng quản lý thời gian tốt cho từng môn, tránh học lệch hoặc quá tải;
  • Niềm đam mê, yêu thích khám phá khoa học, công nghệ và kỹ thuật.

Câu hỏi thường gặp về khối A1

Khối A1 có học ngành Y được không?

Trước đây, nếu muốn học ngành Y, thí sinh cần thi khối B (Toán học, Hóa học, Sinh học). Tuy nhiên, từ năm 2007, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã cho phép các trường chủ động trong công tác tuyển sinh. Do đó, ngành Y đã được xét tuyển với rất nhiều tổ hợp môn mới, trong đó có khối A1 (Toán học, Vật lý, Tiếng Anh).

Như vậy, thí sinh học khối A1 hoàn toàn có thể theo học ngành Y nếu đáp ứng được yêu cầu tuyển sinh của từng trường. Chính vì thế, các thí sinh cần tìm hiểu thật kỹ các thông tin tuyển sinh và tổ hợp môn xét tuyển của trường mình muốn theo học để chuẩn bị thật tốt và không bỏ lỡ cơ hội học tập của bản thân.

Học khối A1 có dễ xin việc không?

Học khối A1 mở ra rất nhiều cơ hội nghề nghiệp trong đa dạng các lĩnh vực khác nhau. Đặc biệt các ngành thuộc khối A1 như Kỹ thuật, Công nghệ thông tin, Kinh tế, Ngoại thương, Quản trị kinh doanh đều có nhu cầu tuyển dụng nhân lực rất lớn.

Hơn nữa, với kỹ năng Tiếng Anh sẵn có, bạn có thể dễ dàng tiếp cận cơ hội làm việc trong môi trường quốc tế hoặc các công ty đa quốc gia và được các nhà tuyển dụng trong nước ưu ái khi tuyển dụng. Tuy nhiên, người học khối A1 cũng cần tích cực rèn luyện kỹ năng mềm, không ngừng học hỏi và nâng cao chuyên môn để phát triển tốt trong lĩnh vực đã chọn.

Học khối A1 có cần giỏi tiếng Anh không?

Như thông tin đã cung cấp ở trên, khối A1 có môn Tiếng Anh. Do đó, việc có kiến thức tốt về tiếng Anh sẽ giúp bạn đạt điểm cao và mở rộng cơ hội nghề nghiệp sau này của bản thân. Tùy nhiên, các thí sinh không nhất thiết phải học giỏi tiếng Anh ngay từ đầu. Chỉ cần các bạn chăm chỉ, cố gắng và không ngừng nỗ lực thì có thể cải thiện dần qua quá trình học tập và luyện tập. Ngoài ra, có kiến thức tốt về Tiếng Anh sẽ giúp các bạn bạn tự tin hơn trong thi cử cũng như trong công việc và cuộc sống.

Trên đây là toàn bộ thông tin chi tiết về khối A1 mà Trường Cao đẳng Y khoa Phạm Ngọc Thạch đã tổng hợp. Khối thi tiềm năng này mở ra nhiều cơ hội lựa chọn ngành học đa dạng từ kỹ thuật đến kinh tế. Do đó, các thí sinh cần xác định rõ ngành nghề muốn theo học để có kế hoạch chuẩn bị tốt nhất cho tương lai.