Cao Đẳng Y Dược TPHCM - Trường Cao đẳng Y Khoa Phạm Ngọc Thạch

Thuốc Haloperidol là thuốc gì? Có lưu ý gì trong quá trình sử dụng thuốc hay không?


Thuốc Haloperidol là thuốc gì? Có công dụng ra sao? Sử dụng thuốc như thế nào cho đúng cách và hiệu quả? Thông tin đầy đủ sẽ được chúng tôi cung cấp ở dưới. Hãy cùng tìm hiểu thêm các kiến thức y khoa hữu ích nhé các bạn!!!

Thuốc Haloperidol thuộc nhóm thuốc hướng tâm thần.

Dạng thuốc: Dung dịch uống, viên nén, dung dịch uống, dung dịch tiêm, viên nén bao phim, thuốc tiêm.

Thành phần: Haloperidol.

1. Công dụng của thuốc Haloperidol

Thuốc Haloperidol là một loại thuốc tâm thần hoạt động bằng cách khôi phục sự cân bằng của một số chất tự nhiên trong não (dẫn truyền thần kinh) và có tác dụng trong điều trị các rối loạn về tâm thần, tâm trạng nhất định như tâm thần phân liệt, rối loạn tâm thần.

Khi dùng thuốc người bệnh sẽ cảm thấy suy nghĩ được rõ ràng hơn, giảm ảo giác và suy nghĩ tích cực hơn, bớt căng thẳng. Hạn chế sự xâm phạm và mong muốn làm tổn thương người khác của bệnh nhân.

Ngoài ra thuốc thường được sử dụng trong các trường hợp khác không được liệt kê ở trên. Nếu bạn thấy thắc mắc hãy hỏi trực tiếp những người có năng lực chuyên môn để được giải đáp thắc mắc rõ ràng và cụ thể hơn.

Xem thêm các bài viết liên quan

thuoc-Haloperidol
Thuốc Haloperidol dạng tiêm

2. Liều dùng và cách sử dụng thuốc Haloperidol

Hướng dẫn sử dụng

Thuốc Haloperidol có thể dùng kèm theo thức ăn hoặc không kèm đều được.

Liều dùng của từng trường hợp bệnh nhân sẽ được bác sĩ căn cứ vào mức độ bệnh và tình trạng sức khỏe rồi chỉ định và hướng dẫn cho phù hợp. Do đó người dùng nên tuân thủ tuyệt đối theo những hướng dẫn đó, không được tự ý sử dụng theo ý thích của bản thân.

Ngay khi các triệu chứng được cải thiện vẫn cần duy trì điều trị, không nên dừng lại nếu chưa có chỉ định từ bác sĩ, dược sĩ.

Sẽ có những trường hợp bệnh sẽ chuyển hướng xấu hơn, khi đó hãy thông báo ngay cho những người có năng lực chuyên môn để có phương  án xử lý kịp thời.

Thuốc Haloperidol ở dạng lỏng thì bạn nên sử dụng ống nhỏ giọt được cung cấp trong gói để đo liều.

Liều dùng dành cho người lớn

Dùng trong trường hợp điều trị cho người bị rối loạn tâm thần

* Dạng thuốc uống

  • Trường hợp có triệu chứng ở mức độ trung bình: Sử dụng 0,5 – 2mg/ ngày, chia đều thành 2 – 3 lần uống.
  • Trường hợp có triệu chứng ở mức độ nặng: Sử dụng 3 – 5mg/ ngày,  chia đều thành 2 – 3 lần uống.

* Dạng tiêm

  • Sử dụng kiểm soát các cơn kích động cấp tính: dùng để tiêm bắp với liều lượng 2 – 5mg, khoảng cách giữa những liều dùng từ 4 – 6 giờ.
  • Sử dụng tối đa không vượt quá 20mg/ ngày.

Dùng trong trường hợp điều trị cho người bị tâm thần phân liệt

* Dạng uống

  • Trường hợp có triệu chứng ở mức độ trung bình: Sử dụng 0,5 – 2mg/ ngày, chia đều thành 2 – 3 lần uống.
  • Trường hợp có triệu chứng ở mức độ nặng: Sử dụng 3 – 5mg/ ngày,  chia đều thành 2 – 3 lần uống.
  • Trường hợp có các triệu chứng nghiêm trọng, sử dụng liều khởi đầu lên đến 100 mg/ ngày.

* Dạng tiêm

  • Sử dụng kiểm soát các cơn kích động cấp tính: dùng để tiêm bắp với liều lượng 2 – 5mg, khoảng cách giữa những liều dùng từ 4 – 6 giờ.
  • Sử dụng tối đa không vượt quá 20mg/ ngày.

Dùng trong trường hợp điều trị cho người đang trong trạng thái kích động

* Dạng uống

  • Trường hợp có triệu chứng ở mức độ trung bình: Sử dụng 0,5 – 2mg/ ngày, chia đều thành 2 – 3 lần uống.
  • Trường hợp có triệu chứng ở mức độ nặng: Sử dụng 3 – 5mg/ ngày,  chia đều thành 2 – 3 lần uống.
  • Trường hợp có các triệu chứng nghiêm trọng, sử dụng liều khởi đầu lên đến 100 mg/ ngày.

* Dạng tiêm

  • Sử dụng kiểm soát các cơn kích động cấp tính: dùng để tiêm bắp với liều lượng 2 – 5mg, khoảng cách giữa những liều dùng từ 4 – 6 giờ.
  • Sử dụng tối đa không vượt quá 20mg/ ngày.

Dùng trong trường hợp điều trị cho người thường xuyên có các triệu chứng lo âu

* Dạng uống

  • Trường hợp có triệu chứng ở mức độ trung bình: Sử dụng 0,5 – 2mg/ ngày, chia đều thành 2 – 3 lần uống.
  • Trường hợp có triệu chứng ở mức độ nặng: Sử dụng 3 – 5mg/ ngày,  chia đều thành 2 – 3 lần uống.
  • Trường hợp có các triệu chứng nghiêm trọng, sử dụng liều khởi đầu lên đến 100 mg/ ngày.

* Dạng tiêm

  • Sử dụng kiểm soát các cơn kích động cấp tính: dùng để tiêm bắp với liều lượng 2 – 5mg, khoảng cách giữa những liều dùng từ 4 – 6 giờ.
  • Sử dụng tối đa không vượt quá 20mg/ ngày.

Dùng trong trường hợp điều trị cho  người mắc hội chứng Tourette

* Dạng uống

  • Trường hợp có triệu chứng ở mức độ trung bình: Sử dụng 0,5 – 2mg/ ngày, chia đều thành 2 – 3 lần uống.
  • Trường hợp có triệu chứng ở mức độ nặng: Sử dụng 3 – 5mg/ ngày,  chia đều thành 2 – 3 lần uống.

* Dạng tiêm

  • Sử dụng kiểm soát các cơn kích động cấp tính: dùng để tiêm bắp với liều lượng 2 – 5mg, khoảng cách giữa những liều dùng từ 4 – 6 giờ.
  • Sử dụng tối đa không vượt quá 20mg/ ngày.

Liều lượng dành cho trẻ em

Dùng trong trường hợp điều trị cho trẻ bị rối loạn tâm thần

* Nhóm trẻ từ 3 – 12 tuổi

  • Sử dụng liều điều trị ban đầu: Sử dụng 0,5 - 2 mg/ ngày, chia đều thành 2 – 3 lần uống.
  • Sử dụng liều điều trị duy trì: Sử dụng 3 – 5 mg/ kg/ ngày, chia đều thành 2 – 3 lần uống.

* Nhóm trẻ từ 13 tuổi trở lên

  • Trường hợp trẻ có các triệu chứng ở mức độ trung bình: Sử dụng 0,5 - 2 mg/ ngày, chia đều thành 2 – 3 lần uống.
  • Trường hợp trẻ có các triệu chứng ở mức độ nặng: Sử dụng 3 – 5 mg/ kg/ ngày, chia đều thành 2 – 3 lần uống.

Dùng trong trường hợp điều trị cho trẻ bị hội chứng Tourette

* Nhóm trẻ từ 3 – 12 tuổi

  • Sử dụng liều điều trị ban đầu: Sử dụng 0,5 mg/ ngày, chia đều thành 2 – 3 lần uống.
  • Sử dụng liều điều trị duy trì: Sử dụng 0,05 – 0,15 mg/ kg/ ngày, chia đều thành 2 – 3 lần uống.

* Nhóm trẻ 13 tuổi trở lên

  • Trường hợp trẻ có các triệu chứng ở mức độ trung bình: Sử dụng 0,5 - 2 mg/ ngày, chia đều thành 2 – 3 lần uống.
  • Trường hợp trẻ có các triệu chứng ở mức độ nặng: Sử dụng 3 – 5 mg/ kg/ ngày, chia đều thành 2 – 3 lần uống.

Dùng trong trường hợp trẻ trong trạng thái bị kích động

* Nhóm trẻ từ 3 – 12 tuổi

  • Sử dụng liều điều trị ban đầu: Sử dụng 0,5 mg/ ngày, chia đều thành 2 – 3 lần uống.
  • Sử dụng liều điều trị duy trì: Sử dụng 0,05 – 0,15 mg/ kg/ ngày, chia đều thành 2 – 3 lần uống.

Dùng trong trường hợp điều trị cho trẻ có hành vi hung hăng

* Nhóm trẻ 3 – 12 tuổi

  • Sử dụng liều điều trị ban đầu: Sử dụng 0,5 mg/ ngày, chia đều thành 2 – 3 lần uống.
  • Sử dụng liều điều trị duy trì: Sử dụng 0,05 – 0,15 mg/ kg/ ngày, chia đều thành 2 – 3 lần uống.

3. Tác dụng phụ của thuốc

Trong thời gian sử dụng thuốc Haloperidol, người bệnh có thể gặp phải những tác dụng phụ sau:

  • Có các triệu chứng chóng mặt, hoa mắt.
  • Xuất hiện dấu hiệu của hội chứng Parkinson.
  • Chán ăn, ăn không ngon miệng.
  • Tần suất bị hạ huyết áp gia tăng.
  • Rối loạn kinh nguyệt hoặc thậm chí không thấy kinh.
  • Cơ thể mệt mỏi, suy nhược.
  • Rối loạn máu; giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt.
  • Bị hạ glucose huyết, viêm gan hoặc tắt mật trong gan.

Cao Đẳng Dược Chính Quy cho biết những tác dụng phụ ở trên chưa phải thông tin đầy đủ, do đó người bệnh nên thường xuyên  theo dõi cơ thể và ngay khi thấy cơ thể có các biểu hiện lạ hãy tham khảo ý kiến thầy thuốc để có những phương án xử lý kịp thời. Với các triệu chứng nghiêm trọng người bệnh  nên đến ngay các cơ sở y tế gần nhất có hướng giải quyết sớm.

thuoc-Haloperidol
Có những gì cần chú ý khi dùng thuốc Haloperidol?

4. Những lưu ý trong quá trình sử dụng thuốc Haloperidol

Người bệnh cần lưu ý một vài điều sau:

  • Sử dụng thuốc Haloperidol cho đối tượng là trẻ em và thanh thiếu niên cần hết sức thận trọng, bởi ở độ tuổi này rất dễ bị gặp những tác dụng phụ.
  • Trường hợp dễ bị hạ huyết áp thế đứng hoặc dễ bị phản ứng phụ ngoại tháp bao gồm: bệnh nhân suy gan, suy thận, bệnh mạch máu não, bệnh tim, bệnh về đường hô hấp, đái tháo đường, phì đại tuyến tiền liệt, người cao tuổi…
  • Người bệnh sẽ không thật sự tỉnh táo và mất khả năng phối hợp nếu sử dụng thuốc Haloperidol. Do đó  những người thường xuyên phải vận hành máy móc hoặc lái xe cần chú ý thời gian sử dụng để hạn chế các nguy hiểm có thể xảy ra.

Thuốc chống chỉ định sử dụng trong các trường hợp

  • Người dị  ứng hoặc quá mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
  • Phụ nữ mang thai hoặc đang trong quá trình nuôi con bằng sữa mẹ.
  • Bệnh nhân có tiền sử hoặc đang bị suy tủy, có u tế bào ưa crom.

Bài viết trên đây là thông tin cơ bản về thành phần, công dụng, liều dùng và những điều cần lưu ý khi sử dụng thuốc Haloperidol. Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo và người bệnh không được tự ý dùng thuốc. Việc dùng thuốc cần có sự chỉ định và hướng dẫn liều dùng từ bác sĩ chuyên khoa.