16/09/2025 Người đăng : Nhâm PT
Bạn đang tìm hiểu về khối A để chuẩn bị cho kỳ thi THPT Quốc gia sắp tới? Bạn băn khoăn khối A gồm những môn gì, xét tuyển được những ngành nào, làm công việc gì và thu nhập bao nhiêu? Bài viết dưới đây sẽ giúp các bạn hiểu rõ và định hướng chính xác khi chọn khối A trong kỳ tuyển sinh sắp tới, hãy cùng theo dõi!
Khối A là một trong những khối thi truyền thống trong kỳ thi tuyển sinh ở Việt Nam. Đây là khối thi đòi hỏi các bạn thí sinh có tư duy logic tốt, có suy luận, khả năng phân tích và kiến thức vững về các môn Khoa học tự nhiên.
Khối A gồm những môn nào?
Trước đây, khối A chỉ bao gồm 3 môn: Toán – Vật lý – Hóa học. Tuy nhiên, từ năm 2017 để phù hợp với đa dạng phương thức tuyển sinh, hiện nay khối A đã được mở rộng thành nhiều tổ hợp khác nhau. Cụ thể một số tổ hợp của khối A gồm:
Chọn ngành học phù hợp là bước đầu tiên giúp các bạn vững bước trên con đường sự nghiệp. Với lợi thế tư duy logic, khả năng phân tích và tính ứng dụng cao, có nhiều ngành học tiềm năng áp dụng xét tuyển khối A.
Vậy cụ thể khối A gồm những ngành nào? Ngành học nào đang “hot”? Hãy tiếp tục theo dõi thông tin dưới đây để nắm được nhé!
Dưới đây là bảng tổng hợp các nhóm ngành đào tạo xét tuyển theo khối A tại các trường Đại học, Cao đẳng trên cả nước:
STT |
Tên ngành |
STT |
Tên ngành |
1 |
An toàn Thông tin |
110 |
Kỹ thuật môi trường |
2 |
Bản đồ học |
111 |
Kỹ thuật nhiệt |
3 |
Báo chí |
112 |
Kỹ thuật phần mềm |
4 |
Bảo dưỡng công nghiệp |
113 |
Kỹ thuật phục hồi chức năng |
5 |
Bảo hiểm |
114 |
Kỹ thuật sinh học |
6 |
Bảo hộ lao động |
115 |
Kỹ thuật tài nguyên nước |
7 |
Bảo vệ thực vật |
116 |
Kỹ thuật tàu thủy |
8 |
Bất động sản |
117 |
Kỹ thuật trắc địa – bản đồ |
9 |
Bệnh học thủy sản |
118 |
Kỹ thuật tuyển khoáng |
10 |
Biên phòng |
119 |
Kỹ thuật vật liệu |
11 |
Chăn nuôi |
120 |
Kỹ thuật xây dựng |
12 |
Cơ kỹ thuật |
121 |
Kỹ thuật xây dựng công trình biển |
13 |
Công nghệ chế biến lâm sản |
122 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông |
14 |
Công nghệ chế biến thủy sản |
123 |
Kỹ thuật xây dựng công trình thủy |
15 |
Công nghệ chế tạo máy |
124 |
Kỹ thuật y sinh |
16 |
Công nghệ da giày |
125 |
Lâm nghiệp (Lâm học) |
17 |
Công nghệ dệt, may |
126 |
Lâm nghiệp đô thị |
18 |
Công nghệ Kỹ thuật cơ điện tử |
127 |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng |
19 |
Công nghệ Kỹ thuật cơ khí |
128 |
Luật |
20 |
Công nghệ Kỹ thuật công trình xây dựng |
129 |
Luật kinh tế |
21 |
Công nghệ Kỹ thuật điện tử, viễn thông |
130 |
Luật quốc tế |
22 |
Công nghệ Kỹ thuật điện, điện tử |
131 |
Lưu trữ học |
23 |
Công nghệ Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
132 |
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu |
24 |
Công nghệ Kỹ thuật giao thông |
133 |
Marketing |
25 |
Công nghệ Kỹ thuật hóa học |
134 |
Ngôn ngữ Anh |
26 |
Công nghệ Kỹ thuật kiến trúc |
135 |
Ngôn ngữ Nhật |
27 |
Công nghệ Kỹ thuật môi trường |
136 |
Ngôn ngữ Pháp |
28 |
Công nghệ Kỹ thuật nhiệt |
137 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
29 |
Công nghệ Kỹ thuật ô tô |
138 |
Nhân học |
30 |
Công nghệ Kỹ thuật trắc địa – Bản đồ |
139 |
Nhật Bản học |
31 |
Công nghệ Kỹ thuật vật liệu xây dựng |
140 |
Nông học |
32 |
Công nghệ Kỹ thuật xây dựng |
141 |
Nông nghiệp |
33 |
Công nghệ Rau hoa quả và cảnh quan |
142 |
Nuôi trồng thủy sản |
34 |
Công nghệ Sinh học |
143 |
Phát triển nông thôn |
35 |
Công nghệ sợi, dệt |
144 |
Phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ |
36 |
Công nghệ thông tin |
145 |
Quan hệ công chứng |
37 |
Công nghệ thực phẩm |
146 |
Quan hệ lao động |
38 |
Công nghệ truyền thông |
147 |
Quan hệ quốc tế |
39 |
Công nghệ thanh thiếu niên |
148 |
Quan hệ công |
40 |
Công tác xã hội |
149 |
Quản lý công nghiệp |
41 |
Đảm bảo chất lượng và An toàn thực phẩm |
150 |
Quản lý đất đai |
42 |
Địa chất học |
151 |
Quản lý dự án |
43 |
Điều dưỡng |
152 |
Quản lý giáo dục |
44 |
Điều tra hình sự |
153 |
Quản lý hoạt động bay |
45 |
Dinh dưỡng |
154 |
Quản lý nhà nước |
46 |
Đô thị học |
155 |
Quản lý nhà nước về an ninh trật tự |
47 |
Đông Nam Á học |
156 |
Quản lý tài nguyên rừng |
48 |
Đông phương học |
157 |
Quản lý tài nguyên và môi trường |
49 |
Du lịch |
158 |
Quản lý thể dục thể thao |
50 |
Dược học |
159 |
Quản lý thông tin |
51 |
Giáo dục Quốc phòng – An ninh |
160 |
Quản lý thủy sản |
52 |
Giáo dục Tiểu học |
161 |
Quản lý văn hóa |
53 |
Hải dương học |
162 |
Quản lý xây dựng |
54 |
Hàn Quốc học |
163 |
Quản lý dịch vụ du lịch và lữ hành |
55 |
Hậu cần quân sự |
164 |
Quản trị khách sạn |
56 |
Hệ thống thông tin |
165 |
Quản trị kinh doanh |
57 |
Hệ thống thông tin quản lý |
166 |
Quản trị Nhà hàng và dịch vụ ăn uống |
58 |
Hộ sinh |
167 |
Quản trị nhân lực |
59 |
Hóa dược |
168 |
Quản trị văn phòng |
60 |
Hóa học |
169 |
Quốc tế học |
61 |
Kế toán |
170 |
Quy hoạch vùng và đô thị |
62 |
Khai thác thủy sản |
171 |
Răng – Hàm – Mặt |
63 |
Khai thác vận tải |
172 |
Sinh học |
64 |
Khí tượng và khí hậu học |
173 |
Sinh học ứng dụng |
65 |
Khoa học cây trồng |
174 |
Sinh học công nghệ |
66 |
Khoa học đất |
175 |
Sư phạm Địa lý |
67 |
Khoa học hàng hải |
176 |
Sư phạm Hóa học |
68 |
Khoa học máy tính |
177 |
Sư phạm Kỹ thuật công nghiệp |
69 |
Khoa học môi trường |
178 |
Sư phạm Kỹ thuật nông nghiệp |
70 |
Khoa học quản lý |
179 |
Sư phạm Sinh học |
71 |
Khoa học vật liệu |
180 |
Sư phạm Tiếng Anh |
72 |
Kiểm toán |
181 |
Sư phạm Tiếng Nga |
73 |
Kiến trúc cảnh quan |
182 |
Sư phạm Tiếng Trung Quốc |
74 |
Kinh doanh nông nghiệp |
183 |
Sư phạm Tin học |
75 |
Kinh doanh quốc tế |
184 |
Sư phạm Toán học |
76 |
Kinh doanh thương mại |
185 |
Sư phạm Vật lý |
77 |
Kinh tế |
186 |
Tài chính – Ngân hàng |
78 |
Kinh tế chính trị |
187 |
Tâm lý học |
79 |
Kinh tế công nghiệp |
188 |
Tâm lý học giáo dục |
80 |
Kinh tế đầu tư |
189 |
Thiên văn học |
81 |
Kinh tế nông nghiệp |
190 |
Thiết kế đồ họa |
82 |
Kinh tế phát triển |
191 |
Thiết kế nội thất |
83 |
Kinh tế quốc tế (Kinh tế đối ngoại) |
192 |
Thiết kế thời trang |
84 |
Kinh tế tài nguyên thiên nhiên |
193 |
Thống kê |
85 |
Kinh tế vận tải |
194 |
Thống kê Kinh tế |
86 |
Kinh tế xây dựng |
195 |
Thông tin – thư viện |
87 |
Kỹ thuật cấp thoát nước |
196 |
Thú y |
88 |
Kỹ thuật cơ – điện tử |
197 |
Thương mại điện tử |
89 |
Kỹ thuật cơ khí |
198 |
Thủy văn học |
90 |
Kỹ thuật cơ khí động lực |
199 |
Toán học |
91 |
Kỹ thuật cơ sở hạ tầng |
200 |
Toán kinh tế |
92 |
Kỹ thuật công nghiệp |
201 |
Toán tin |
93 |
Kỹ thuật công trình xây dựng |
202 |
Toán ứng dụng |
94 |
Kỹ thuật dầu khí |
203 |
Tôn giáo học |
95 |
Kỹ thuật địa chất |
204 |
Triết học |
96 |
Kỹ thuật địa vật lý |
205 |
Trinh sát an ninh |
97 |
Kỹ thuật điện |
206 |
Trinh sát cảnh sát |
98 |
Kỹ thuật điện tử - viễn thông |
207 |
Truyền thông đa phương tiện |
99 |
Kỹ thuật điện, điện tử |
208 |
Truyền thông đại chúng |
100 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
209 |
Truyền thông quốc tế |
101 |
Kỹ thuật hàng không |
210 |
Vật lý học |
102 |
Kỹ thuật hạt nhân |
211 |
Vật lý kỹ thuật |
103 |
Kỹ thuật hệ thống công nghiệp |
212 |
Vật lý nguyên tử và hạt nhân |
104 |
Kỹ thuật hình sự |
213 |
Việt Nam học |
105 |
Kỹ thuật hóa học |
214 |
Xã hội học |
106 |
Kỹ thuật in |
215 |
Xuất bản |
107 |
Kỹ thuật không gian |
216 |
Y đa khoa |
108 |
Kỹ thuật máy tính |
217 |
Y học cổ truyền |
109 |
Kỹ thuật mỏ |
218 |
Y tế công cộng |
Có thể thấy khối A rất đa dạng khối ngành học, một số ngành cho phép nhiều tổ hợp khác nhau xét tuyển, tuy nhiên được sử dụng nhiều nhất trong xét tuyển đầu vào là tổ hợp khối A00 hoặc khối A01.
Dưới đây là những ngành học đang dẫn đầu xu hướng xét tuyển khối A nhờ cơ hội nghề nghiệp rộng mở, thu nhập cao và tính ứng dụng thực tiễn mạnh mẽ:
STT |
Ngành hot khối A |
Cơ hội nghề nghiệp |
1 |
Công nghệ thông tin |
Rộng mở, lương cao |
2 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
Dễ tìm việc, ứng dụng công nghệ |
3 |
Công nghệ ô tô |
Cơ hội trong và ngoài nước, đang khát nhân lực |
4 |
Tài chính ngân hàng - Kế toán |
Nhu cầu ổn định, lộ trình nghề rõ ràng |
5 |
Dược học – Y đa khoa – Kỹ thuật phục hồi chức năng |
Cần nhân lực, mức lương khá |
6 |
Quản trị kinh doanh |
Linh hoạt, dễ thích nghi |
Trên thực tế, khối A được sử dụng để xét tuyển nhiều ngành nên mở ra rất nhiều cơ hội việc làm trong các lĩnh vực như Công nghệ, Kỹ thuật, Tài chính ngân hàng, Y học,… với mức thu nhập khá cạnh tranh.
Học khối A ra làm công việc gì? Thu nhập bao nhiêu?
Tùy thuộc vào ngành học và chuyên ngành cụ thể, sinh viên khối A có thể làm việc ở rất nhiều vị trí khác nhau:
STT |
Ngành sinh viên khối A theo học |
Vị trí công việc sau tốt nghiệp |
1 |
Công nghệ thông tin |
Lập trình viên, Kỹ sư phần mềm, Kỹ sư dữ liệu,… |
2 |
Kỹ thuật điện – điện tử |
Kỹ sư điện, Kỹ sư điều khiển, Nhân viên vận hành nhà máy,… |
3 |
Cơ khí – Tự động hóa |
Kỹ sư cơ khí, chuyên viên bảo trì, kỹ sư thiết kế máy,… |
4 |
Công nghệ ô tô |
Kỹ sư thiết kế ô tô, Kỹ thuật viên sửa chữa,… |
5 |
Quản trị kinh doanh – Marketing |
Nhân viên kinh doanh, Quản lý dự án – phân tích dữ liệu,… |
6 |
Tài chính ngân hàng – Kế toán |
Giao dịch viên, Kế toán viên, Kiểm toán,… |
7 |
Kỹ thuật xây dựng – Cầu đường |
Kỹ sư thiết kế, Giám sát công trình,… |
8 |
Sư phạm Toán – Vật lý – Hóa học |
Giảng viên, Nghiên cứu viên,… |
9 |
Kỹ thuật môi trường |
Chuyên viên tư vấn môi trường, Kỹ thuật môi trường đô thị,… |
10 |
Dược học |
Trình dược viên, Kiểm nghiệm thuốc,… |
Mức lương của sinh viên khối A sau khi ra trường phụ thuộc vào ngành học, năng lực cá nhân, kinh nghiệm cũng như vị trí công việc. Dưới đây là mức lương các bạn có thể tham khảo:
STT |
Ngành học |
Mức lương khởi điểm |
Mức lương có kinh nghiệm |
1 |
Công nghệ thông tin |
10 – 15 triệu |
20 – 40 triệu trở lên |
2 |
Kỹ thuật cơ khí – Điện tử |
8 – 13 triệu |
15 – 20 triệu trở lên |
3 |
Tự động hóa |
9 – 15 triệu |
18 – 25 triệu trở lên |
4 |
Công nghệ ô tô |
8 – 12 triệu |
15 – 20 triệu trở lên |
5 |
Quản trị kinh doanh – Marketing |
9 – 14 triệu |
15 – 25 triệu trở lên |
6 |
Tài chính ngân hàng – Kế toán |
8 – 15 triệu |
18 – 25 triệu |
7 |
Kỹ thuật môi trường |
7 – 12 triệu |
12 – 20 triệu |
8 |
Dược học |
8 – 15 triệu |
20 triệu trở lên (nếu tự mở nhà thuốc riêng) |
Tóm lại mức thu nhập của các bạn khối A có thể cao hơn nếu làm việc trong các tập đoàn, công ty lớn hoặc nếu có các chứng chỉ quốc tế, kỹ năng đặc biệt.
Khối A được rất nhiều trường Đại học và Cao đẳng trên cả nước sử dụng tổ hợp để xét tuyển vào nhiều ngành khác nhau.
Vậy, thí sinh khối A nên chọn trường nào? Dưới đây là danh sách các trường xét tuyển khối A:
STT |
Tên trường |
STT |
Tên trường |
1 |
Học viện An ninh nhân dân |
86 |
Đại học Quy Nhơn |
2 |
Học viện Báo chí và Tuyên truyền |
87 |
Đại học Sư phạm – Đại học Huế |
3 |
Học viện Biên phòng |
88 |
Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh |
4 |
Học viện Cảnh sát nhân dân |
89 |
Đại học Tài chính – Kế toán |
5 |
Học viện Chính sách và Phát triển |
90 |
Đại học Tây Nguyên |
6 |
Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông |
91 |
Đại học Thái Bình Dương |
7 |
Học viện Hậu cần |
92 |
Đại học Thông tin liên lạc (Sĩ quan thông tin) |
8 |
Học viện Khoa học Quân sự |
93 |
Đại học Tôn Đức Thắng – Phân hiệu Nha Trang |
9 |
Học viện Kỹ thuật Mật mã |
94 |
Đại học Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa |
10 |
Học viện Ngân hàng |
95 |
Đại học Vinh |
11 |
Học viện Ngoại giao |
96 |
Đại học Xây dựng miền Trung |
12 |
Học viện Nông nghiệp Việt Nam |
97 |
Đại học Y dược – Đại học Huế |
13 |
Học viện Phòng không – Không quân |
98 |
Đại học Y dược Buôn Ma Thuột |
14 |
Học viện Quân y |
99 |
Đại học Y khoa Vinh |
15 |
Học viện Tài chính |
100 |
Đại học Yersin Đà Lạt |
16 |
Học viện Tòa án |
101 |
Đại học Đà Lạt |
17 |
Học viện Y dược học cổ truyền Việt Nam |
102 |
Đại học Văn Hiến |
18 |
Đại học Bách khoa Hà Nội |
103 |
Học viện Cán bộ Thành phố Hồ Chí Minh |
19 |
Đại học Công nghệ - Đại học Quốc gia Hà Nội |
104 |
Học viện Hàng không Việt Nam |
20 |
Đại học Công nghệ Giao thông vận tải |
105 |
Trường Sĩ quan Kỹ thuật quân sự (Đại học Trần Đại Nghĩa) |
21 |
Đại học Công nghiệp Hà Nội |
106 |
Đại học An Giang |
22 |
Đại học Dược Hà Nội |
107 |
Đại học An ninh Nhân dân |
23 |
Đại học Hàng Hải Việt Nam |
108 |
Đại học Bà Rịa - Vũng Tàu |
24 |
Đại học Khoa học – Đại học Thái Nguyên |
109 |
Đại học Bạc Liêu |
25 |
Đại học Khoa học tự nhiên – Đại học Quốc gia Hà Nội |
110 |
Đại học Bách Khoa - ĐHQG TP.HCM |
26 |
Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội |
111 |
Đại học Bình Dương |
27 |
Đại học Kiểm sát Hà Nội |
112 |
Đại học Cần Thơ |
28 |
Đại học Kiến trúc Hà Nội |
113 |
Đại học Cảnh sát nhân dân |
29 |
Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội |
114 |
Đại học Công nghệ Miền Đông |
30 |
Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội |
115 |
Đại học Công nghệ Sài Gòn |
31 |
Đại học Kinh tế Quốc dân |
116 |
Đại học Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh |
32 |
Đại học Lâm nghiệp |
117 |
Đại học Công nghệ Thông tin - ĐH Quốc gia TP.HCM |
33 |
Đại học Lao động Xã hội |
118 |
Đại học Công nghệ Đồng Nai |
34 |
Đại học Luật – Đại học Quốc gia Hà Nội |
119 |
Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh |
35 |
Đại học Mỏ - Địa chất |
120 |
Đại học Công nghiệp Thực phẩm Thành phố Hồ Chí Minh |
36 |
Đại học Mở Hà Nội |
121 |
Đại học Cửu Long |
37 |
Đại học Ngoại ngữ - Đại học Thái Nguyên |
122 |
Đại học dân lập Lạc Hồng |
38 |
Đại học Ngoại thương |
123 |
Đại học Dầu khí Việt Nam |
39 |
Đại học Nông lâm – Đại học Thái Nguyên |
124 |
Đại học FPT Hồ Chí Minh |
40 |
Đại học Phenikaa |
125 |
Đại học Gia Định |
41 |
Đại học Phương Đông |
126 |
Đại học Giao thông vận tải Thành phố Hồ Chí Minh |
42 |
Đại học Phòng cháy chữa cháy |
127 |
Đại học Hoa Sen |
43 |
Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng |
128 |
Đại học Hùng Vương Thành phố Hồ Chí Minh |
44 |
Đại học Sư phạm Hà Nội |
129 |
Đại học Khoa học Tự nhiên - ĐHQG TP Hồ Chí Minh |
45 |
Đại học Sư phạm – Đại học Thái Nguyên |
130 |
Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQG TP.HCM |
46 |
Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định |
131 |
Đại học Kiên Giang |
47 |
Đại học Tài chính Ngân hàng Hà Nội |
132 |
Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh |
48 |
Đại học Tài chính – Quản trị kinh doanh |
133 |
Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh (Cơ sở Cần Thơ) |
49 |
Đại học Tài nguyên và Môi trường |
134 |
Đại học Kinh tế - Luật (ĐH Quốc gia TP.HCM) |
50 |
Đại học Tân Trào |
135 |
Đại học Kinh tế - Tài chính TP.HCM |
51 |
Đại học Thăng Long |
136 |
Đại học Kinh tế Công nghiệp Long An |
52 |
Đại học Thủ đô Hà Nội |
137 |
Đại học Kinh tế Kỹ thuật Bình Dương |
53 |
Đại học Thủy lợi |
138 |
Đại học Kinh tế TP. HCM |
54 |
Đại học Xây dựng |
139 |
Đại học Kỹ thuật Công nghệ Cần Thơ |
55 |
Đại học Y dược – Đại học Quốc gia Hà Nội |
140 |
Đại học Lao động Xã hội - Cơ sở 2 Tp.HCM |
56 |
Đại học Y dược Thái Bình |
141 |
Đại học Luật TP.HCM |
57 |
Đại học Y tế công cộng |
142 |
Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh |
58 |
Đại học Đại Nam |
143 |
Đại học Mỏ Địa chất (CS Vũng Tàu) |
59 |
Đại học Điện lực |
144 |
Đại học Nam Cần Thơ |
60 |
Đại học Công nghiệp Vinh |
145 |
Đại học Ngân hàng TP. HCM |
61 |
Học viện Hải quân |
146 |
Đại học Ngô Quyền (Sĩ quan Công binh) |
62 |
Trường Du lịch – Đại học Huế |
147 |
Đại học Ngoại ngữ - Tin học TP.HCM |
63 |
Trường Sĩ quan không quân |
148 |
Đại học Ngoại thương (Cơ sở TP.HCM) |
64 |
Đại học Công nghệ Vạn Xuân |
149 |
Đại học Nguyễn Huệ (Sĩ quan Lục quân 2) |
65 |
Đại học Hà Tĩnh |
150 |
Đại học Nguyễn Tất Thành |
66 |
Đại học Hồng Đức |
151 |
Đại học Nội vụ Hà Nội (cơ sở Tp.HCM) |
67 |
Đại học Khánh Hòa |
152 |
Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh |
68 |
Đại học Khoa học – Đại học Huế |
153 |
Đại học Quốc tế - ĐH Quốc gia TP.HCM |
69 |
Đại học Kiến trúc TPHCM |
154 |
Đại học Quốc tế Hồng Bàng |
70 |
Đại học Kinh tế - Đại học Huế |
155 |
Đại học Quốc tế Miền Đông |
71 |
Đại học Kinh tế Nghệ An |
156 |
Đại học Quốc tế Sài Gòn |
72 |
Đại học Nha Trang |
157 |
Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM |
73 |
Đại học Nông lâm – Đại học Huế |
158 |
Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long |
74 |
Đại học Nông lâm TPHCM |
159 |
Đại học Sư phạm TP. HCM |
75 |
Đại học Phạm Văn Đồng |
160 |
Đại học Tài chính - Marketing |
76 |
Đại học Phan Thiết |
161 |
Đại học Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh |
77 |
Đại học Phú Xuân |
162 |
Đại học Tây Đô |
78 |
Đại học Phú Yên |
163 |
Đại học Thủ Dầu Một |
79 |
Đại học Quảng Nam |
164 |
Đại học Thủy lợi - Cơ sở 2 |
80 |
Đại học Quang Trung |
165 |
Đại học Tiền Giang |
81 |
Đại học Trà Vinh |
166 |
Đại học Tôn Đức Thắng |
82 |
Đại học Văn Lang |
167 |
Đại học Tôn Đức Thắng (cơ sở Cà Mau) |
83 |
Đại học Việt - Đức (Cơ sở Bình Dương) |
168 |
Đại học Việt - Đức (Cơ sở TP. HCM) |
84 |
Đại học Xây dựng Miền Tây |
169 |
Đại học Võ Trường Toản |
85 |
Đại học Đồng Nai |
170 |
Đại học Đồng Tháp |
Sau khi điểm qua danh sách các trường Đại học xét tuyển khối A uy tín, có thể thấy rằng cơ hội cho thí sinh khối A là vô cùng rộng mở. Các bạn hãy xem xét trường phù hợp với năng lực, đam mê cũng như định hướng nghề nghiệp chính mình.
Điểm chuẩn khối A 2025 có xu hướng giảm khoảng 2 ‑ 3 điểm so với năm trước, đặc biệt ở các trường nhóm giữa. Tuy nhiên, các ngành/trường “hot” vẫn giữ mốc cao như các trường quân đội, kỹ thuật, những ngành cạnh tranh cao thường có điểm chuẩn rất cao (có nơi 30/30).
Điểm chuẩn khối A các trường Đại học năm 2025
Dưới đây là bảng điểm chuẩn khối A của một số trường Đại học năm 2025:
STT |
Tên trường |
Điểm chuẩn 2025 |
1 |
Học viện Quân y |
21.47 – 30 điểm |
2 |
Đại học Bách Khoa |
20 – 29.39 điểm |
3 |
Đại học Giao thông vận tải |
20 – 27.52 điểm |
4 |
Đại học Công nghiệp Hà Nội |
18 – 26.27 điểm |
5 |
Đại học Xây dựng Hà Nội |
20.5 – 25.6 điểm |
6 |
Đại học Nông Lâm TP.HCM |
18 – 23.85 điểm |
7 |
Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM |
21.25 – 29.57 điểm |
8 |
Đại học Kiến trúc TP.HCM |
18 – 24.43 điểm |
9 |
Đại học Kinh tế - Đại học Huế |
15 – 18 điểm |
10 |
Đại học Khoa học – Đại học Huế |
16 – 22 điểm |
11 |
Đại học Khoa học Tự nhiên - ĐHQG TP Hồ Chí Minh |
18 – 29.92 điểm |
12 |
Đại học Quốc tế Hồng Bàng |
15 – 20.5 điểm |
13 |
Đại học Phú Yên |
15 – 26.3 điểm |
14 |
Đại học Trà Vinh |
18 – 19.35 điểm |
15 |
Đại học Đồng Nai |
17 – 25.25 điểm |
16 |
Đại học Thủy lợi |
20.5 – 26.62 điểm |
17 |
Đại học Thăng Long |
22 – 26.52 điểm |
18 |
Đại học Luật TP.HCM |
18.92 – 21.75 điểm |
Với thông tin điểm chuẩn một số trường bên trên, các bạn nhìn thấy rõ xu hướng phân hóa rõ rệt giữa các trường:
Các bạn nên theo dõi sát mức điểm chuẩn các năm gần đây, đọc các dự đoán của các chuyên gia về mức điểm chuẩn mới nhất từ đó lựa chọn trường/ ngành học phù hợp.
Khối A gồm các tổ hợp đòi hỏi tư duy logic, khả năng phân tích. Để đạt điểm cao trong kỳ thi tốt nghiệp THPT, các bạn thí sinh cần có chiến lược ôn tập đúng đắn, phân bổ thời gian hợp lý.
Cách ôn thi và học các môn khối A hiệu quả
Dưới đây là những phương pháp ôn thi khối A hiệu quả các bạn có thể cân nhắc:
Ngoài các phương pháp trên, các bạn cũng cần giữ tinh thần tốt, sức khỏe ổn định. Đây là yếu tố “then chốt” giúp các bạn duy trì hiệu suất học tập lâu dài cũng như đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi.
Trên đây Cao đẳng Y khoa Phạm Ngọc Thạch chia sẻ tổng hợp về khối A gồm những môn nào? Các ngành nào xét tuyển khối A? Điểm chuẩn các trường khối A và cách ôn luyện học tập hiệu quả. Hy vọng bài viết đã giúp các bạn có cái nhìn tổng quan, thực tế và dễ áp dụng cho quá trình ôn thi sắp tới.
Chúc các bạn ôn tập hiệu quả, giữ vững tinh thần, và chinh phục kỳ thi THPT Quốc gia với kết quả như mong đợi tiến gần hơn đến ước mơ.