02/03/2021 Người đăng : Lường Toán
Ban tư vấn tuyển sinh Cao đẳng Dược TPHCM - Trường Cao đẳng Y khoa Phạm Ngọc Thạch tổng hợp và chia sẻ Đề ôn thi tham khảo môn Sinh THPT Quốc gia năm 2020 được các thầy cô giáo bộ môn Sinh xây dựng sát với kiến thức đã học, tương tự với cấu trúc đề của các năm trước. Các em học sinh cùng tham khảo Đề thi thử THPT quốc gia 2020 môn Sinh của chúng tôi nhé.
Câu 1: Trong quá trình điều hòa hoạt động gen, điều hòa số lượng mARN được tổng hợp trong tế bào là điều hòa ở mức độ
Câu 2: Nhận xét nào sau đây sai về các thể đột biến số lượng NST?
Câu 3: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về đột biến gen?
Câu 4: Giả sử quá trình giảm phân bình thường và không xảy ra hiện tượng trao đổi chéo, cơ thể lưỡng bội AB//abDdEe có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử?
Câu 5: Alen B có 2100 liên kết hidro, số nucleotit loại A ít hơn số nuclêôtit loại G là 200 nuclêôtit. Alen B bị đột biến thành alen b có chiều dài 272 nm và có 2 101 liên kết hiđrô. Có bao nhiêu nhận xét dưới đây đúng?
(1) Alen đột biến b dài hơn alen B
(2) Là loại đột biến thay thế 1 cặp G - X bằng 1 cặp A - T
(3) Số nuclêôtit loại X của gen đột biến b là 500
(4) Tỉ lệ A/G của gen B là 5/3
Câu 6: Một nhóm tế bào sinh tinh của ruồi giấm giảm phân bình thường. Tại một thời điểm, người ta đếm được trong tất cả các tế bào có tổng cộng 320 NST ở trạng thái đơn và đang phân li về hai cực của tế bào. Nhận xét nào sau đây đúng
Câu 7: Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Đột biến gen có thể làm cho sinh vật thích nghi với môi trường sống.
(2) Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit trong gen luôn dẫn đến thay đổi một axit amin trên chuỗi pôlipeptit tương ứng.
(3) Đột biến thêm hoặc mất một cặp nuclêôtit ít gây hậu quả nghiêm trọng hơn so với đột biến thay thế một cặp nuclêôtit.
(4) Tần số đột biến gen được tính bằng số lượng cá thể có bất thường về kiểu hình trên tổng số cá thể trong một quần thể.
Câu 8: Khi cho lai hai cây có kiểu gen AaBb với nhau, ở đời F1 thấy xuất hiện một cơ thể có kiểu gen AaaBbb. Lập luận nào sau đây có thể giải thích cho hiện tượng trên?
Câu 9: Ở sinh vật nhân thực, các gen ở tế bào chất không có đặc điểm nào sau đây?
Câu 10: Khi nghiên cứu biến dị ở ruồi giấm, người ta thấy rằng những con ruồi có cánh cụt thì đồng thời có các đặc điểm khác như thân ngắn, đẻ ít, tuổi thọ ngắn,... Các con ruồi cánh dài thì không thấy xuất hiện các đặc điểm trên. Giải thích nào sau đây phù hợp nhất với quan sát trên?
Câu 11: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về các quy luật di truyền?
Câu 12: Ở một loài động vật có vú, biết một gen quy định một tính trạng và không xảy ra đột biến, khi cho lai cơ thể có kiểu gen AB//ab XDXd với cơ thể Ab//ab XdY sẽ tạo ra số kiểu gen và kiểu hình tối đa lần lượt là
Câu 13: Ở một loài thực vật lưỡng bội, thực hiện phép lai p : AaBb X AaBb thu được F1, cho F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thu được F2. Biết mỗi gen quy định một tính trạng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Các cá thể F1 mang 2 tính trạng trội có tỉ lệ kiểu gen là 3 : 3 : 1 : 1.
(2) Số cá the F1 mang ít nhất 2 alen trội chiếm tỉ lệ 9/16.
(3) Số cây F1 chỉ chứa 1 alen lặn chiếm tỉ lệ 1/4.
(4) F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ : 9 : 3 : 3 : 1
Câu 14: Ở các loài thú, xét một gen quy định một tính trạng. Phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 15: Khi cho ruồi giấm cái thân đen, mắt trắng thuần chủng giao phối với ruồi giấm đực thân xám, mắt đỏ, thu được F1 gồm 50% con cái thân xám, mắt đỏ ; 50% con đực thân xám, mắt trắng. Tiếp tục cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được F2. Phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 16: Ở một loài thực vật, kiểu gen A-B- quy định hoa đỏ, A-bb và aaB- quy định hoa màu hồng, aabb quy định hoa trắng ; alen D quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen d quy định thân thấp. Cho cây (P) AD//ad Bb tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ cây hoa đỏ, thân cao thuần chủng là 2,89%. Dự đoán nào sau đây chính xác?
Câu 17: Cho các phép lai:
(1) AD/ad Bb x Ad/aD Bb
(2) AD/aD Bb x Ad/aD Bb
(3) Ad/ad Bb x Ad/aD Bb
(4) Ad/ad Bb x aD/ad Bb
(5) AD/ad Bb x Ad/aD Bb
Biết các gen trên một NST liên kết hoàn toàn với nhau, kiểu gen A-B- quy định quả tròn, A-bb và aaB- quy định quả dài, aabb quy định quả bầu dục ; alen D quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 18: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về một quần thể ngẫu phối?
Câu 19: Ở một loài động vật, gen quy định màu lông nằm trên NST thường, alen quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen quy định lông đen. Cơ thể có kiểu gen đồng hợp trội bị rối loạn chuyển hoá sớm và chết trước khi sinh ra. Nếu cho hai con lông nâu giao phối với nhau thu được F1, cho các cá thể F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được F2. Theo lý thuyết, F2 có tỉ lệ kiểu hình là:
Câu 20: Ở một quần thể tự thụ phấn, thế hệ xuất phát có thành phần kiểu gen là : 0,4 Aabb : 0,5 AaBb : 0,1 aaBb. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Dự đoán nào sau đây là đúng?
Câu 21: Phương pháp nào sau đây có thể áp dụng để tạo ra các cơ thể có k hợp tử về tất cả các gen?
Câu 22: Khi nói về công nghệ tế bào, phát biểu nào sau đây đúng nhất?
Câu 23: Ở người, có bao nhiêu bệnh hoặc hội chứng sau đây do gen liên kết với giới tính quy định?
(1) Bệnh bạch tạng.
(2) Bệnh hồng cầu hình liềm.
(3) Hội chứng Đao.
(4) Bệnh mù màu đỏ - xanh lục.
(5) Hội chứng tiếng mèo kêu.
Câu 24: Theo lí thuyết, trong các đặc điểm sau, có bao nhiêu đặc điểm đúng khi nói về sự di truyền của gen lặn gây bệnh nằm trên NST X?
(1) Nếu bố bị bệnh thì con gái luôn bị bệnh.
(2) Nêu mẹ bình thường nhưng mang gen gây bệnh sinh được một người con trai thì xác suất người con trai này mắc bệnh là 50%.
(3) Nếu bố bình thường thì chắc chắn các con gái không mắc bệnh.
(4) Bệnh thường gặp ở nam nhiều hơn ở nữ.
Câu 25: Những trường hợp nào dưới đây làm thay đổi cả tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể 7
(1) Tự thụ phấn qua nhiều thế hệ.
(2) Giao phối có chọn lọc.
(3) Di nhập - gen.
(4) Cách li địa lí.
Câu 26: Khi so sánh chi trước của chó với cánh của côn trùng, nhận xét nào sau đây phù hợp?
Câu 27: Yếu tố nào sau đây làm chậm quá trình tiến hoá hình thành loài mới?
Câu 28: Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, trong các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) CLTN là nhân tố tiến hoá có hướng.
(2) Di - nhập gen có khả năng làm xuất hiện một số alen mới trong quần thể, các alen này có thể được phát tán rộng rãi trong quần thể.
(3) Giao phối ngẫu nhiên làm tăng lượng biến dị tổ hợp, tạo ra nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hoá.
(4) Yếu tố ngẫu nhiên có khả năng làm một alen nào đó trở nên phổ biến trong quần thể, dù alen đó có lợi hay có hại.
Câu 29: Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên?
(1) Làm biến đổi thành phần kiểu gen và tần số alen theo hướng không xác định.
(2) Có thể loại trừ hoàn toàn một alen ra khỏi quần thể.
(3) Làm giảm biến dị di truyền của quần thể, do đó làm chậm quá trình tiến hoá hình thành loài.
(4) Tác động lên quần thể nhỏ mạnh hơn quần thể lớn.
Câu 30: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về quá trình phát sinh sự sống?
Câu 31: Trong các đặc điểm sau, kiểu phân bố cá thể ngẫu nhiên có mấy đặc điểm?
(1) Thường gặp khi nguồn sống phân bố đồng đều trong môi trường.
(2) Thường gặp khi các cá thể trong quần thể cạnh tranh gay gắt với nhau.
(3) Làm tăng cường sự hợp tác giữa các cá thể trong quần thể.
(4) Các cá thể thường tập hợp thành nhóm.
Câu 32: Sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể không có đặc điểm nào dưới đây?
Câu 33: Khi nói về ổ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 34: Khi kích thước quần thể giảm xuống mức tối thiểu thì có thể xảy ra bao nhiêu hệ quả trong số các hệ quả sau?
(1) Làm giảm sự cạnh tranh.
(2) Sự hỗ trợ giữa các cá thể giảm.
(3) Giao phối cận huyết tăng lên.
(4) Cơ hội gặp gỡ và giao phối giữa các cá thể giảm.
(5) Quần thể dễ bị tuyệt chủng.
B 3.
C.4.
Câu 35: Trong một chuỗi thức ăn gồm 5 mắt xích, sinh vật tiêu thụ bậc 2
Câu 36: Mối quan hệ cạnh tranh khác loài và mối quan hệ vật ăn thịt - con mồi cùng có đặc điểm chung là
Câu 37: Sản lượng sơ cấp của hệ sinh thái được tạo ra từ nhóm sinh vật nào sau đây?
Câu 38: Mối quan hệ nào sau đây không thuộc nhóm quan hệ hỗ trợ?
Câu 39: Khi nói về thành phần loài trong quần xã, phát biểu nào sau đây không chính xác?
Câu 40: Nguyên nhân chính làm hạn chế số lượng mắt xích trong chuỗi thức ăn là
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
Đáp án |
A |
C |
A |
C |
A |
C |
B |
C |
B |
C |
Câu |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
Đáp án |
C |
C |
C |
D |
A |
D |
C |
A |
A |
C |
Câu |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
26 |
27 |
28 |
29 |
30 |
Đáp án |
C |
D |
B |
D |
B |
C |
A |
C |
C |
C |
Câu |
31 |
32 |
33 |
34 |
35 |
36 |
37 |
38 |
39 |
40 |
Đáp án |
B |
D |
C |
D |
C |
C |
A |
B |
D |
B |
Câu 5:
Ta có: 2A + 3G = 2100, G – A = 200 => A = T = 300, G = X = 500
Gen đột biến có N = 1 600 => gen đột biến dài bằng gen bình thường, đột biến dạng thay thế 1 cặp A – T bằng 1 cặp G – X → (1), (2) sai
Gen đột biến có A = T = 299, G = X = 501 → (3), (4) sai
Câu 6:
NST ở trạng thái đơn đang phân li về hai cực là hiện tượng quan sát được ở kì sau giảm phân II, khi đó mỗi tế bào chứa 2n NST đơn.
Số tế bào tham gia giảm phân II là 320 : 8 = 40 tế bào
Số tế bào trong nhóm bắt đầu giảm phân là 40 : 2 = 20 tế bào
Câu 8:
Trong quá trình giảm phân ở một bên P không có sự phân li NST trong giảm phân I hoặc giảm phân II tạo ra giao tử 2n (ví dụ không phân li trong giảm phân I tạo giao tử AaBb), giao tử này kết hợp với giao tử bình thường (ví dụ trường hợp này là ab) sẽ tạo thành thể tam bội AaaBbb.
Câu 12:
AB//ab x Ab//ab cho đời con có tối đa 7 kiểu gen và 4 kiểu hình
XDXd x XdY cho đời con có tối đa 4 kiểu gen và 4 kiểu hình
→ Phép lai cho đời con có tối đa 28 kiểu gen với 16 kiểu hình khác nhau.
Câu 13:
(1), (2) sai
Số cây F1 chỉ chứa một alen lặn (AABb + AaBB) = 2/16 + 2/16 → (3) đúng
Tỉ lệ giao tử của F1 : 1AB : 1Ab : 1aB : 1ab → (4) đúng
Câu 16:
Cây hoa đỏ, thân cao thuần chủng (AABBĐ) chiếm tỉ lệ 2,89% → Kiểu gen AADD chiếm tỉ lệ 0,1156
→ Tần số AD = 0,34 → Ad = aD = 0,16 → tần số f = 32%
Số lượng cây hoa hồng (A-bb + aaB-) = 2.3/16 = 3/8 (quy luật phân li độc lập). Trong số các cây hoa trắng (aabb), số cây mang 1 alen trội aD//ad bb chiếm tỉ lệ 2.0,34.0,16.1/4 = 2,72%
Câu 20:
F1 có tối đa 3.3 = 9 kiểu gen
Tỉ lệ cây dị hợp về 2 kiểu gen ở F1 là 0,5.1/4 = 1/8
Tỉ lệ cây dị hợp về 1 cặp gen ở F1 là 0,4.1/2 + 0,5.1/2 + 0,1.1/2 = 0,5
Tỉ lệ cây đồng hợp lặn ở F1 là 0,4.1/4 + 0,5.1/4 + 0,1.1/4 = 15,625%
Câu 32:
Cạnh tranh có thể làm chết bớt một số cá thể của quần thể, nhưng cũng có thể dẫn đến sự di cư hoặc phân li ổ sinh thái
Câu 37:
Sinh vật sản xuất chuyền năng lượng từ ánh sáng mặt trời thành dạng hóa năng tích trữ trong các hợp chất hữu cơ, cung cấp cho hệ sinh thái, đây được gọi là sản lượng sơ cấp.
Câu 40:
Trên 90% năng lượng bị thất thoát qua mỗi mắt xích, vì vậy năng lượng tích lũy được mắt xích càng về sau càng ít. Đến một mức nào nó năng lượng không đủ duy trì một mắt xích mới → thường chuỗi thức ăn có không quá 6 mắt xích.
Với những thông tin về đề thi tham khảo ôn tập môn Sinh THPT Quốc gia năm 2020 được chia sẻ trên đây hi vọng sẽ hữu ích với bạn đọc. Nếu có thắc mắc gì hãy để lại câu hỏi dưới comment để được giải đáp. Đừng quên theo dõi các bài viết ở chuyên mục tiếp theo để cập nhật thông tin hữu ích. Chúc bạn thành công!