19/05/2020 Người đăng : Lường Toán
Ban tư vấn tuyển sinh Trường Cao Đẳng Dược HN tổng hợp và chia sẻ Đề ôn thi tham khảo môn Hóa THPT Quốc gia năm 2020 được các thầy cô giáo bộ môn Hóa xây dựng sát với kiến thức đã học, tương tự với cấu trúc đề của các năm trước. Các em học sinh cùng tham khảo Đề thi thử THPT quốc gia 2020 môn Hóa của Học tốt nhé.
Câu 1: Thứ tự bị khử ở catot khi điện phân bằng dung dịch chứa các ion Cu2+, Fe3+, Ag+, Au3+ lần lượt là
Câu 2: Cho một thanh Al vào 500ml dung dịch CuSO4 nồng độ x (mol/l) Sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng thanh Al tăng 13,8g. Giá trị x là
Câu 3: Cho khí H2 dư qua hỗn hợp X gồm FeO, NiO và MgO nung nóng thu được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch CuSO4 dư thì thu được kết tủa Z. Thành phần Z là
Câu 4: Có thể dùng NaOH rắn để làm khô các khí trong dãy nào dưới đây
Câu 5: Cho 0,78g kim loại kiềm M tác dụng với nước (dư) thu được 0,01 mol khí H2. Kim loại M là
Câu 6: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng
Câu 7: Các chất: S, P, C và C2H5OH đều bị bốc chất khi tiếp xúc với
Câu 8: Dung dịch không tác dụng với Fe(NO3)2 là
Câu 9: Cho a mol sắt tác dụng hết với a mol khí clo thu được chất rắn X. Cho X vào nước thu được dung dịch Y. Hãy cho biết dung dịch Y không tác dụng với chất nào sau đây
Câu 10: Kim loại nào sau đây phản ứng với dung dịch HNO3 đặc nguội
Câu 11: Dung dịch NaHSO4 không tác dụng với dung dịch nào
Câu 12: Cho 2,33g hợp kim Zn và Fe vào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 896ml khí H2 (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng muối khan là
Câu 13: Phát biểu nào không đúng
Câu 14: Cho phát biểu sau
Số phát điểu đúng là
Câu 15: Chất nào sau đây thuộc loại este no, đơn chức, mạch hở
Câu 16: Phát biểu nào không đúng
Câu 17: Đun nóng một lượng chất béo cần vừa đủ 40kg dung dịch NaOH 15%, giả sử phản ứng hoàn toàn. Khối lượng gixerol thu được là
Câu 18: Glyxin không phản ứng được với chất nào
Câu 19: Cho các polime: polietilen, poli(vinyl clorua), poli (etilen terephtalat), tơ nitron, tơ capron, tơ visco. Trong các poliem trên, số polime có thể được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là
Câu 20: Hỗn hợp Y gồm hai amino axit (no, mạch hở phân tử mỗi chất chỉ chứ hai nhóm chức). Đốt cháy hoàn toàn m gam Y thu được N2, 5,5g CO2 và 2,7g H2O. Nếu cho m gam Y tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được a ga muối. Giá trị của a là
Câu 21: Phát biểu nào sau đây sai
Ở điều kiện thường, glyxin
Câu 22: Cho các anilin tác dụng với: dung dịch Br2, H2, dung dịch HCl, dung dịch NaOH. Số phản ứng xảy ra ở điều kiện thường là
Câu 23: Chất nào sau đây có khả năng tham gia phản ứng cộng hiđro
Câu 24: Cho các phát biểu sau về khả năng phản ứng của các chất
Số phát biểu đúng là
Câu 25: Cho 8,96l hỗn hợp 2 khí H2 và CO đi qua ống sử dụng 0,2 mol Al2O3 và 0,3 mol CuO nung nóng đến phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn X. X phản ứng vừa đủ trong 0,5l HNO3 có nồng độ a mol/l. Giá trị a là
Câu 26: Cho từ từ 300ml dung dịch gồm NaHCO3 0,1M và K2CO3 0,2M vào 100ml dung dich gồm HCl 0,2M và NaHSO4 0,6M thu được V lít CO2 và dung dịch X. Thêm vào X 100ml dung dịch gồm KOH 0,6M và BaCl2 1,5M thu được m gam kết tủa. Giá trị của V và m là
Câu 27: Chia 4g hỗn hợp X gồm a gam Cr và b gam kim loại R thành hai phần bằng nhau
Phần 1 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư thu được 1,344l khí H2
Phần 2 tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 1,568 lí SO2
Giá trị của b gần đúng nhất với số nào sau đây
Câu 28: Thực hiện các thí nghiệm sau
1) Dung dịch Al(NO3)3 + dung dịch NaOH dư
2) Dung dịch HCl dư + dung dịch Na2CO3
3) Al + dung dịch NaOH
4) Dung dịch NH3 + dung dịch AlCl3
5) Dung dịch NH4Cl + dung dịch NaOH
6) Dung dịch Na2CO3 + dung dịch NaHSO4
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm tạo thành chất khí là
Câu 29: Hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Fe2O3 có số mol bằng nhau. Khử m gam X bằng CO một thời gian thu được 25,6g hỗn hợp chất rắn Y. Cho 1/2 Y tác dụng với dung dịch HNO3 dư, thu được sản phẩm khử gồm 2 khí NO và NO2 có thể tích 4,48l và tỉ khối so với H2 bằng 19. Giá trị m là
Câu 30: Cho m gam bột Fe vào dung dịch chứa hỗn hợp 0,1 mol CuSO4 và 0,2 mol HCl lắc đều cho phản ứng xảy ra hoàn toàn, sau phản ứng thu được hỗn hợp kim loại có khối lượng bằng 0,7m gam. Giá trị m là
Câu 31: Hòa tan hoàn toàn m gam Fe bằng dung dịch HCl dư thu được 2,24l khí (đktc). Giá trị m là
Câu 32: Cho 18,5g chất hữu cơ A (có công thức phân tử C3H9N3O6) tác dụng vừa đủ với 300ml dung dịch NaOH 1M tạo thành nước 1 chất hữu cơ đa chức bậc một và m gam hỗn hợp muối vô cơ. Giá trị gần đúng nhất của m là
Câu 33: Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C8H14O4. Từ X thực hiện các phản ứng
(1) X + 2NaOH → X1 + X2 + H2O
(2) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4
(3) nX3 + nX4 → nilon 6,6 + nH2O
(4) 2X2 + X3 → X5 + 2 H2O
Công thức cấu tạo phù hợp của X là
Câu 34: Cho 0,15 mol este đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 12g NaOH, sau phản ứng tổng khối lượng sản phẩm hữu cơ thu được là 29,7g. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn các tính chất trên là
Câu 35: Cho các phát biểu sau về cacbohidrat
Số phát biểu đúng là
Câu 36: Cho một lượng hợp chất X có công thức phân tử C3H9O2N tác dụng với dung dịch NaOH dư đun nóng, thu được 2,24l khí Y(đktc) làm xanh giấy quỳ tím. Đốt cháy hoàn toàn Y trong O2 dư, thu được 8,8g CO2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức của X là
Câu 37: Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 300ml dung dich NaHCO3 0,1M ; K2CO3 0,2M vào 100 ml dung dịch HCl 0,2 M ; NaHSO4 0,6M và khuẩy đều thu được dung dịch X. Thêm vào dung dịch X 100ml dung dịch KOH 0,12M ; Ba(NO3)2 1,2M thu được kết tủa Y. Lọc nung Y đến khi khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị m là
Câu 38: Cho 11,2g hỗn hợp A gồm Cu và kim loại M (khối lượng M lớn hơn khối lượng của Cu) tác dụng hết với HCl dư, thu được 3,136l khí (đktc). Cũng lượng hỗn hợp này cho tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 5,88l khí SO2 (sản phân khử duy nhất) Nếu lấy 5,6g A tác dụng với 170m l dd AgNO3 1M thu được m gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m gần đúng nhất với
Câu 39: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp T gồm 3 peptit mạch hở X, Y và Z băng dung dịch NaOH thu được 22,55g hỗn hợp các muối natri của glyxin, alanin và valin. Mặt khác nếu đốt cháy hoàn toàn m gam T thì cần 17,64l khí oxi thu được 10,8g H2O. Giá trị m gần đúng với
Câu 40: Cho a gam hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và valin phản ứng với 200ml dung dịch HCl 0,1M thu được dung dịch Y. Để phản ứng hết với các chất trong dung dịch Y cần 100ml dung dịch KOH 0,55M. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp X, thu được hỗn hợp Z gồm CO2, H2O và N2. Cho Z vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư, thấy khối lượng bình tăng 7,445g. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị a là
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
Đáp án |
C |
B |
D |
D |
C |
A |
A |
B |
D |
D |
Câu |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
Đáp án |
D |
B |
D |
D |
B |
B |
C |
D |
A |
D |
Câu |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
26 |
27 |
28 |
29 |
30 |
Đáp án |
C |
A |
B |
B |
C |
C |
B |
D |
C |
B |
Câu |
31 |
32 |
33 |
34 |
35 |
36 |
37 |
38 |
39 |
40 |
Đáp án |
B |
A |
C |
B |
C |
D |
C |
A |
A |
B |
Câu 34:
nNaOH = 0,3 mol ; neste = 0,15 mol
nNaOH : neste = 2 :1
Este là R-C6H4 - OOCR’
Có 0,15. (115 + R +R’ + 67) =29,7
=> R + R’ =16
=> Đồng phân X : C6H5-OOCCH3
(o,p,m) H3C - C6H4 - OOCH
Câu 38:
nH2 = 0,14 mol nSO2 = 0,2625; nCu = a mol; nM =b mol
TH1: M có hóa trị không đổi
nCu = nSO2 - nH2 = 0,1225 mol
mCu = 7,84g > mM (loại)
TH2 : M có hóa trị thay đổi (xét hóa trị 2 và 3)
nM = nH2 = 0,14 mol
2nCu + 3nM = 2nSO2
=>nCu = 0,0525 mol=> mCu = 3,36g
=>mM =7,84g=> M=56 (Fe)
Trong 5,6g A : nCu = 002625 mol ; nFe = 0,07 mol; nAgNO3 = 0,17 mol
2nFe + 2nCu > 0,17 > 2nFe => Fe tan hết, Cu dư
2nFe + 2nCu tan = 0,17 => nCu tan = 0,015 mol
Chất rắn gồm Ag(0,17 mol); Cu dư (0,02625 - 0,015 = 0,01125 (mol)
m = 0,17 . 108 + 0,01125 . 64 = 19,08g
Với những thông tin về đề thi tham khảo ôn tập môn Hóa THPT Quốc gia năm 2020 được chia sẻ trên đây hi vọng sẽ hữu ích với bạn đọc. Nếu có thắc mắc gì hãy để lại câu hỏi dưới comment để được giải đáp. Đừng quên theo dõi các bài viết ở chuyên mục tiếp theo để cập nhật thông tin hữu ích. Chúc bạn thành công!