Chứng chỉ hành nghề Dược: Cẩm nang thông tin chi tiết đầy đủ

25/09/2025 Người đăng : Nhâm PT

Chứng chỉ hành nghề dược là giấy phép quan trọng giúp xác nhận năng lực và quyền hành nghề trong lĩnh vực dược của ngườui sở hữu. Dưới đây là toàn bộ thông tin chi tiết về chứng chỉ hành nghề dược từ điều kiện, thủ tục cho đến quy trình cấp để các bạn có thể nắm rõ.

Chứng chỉ hành nghề dược là gì?

Chứng chỉ hành nghề dược là một loại giấy phép do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp cho cá nhân. Khi bạn có đủ năng lực chuyên môn và đáp ứng đầy đủ các điều kiện pháp lý sẽ được phép cấp chứng chỉ và hành nghề trong lĩnh vực dược. Chứng chỉ này sẽ giúp người sở hữu được phép bán thuốc, tư vấn về thuốc, kiểm tra, quản lý và thực hiện các công việc liên quan đến dược phẩm.

Chứng chỉ hành nghề dược là gì?

Chứng chỉ hành nghề dược là gì?

Chứng chỉ hành nghề dược cũng chính là thước đo, giúp phân biệt giữa những người có đủ điều kiện chuyên môn và những người không được phép hành nghề. Việc kiểm soát thông qua chứng chỉ có thể giúp hạn chế tình trạng hành nghề không đảm bảo an toàn hoặc kinh doanh thuốc trái phép.

Chính vì vậy, việc sở hữu chứng chỉ hành nghề dược sẽ giúp đảm bảo chất lượng, an toàn cho người sử dụng thuốc và nâng cao uy tín của người hành nghề. Đồng thời, đây cũng là yêu cầu bắt buộc theo quy định của pháp luật. Ngoài ra, chứng chỉ này cũng thể hiện trách nhiệm và cam kết của dược sĩ trong việc tuân thủ các quy định chuyên môn và đạo đức nghề nghiệp.

Điều kiện để được cấp chứng chỉ hành nghề dược

Để được cấp chứng chỉ hành nghề dược, người xin cấp phải đáp ứng một số điều kiện cơ bản theo quy định tại Điều 13 của Luật Dược năm 2016 như sau:

  1. Có văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận chuyên môn (sau đây gọi chung là văn bằng chuyên môn) được cấp hoặc công nhận tại Việt Nam phù hợp với vị trí công việc và cơ sở kinh doanh dược bao gồm:
  2. a) Bằng tốt nghiệp đại học ngành dược (sau đây gọi là Bằng dược sỹ);
  3. b) Bằng tốt nghiệp đại học ngành y đa khoa;
  4. c) Bằng tốt nghiệp đại học ngành y học cổ truyền hoặc đại học ngành dược cổ truyền;
  5. d) Bằng tốt nghiệp đại học ngành sinh học;

đ) Bằng tốt nghiệp đại học ngành hóa học;

  1. e) Bằng tốt nghiệp cao đẳng ngành dược;
  2. g) Bằng tốt nghiệp trung cấp ngành dược;
  3. h) Bằng tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp ngành y;
  4. i) Bằng tốt nghiệp trung cấp y học cổ truyền hoặc dược cổ truyền;
  5. k) Văn bằng, chứng chỉ sơ cấp dược;
  6. l) Giấy chứng nhận về lương y, giấy chứng nhận về lương dược, giấy chứng nhận bài thuốc gia truyền hoặc văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận khác về y dược cổ truyền được cấp trước ngày Luật này có hiệu lực.

Việc áp dụng Điều kiện về văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận quy định tại Điểm l Khoản này do Bộ trưởng Bộ Y tế quy định phù hợp với Điều kiện phát triển kinh tế - xã hội và nhu cầu khám bệnh, chữa bệnh của Nhân dân ở từng địa phương trong từng thời kỳ.

  1. Có thời gian thực hành tại cơ sở kinh doanh dược, bộ phận dược của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, trường đào tạo chuyên ngành dược, cơ sở nghiên cứu dược, cơ sở kiểm nghiệm thuốc, nguyên liệu làm thuốc, cơ quan quản lý về dược hoặc văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực dược tại Việt Nam (sau đây gọi chung là cơ sở dược); cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phù hợp với chuyên môn của người hành nghề theo quy định sau đây:
  2. a) Đối với người bị thu hồi Chứng chỉ hành nghề dược theo quy định tại Khoản 9 Điều 28 của Luật này thì không yêu cầu thời gian thực hành nhưng phải cập nhật kiến thức chuyên môn về dược;
  3. b) Đối với người có trình độ chuyên khoa sau đại học phù hợp với phạm vi hành nghề thì được giảm thời gian thực hành theo quy định của Chính phủ;
  4. c) Đối với người có văn bằng chuyên môn quy định tại Điểm l Khoản 1 Điều 13 của Luật này thì thời gian thực hành theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.
  5. Có giấy chứng nhận đủ sức khỏe để hành nghề dược do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp.
  6. Không thuộc một trong các trường hợp sau đây:
  7. a) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, đang chấp hành bản án, quyết định của Tòa án; trong thời gian bị cấm hành nghề, cấm làm công việc liên quan đến hoạt động dược theo bản án, quyết định của Tòa án;
  8. b) Bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.
  9. Đối với người tự nguyện xin cấp Chứng chỉ hành nghề dược theo hình thức thi, phải đáp ứng đủ Điều kiện theo quy định tại Điều này.

Điều kiện để được cấp chứng chỉ hành nghề dược

Điều kiện để được cấp chứng chỉ hành nghề dược

Hồ sơ xin cấp chứng chỉ hành nghề dược gồm những gì?

Để quá trình xét duyệt hồ sơ diễn ra nhanh chóng và thuận lợi, người xin cấp chứng chủ hành nghề dược cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo Điều 24 Luật Dược 2016 quy định về hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề dược. Cụ thể như sau:

  1. Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề dược có ảnh chân dung của người đề nghị được chụp trong thời gian không quá 06 tháng.
  2. Bản sao có chứng thực văn bằng chuyên môn.
  3. Giấy chứng nhận đủ sức khỏe để hành nghề dược do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp.
  4. Giấy xác nhận về thời gian thực hành chuyên môn do người đứng đầu cơ sở nơi người đó thực hành cấp.
  5. Giấy xác nhận hoàn thành chương trình đào tạo, cập nhật kiến thức chuyên môn về dược đối với trường hợp đã bị thu hồi chứng chỉ hành nghề dược quy định tại khoản 9 Điều 28 của Luật này.
  6. Bản sao có chứng thực căn cước công dân, giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu.
  7. Phiếu lý lịch tư pháp. Trường hợp là người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài phải có lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận hiện không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự, không thuộc trường hợp bị cấm hành nghề, cấm làm công việc liên quan đến hoạt động dược theo bản án, quyết định của Tòa án do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp.
  8. Trường hợp cấp chứng chỉ hành nghề dược do bị thu hồi theo quy định tại khoản 3 Điều 28 của Luật này thì người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề dược chỉ cần nộp đơn theo quy định tại khoản 1 Điều này.

Quy trình cấp chứng chỉ hành nghề dược

Dưới đây là quy trình cấp chứng chỉ hành nghề dược theo từng bước cụ thể để các bạn có thể tham khảo và thực hiện:

Bước 1: Người xin cấp chuẩn bị đầy đủ hồ sơ xin cấp chứng chỉ theo yêu cầu. Đồng thời kiểm tra kỹ các giấy tờ để tránh thiếu sai sót và kéo dài thời gian được cấp.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại Sở Y tế tỉnh, thành phố hoặc các đơn vị được Bộ Y tế ủy quyền. Theo đó, bạn có thể nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện tùy quy định của từng địa phương.

Bước 3: Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận sẽ kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ. Trong trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, cơ quan sẽ thông báo để người xin bổ sung hoặc chỉnh sửa.

Bước 4: Cơ quan thẩm quyền sẽ xem xét các điều kiện theo quy định. Nếu hồ sơ đạt yêu cầu thì chứng chỉ hành nghề dược sẽ được cấp.

Bước 5: Người xin cấp đến nhận trực tiếp tại cơ quan cấp hoặc nhận qua đường bưu điện nếu có dịch vụ chuyển phát. Các bạn cần chú ý kiểm tra kỹ thông tin trên chứng chỉ để tránh sai sót.

Tùy vào từng địa phương cụ thể mà thời gian xử lý hồ sơ cấp chứng chỉ hành nghề dược sẽ khác nhau. Thông thường sẽ khoảng từ 15 đến 30 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Bạn sẽ cần nộp lệ phí cấp chứng chỉ được thông báo cụ thể tại cơ quan cấp chứng chỉ hoặc trên trang web của Sở Y tế.

Những vị trí công việc nào phải có chứng chỉ hành nghề dược?

Căn cứ tại Điều 11 Luật Dược 2016 quy định về vị trí công việc phải có chứng chỉ hành nghề dược bao gồm:

  1. Người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược của cơ sở kinh doanh dược.
  2. Người phụ trách về bảo đảm chất lượng của cơ sở sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc.
  3. Người phụ trách công tác dược lâm sàng của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.

Các trường hợp bị thu hồi chứng chỉ hành nghề dược

Nhằm đảm bảo tính nghiêm minh của pháp luật và chất lượng nghề nghiệp, một số trường hợp có thể bị thu hồi chứng chỉ hành nghề dược theo Điều 28 Luật Dược 2016 như sau:

  • Chứng chỉ hành nghề dược được cấp không đúng thẩm quyền.
  • Người được cấp chứng chỉ hành nghề dược đề nghị thu hồi chứng chỉ hành nghề dược của mình.
  • Chứng chỉ hành nghề dược bị ghi sai do lỗi của cơ quan cấp chứng chỉ hành nghề dược.
  • Giả mạo giấy tờ trong hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề dược.
  • Cá nhân có từ 02 chứng chỉ hành nghề dược trở lên.
  • Người có chứng chỉ hành nghề cho thuê, cho mượn, thuê, mượn hoặc cho người khác sử dụng chứng chỉ hành nghề dược.
  • Người đã được cấp chứng chỉ hành nghề dược không đáp ứng một trong các Điều kiện được cấp chứng chỉ hành nghề dược quy định tại Điều 13 hoặc Khoản 2 Điều 14 Luật Dược 2016.
  • Người đã được cấp chứng chỉ hành nghề dược mà không hành nghề trong thời gian 12 tháng liên tục.
  • Người hành nghề dược không có giấy xác nhận hoàn thành chương trình đào tạo, cập nhật kiến thức chuyên môn về dược trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp Chứng chỉ hành nghề dược hoặc kể từ ngày có giấy xác nhận hoàn thành chương trình đào tạo, cập nhật kiến thức chuyên môn về dược gần nhất.
  • Vi phạm đạo đức hành nghề dược gây hậu quả đến tính mạng hoặc ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe con người.
  • Đã bị xử phạt vi phạm hành chính bằng hình thức tước chứng chỉ hành nghề dược từ 02 lần trở lên đối với một hành vi vi phạm.

Chứng chỉ hành nghề dược có thời hạn bao lâu?

Tại khoản 1 Điều 29 Luật Dược 2016 có quy định như sau:

  • Mỗi cá nhân chỉ được cấp một chứng chỉ hành nghề dược. Trên chứng chỉ hành nghề dược ghi đầy đủ phạm vi hành nghề mà người có chứng chỉ hành nghề dược đáp ứng Điều kiện và được phép hành nghề. Chứng chỉ hành nghề dược không quy định thời hạn hiệu lực và có giá trị trong phạm vi cả nước.
  • Chứng chỉ hành nghề dược hết hiệu lực khi người hành nghề chết hoặc mất tích theo quyết định, bản án của Tòa án hoặc không có giấy xác nhận hoàn thành đào tạo, cập nhật kiến thức chuyên môn về dược trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp Chứng chỉ hành nghề dược hoặc kể từ ngày có giấy xác nhận hoàn thành chương trình đào tạo, cập nhật kiến thức chuyên môn về dược gần nhất.

Như vậy, chúng ta có thể thấy chứng chỉ hành nghề dược không có thời hạn cố định mà được cấp một lần và có giá trị sử dụng lâu dài theo quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam. Tuy nhiên, các bạn cũng cần lưu ý rằng tùy theo quy định riêng của từng địa phương hoặc thay đổi pháp luật mà chứng chỉ có thể được yêu cầu gia hạn hoặc cập nhật. Chính vì vậy, người sở hữu chứng chỉ hành nghề dược cần chủ động theo dõi và thực hiện đúng quy định mới nhất của pháp luật.

Câu hỏi thường gặp về chứng chỉ hành nghề dược

Có cần thi để lấy chứng chỉ không?

Tùy theo quy định của từng thời kỳ và trình độ chuyên môn sẽ quyết định có cần thi để lấy chứng chỉ hay không. Hiện nay theo quy định, nếu bạn đã tốt nghiệp Trung cấp, Cao đẳng, Đại học chuyên ngành dược và có chứng nhận thực hành nghề theo quy định thì thường không phải thi lại để được cấp chứng chỉ hành nghề.

Tuy nhiên, với những trường hợp đặc biệt hoặc các đối tượng chưa đáp ứng đủ điều kiện về thực hành nghề, cơ quan cấp chứng chỉ có thể yêu cầu tham gia kỳ thi đánh giá năng lực. Như vậy, các bạn cần tìm hiểu các thông tin một cách kỹ lưỡng và chính xác tại cơ quan y tế địa phương hoặc Bộ Y tế để áp dụng đúng cho bản thân mình.

Chuyển vùng hành nghề có cần đổi chứng chỉ?

Theo quy định, chứng chỉ hành nghề dược được cấp có giá trị trên toàn quốc nên người hành nghề không cần phải đổi lại chứng chỉ hành nghề mới. Tuy nhiên, bạn cần thông báo cho cơ quan quản lý tại địa phương mới về việc thay đổi nơi hành nghề. Điều này sẽ giúp cơ quan chức năng dễ dàng theo dõi, kiểm tra và giám sát hoạt động hành nghề dược của bạn. Nhờ đó, bạn có thể đảm bảo được việc tuân thủ các quy định pháp luật liên quan trong ngành dược.

Mất chứng chỉ thì làm sao để cấp lại?

Tại Điều 12 Luật Dược 2016 có quy định “Cấp lại Chứng chỉ hành nghề dược áp dụng đối với trường hợp bị mất hoặc hư hỏng”. Như vậy, khi mất chứng chỉ hành nghề, bạn cần làm thủ tục đề nghị cấp lại tại Sở Y tế.

Theo đó, người xin cấp lại chứng chỉ cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định hiện hành.  Sau khi tiếp nhận hồ sơ và xác minh thông tin là hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền sẽ tiến hành cấp lại chứng chỉ hành nghề dược trong thời gian quy định cho bạn. Sau khi nhận chứng chỉ hành nghề được cấp, bạn có thể tiếp tục hoạt động trong lĩnh vực dược một cách hợp pháp và thuận tiện hơn.

Chứng chỉ hành nghề dược là giấy phép không thể thiếu để mỗi dược sĩ có thể hành nghề hợp pháp cũng như đảm bảo chất lượng phục vụ. Hy vọng với hướng dẫn của Ban tư vấn Trường Cao đẳng Y khoa Phạm Ngọc Thạch có thể giúp các bạn nắm rõ các bước cần thiết để dễ dàng xin cấp và sử dụng chứng chỉ hành nghề dược một cách hiệu quả nhất.